Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đề thi đề xuất kì thi học sinh giỏi các trường chuyên khu vực duyên hải và đồng bằng bắc bộ năm 2015 môn HÓA HỌC khối 11 của trường chuyên THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.9 KB, 13 trang )

HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DH VÀ ĐB BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI BÌNH.

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Người ra đề
Nguyễn Thị Nhung
ĐT : 0979001969

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC
DUN HẢI VÀ ĐB BẮC BỘ NĂM 2015
MƠN THI: HĨA HỌC LỚP 11
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 03 trang

Câu 1. Tốc độ phản ứng: (2 điểm)
Nghiên cứu phản ứng oxi hoá ion iođua bởi ion peroxođisunfat tại 250C:
S2O82- + 2I- → 2SO42- + I2. (*)
Người ta ghi được các số liệu thực nghiệm sau:
Co(S2O82-)[mol.l-1]
Co(I-)[mol.l-1]
vo.108[mol.l-1.s-1]
10-4
10-2
1,1
-4
-2
2.10
10
2,2


-4
-3
2.10
5.10
1,1
a. Viết biểu thức tính tốc độ của phản ứng, cho biết giá trị hằng số k, bậc của phản ứng.
b. Cho năng lượng hoạt hoá của phản ứng bằng 42kJ.mol -1. Tìm nhiệt độ (toc) để tốc độ
phản ứng tăng lên 10 lần.
c. Lượng iot sinh ra được chuẩn độ nhanh chóng bởi ion thiosunfat. Viết phản ứng chuẩn độ
và viết lại biểu thức tính tốc độ phản ứng (*). Nhận xét.
d. Giải thích tại sao ion peroxođisunfat có tính oxi hố rất mạnh và ion iođua có tính khử
mạnh mà phản ứng (*) lại xảy ra rất chậm?
Câu 2: Cân bằng trong dung dịch điện li: (2 điểm)
Cho dd A chứa FeCl3 0.01M. Giả thiết rằng Fe(H2O)63+ (Viết tắt là Fe3+) là axit một
nấc với hằng số phân li là Ka = 6,3.10-3.
a. Tính pH của dd A.
b. Tính pH cần thiết để bắt đầu xảy ra sự kết tủa Fe(OH)3 từ dd A. Biết Fe(OH)3 có Ks = 6,3.10-38
c. Ở pH nào thì sự kết tủa Fe(OH)3 từ dd A xảy ra hoàn toàn? Giả thiết kết tủa được coi là
hoàn toàn khi hàm lượng sắt cịn lại trong dd dưới 10-6M.
Câu 3: Điện hố học: (2 điểm)
Ăn mòn kim loại thường đi kèm với các phản ứng điện hóa. Việc ăn mịn rỉ sắt trên
bề mặt cũng theo cơ chế này. Phản ứng điện cực ban đầu thường là:
(1)
Fe(r) → Fe2+(aq) + 2e
(2)
O2 + 2H2O + 4e → 4OH-(aq)
Tế bào điện hóa ứng với các phản ứng trên được biểu diễn như sau (t=25oC):
Fe(r)│Fe2+(aq)║OH-(aq), O2(k)│Pt(r).
Thế chuẩn ở 25oC:
Fe2+(aq) + 2e → Fe(r)

Eo = -0,44V.
O2 + 2H2O + 4e → 4OH-(aq)
Eo = 0,40V.
Cho biết: RTln10/F = 0,05916V (ở 25oC). F = 96485C.mol-1.
a. Tính ∆ Eo của phản ứng ở 25oC.
b. Viết phản ứng xảy ra ở hai nửa pin và tồn bộ phản ứng.
c. Tính K của phản ứng.


d. Phản ứng xảy ra trong 24 giờ và I = 0,12A. Tính khối lượng Fe chuyển thành Fe 2+ sau 24
giờ. Biết oxy dư.
e. Tính ∆ E của phản ứng biết:
[Fe2+] = 0,015M; pHnửa pin phải = 9,00, p(O2) = 0,700bar
Câu 4: Bài tập tính tốn vơ cơ tổng hợp: (2 điểm)
Hoà tan 1,00g hiđroxylamoni clorua vào nước được 250ml dd A. Cho 25,0ml A vào
dd chứa lượng dư ion Fe3+ trong môi trường axit sunfuric. Hỗn hợp được đun nóng một thời
gian để phản ứng xảy ra hồn tồn rồi đưa về nhiệt độ phịng thu được dd B. Đem chuẩn độ
dd B bằng dd kalipermanganat 0,02mol.l-1 thấy tốn hết 28,9ml.
a. Biểu diễn cấu trúc của ion hiđroxylamoni kèm theo giá trị gần đúng các góc liên kết.
b. Tìm cơng thức sản phẩm oxi hố chứa nitơ của hiđroxylamin và viết các Pt ion:
Câu 5: Sơ đồ biến hoá, cơ chế phản ứng, đồng phân lập thể, danh pháp: (2 điểm)
Cho hợp chất hữu cơ H là một dẫn xuất của prolin có cơng thức:
N
HO

O

O

H được tổng hợp theo các quy trình sau:

O

O

O

H2O

1. O3
2. Me2S

A

DMSO

B
NH2

NBS, H2O

B

+

E

C

NaOH


E

D

NH3/NH4+

H

NBS: N-bromsuxinimit; DMSO: đimetylsunfoxit
a. Biết rằng 2mol B được tạo thành từ 1mol A, trong mỗi phân tử D, E còn một liên kết đôi
ở nhánh. Hãy cho biết cấu trúc các phân tử A, B, C, D và E.
b. Sự kết hợp giữa B và E nhờ xúc tác axit yếu (đệm NH 3/NH4+) lần lượt tạo 2 ion dương F
và G. G xảy ra q trình chuyển hố nội phân tử tạo thành H. Trình bày cơ chế phản ứng
tạo thành H từ B và E?
Câu 6: Tổng hợp các chất hữu cơ, so sánh nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy, tính axit
bazơ: (2 điểm)
2,7-đimetylnaphtalen có thể được tổng hợp bằng phản ứng giữa tác nhân Grignard A và
axetal B theo sơ đồ sau:


i
MgBr

A
CHO

O

ii


O

O

+A/H+

O

B

a. Đề nghị điều kiện tạo thành A và B. Viết phương trình phản ứng
b. Trình bày cơ chế phản ứng tạo thành 2,7-đimetylnaphtalen.
Câu 7: Nhận biết, tách chất, xác định công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ: (2 điểm)
Người ta tiến hành các phản ứng sau đây để xác định công thức cấu tạo của hợp chất
thơm A (C9H10O):
- Oxy hóa mạnh chất A với KMnO4 đậm đặc thu được hai axit C7H6O2 và C2H4O2.
- Cho A phản ứng với metyl magie bromua rồi thuỷ phân thu được ancol bậc ba (B) có
một nguyên tử cacbon bất đối.
a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên A.
b. Hãy cho biết góc quay mặt phẳng ánh sáng phân cực của ancol B bằng 0 hay khác 0, vì sao?
c. Cho A tác dụng với metyl iodua dư trong môi trường bazơ mạnh người ta cô lập được C
(C11H14O). Hãy cho biết tên cơ chế phản ứng. Viết công thức cấu tạo và gọi tên C.
Câu 8: Hữu cơ tổng hợp: (2 điểm)
Trình bày cơ chế của các phản ứng sau:
a.
OH

O

OHCl


R

R

b.
O

O
O

OH-

c.

OH

H+


Câu 9: Cân bằng hố học: (2 điểm)
Trong cơng nghiệp amoniac được tổng hợp từ nitơ và hiđro theo cân bằng sau:
N2(k) +
3H2(k) ⇔ 2NH3(k)
Kp
Coi entanpi và entropi không đổi trong suốt q trình phản ứng. Tại 298K có
o
∆G298 ( NH 3 ) = −16,30kJ .mol −1 ; ∆H so ( NH 3 ) = −45,86kJ .mol −1
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng tại 298K và 450K. Nhận xét?
N2 và H2 được đưa vào hệ phản ứng theo đúng tỉ lệ của phương trình và được tiến

hành duy trì ở nhiệt độ 450K. Khi hệ đạt cân bằng áp suất chung đo đượu là P.
b. Tính áp suất riêng phần của từng khí tại thời điểm cân bằng theo P.
c. Cho P = 10 bar. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3?
d. Tính áp suất của hệ duy trì để hiệu suất tổng hợp NH3 bằng 25%?
Câu 10: Phức chất: ( 2 điểm)
Cho phức chất B được tạo thành từ nguyên tố kim loại chuyển tiếp Pt với mức oxi
hoá +2. Một trong các phương pháp tổng hợp B là cho muối kali C tác dụng với NH 3 theo tỉ
lệ mol tương ứng là 1:2. Tuy nhiên trong q trình tổng hợp ln sinh kèm một đồng phân
B' của B. Biết rằng trong phân tử C chứa 3 loại nguyên tố hoá học và tỉ lệ khối lượng mol
của C/B là 1,383.
a. Cho biết công thức phân tử của B, B' và C?
b. Vẽ cấu trúc phân tử và gọi tên B, B'.
c. B có thể được điều chế từ C theo phương pháp sau:
+2 NH
+2 AgNO
+ KIdu
+ KCldu
C  D  E  F → B .



Vẽ cấu trúc của D, E và F.
3

3

…………………………HẾT………………………………


ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MƠN HĨA KHỐI 11.

Câu 1. Tốc độ phản ứng:
Nghiên cứu phản ứng oxi hoá ion iođua bởi ion peroxođisunfat tại 250C:
S2O82- + 2I- → 2SO42- + I2. (*)
Người ta ghi được các số liệu thực nghiệm sau:
Co(S2O82-)[mol.l-1]
Co(I-)[mol.l-1]
vo.108[mol.l-1.s-1]
-4
-2
10
10
1,1
2.10-4
10-2
2,2
-4
-3
2.10
5.10
1,1
a. Viết biểu thức tính tốc độ của phản ứng, cho biết giá trị hằng số k, bậc của phản ứng.
b. Cho năng lượng hoạt hoá của phản ứng bằng 42kJ.mol-1. Tìm nhiệt độ (toc) để tốc độ phản ứng tăng lên 10 lần.
c. Lượng iot sinh ra được chuẩn độ nhanh chóng bởi ion thiosunfat. Viết phản ứng chuẩn độ và viết lại
biểu thức tính tốc độ phản ứng (*). Nhận xét.
d. Giải thích tại sao ion peroxođisunfat có tính oxi hố rất mạnh và ion iođua có tính khử mạnh mà phản
ứng (*) lại xảy ra rất chậm?
HD:
a. Gọi x, y là bậc riêng phần của phản ứng (*) tương ứng với ion S2O82- và ion I-.
Ta có biểu thức tốc độ của phản ứng được tính theo phương trình:
V = k.(C(S2O82-))x.(C(I-))y (1)

Dựa vào giá trị tốc độ đầu của phản ứng ở các TN trên có: Từ TN1 và TN2 có x= 1; Từ TN2 và TN3 có y
=1. Thay x, y vào (1) tính được k = 0,011(l.mol-1.s-1)
k2 Ea T2 − T1
Ea
(
) ta tìm được T2 = 345K, t2 = 720C.
b. Áp dụng biểu thức: k = A.e − RT có biểu thức ln =
k1
R T1.T2
c. Phương trình chuẩn độ iot: 2S2O32- + I2 → S4O62- + 2I- (**)
Vì phảm ứng (**) xảy ra rất nhanh nêu nồng độ của I- trong phản ứng (*) coi như khơng đổi. Do đó phản
ứng (*) là giả bậc I với biểu thức: V = k'.C(S2O82-) với k'=k.C(I-).
d. vì hai ion cùng dấu đẩy nhau, làm giảm tốc độ của phản ứng
Câu 2: Cân bằng trong dung dịch điện li:
Cho dd A chứa FeCl3 0.01M. Giả thiết rằng Fe(H2O)63+ (Viết tắt là Fe3+) là axit một nấc với hằng số
phân li là Ka = 6,3.10-3.
a. Tính pH của dd A.
b. Tính pH cần thiết để bắt đầu xảy ra sự kết tủa Fe(OH)3 từ dd A. Biết Fe(OH)3 có Ks = 6,3.10-38
c. Ở pH nào thì sự kết tủa Fe(OH)3 từ dd A xảy ra hoàn toàn? Giả thiết kết tủa được coi là hoàn toàn khi
hàm lượng sắt còn lại trong dd dưới 10-6M
HD:
a. Xét các cân bằng điện li H+ trong A:
(1)
Fe3+ + H2O ⇔ Fe(OH)2+ + H+
Ka = 6,3.10-3
+
(2)
H2O ⇔ H + OH
Kw = 10-14
Ka<


Xét cân bằng (1):
Fe3+ +
H2O
Fe(OH)2+ +
H+ Ka = 6,3.10-3
[]
0,01-x
x
x
2+
+
[ Fe(OH ) ][H ]
x.x
=
= 6,3.10−3 ⇒ x = 5,4.10-3
Ta có: K a =
3+
[Fe ]
0, 01 − x
⇒ pH = -lg[H+] = 2,3
b. Có Ks = [Fe3+].[OH-]3
(*)
2+
+
K
K
[ Fe(OH ) ][H ]
2+
3+

3+
⇒ [ Fe(OH ) ]=[Fe ]. a = [Fe ].[OH ]. a (**)
Ka =
+
3+
[H ]
Kw
[Fe ]
3+
2+
Lại có [Fe ] + [Fe(OH) ] = CFe3+ = 0,01M
(***)


Từ (**) và (***) ⇒
Kết hợp (*) và (****):

3+
[Fe3+] + [ Fe ].[OH ].

Ka
= 0.01M (****)
Kw

Ka
Ks
) = 0,01 tính được [Fe3+] = 0,00399M và [OH-] = 2,51.10-12
− 3 (1+[OH ].
Kw
[OH ]


⇒ pH = 2,4.
c. Làm tương tự b có pH = 4,3.
Câu 3: Điện hố học:
Ăn mịn kim loại thường đi kèm với các phản ứng điện hóa. Việc ăn mòn rỉ sắt trên bề mặt cũng
theo cơ chế này. Phản ứng điện cực ban đầu thường là:
(3)
Fe(r) → Fe2+(aq) + 2e
(4)
O2 + 2H2O + 4e → 4OH-(aq)
Tế bào điện hóa ứng với các phản ứng trên được biểu diễn như sau (t=25oC):
Fe(r)│Fe2+(aq)║OH-(aq), O2(k)│Pt(r).
o
Thế chuẩn ở 25 C:
Fe2+(aq) + 2e → Fe(r)
Eo = -0,44V.
O2 + 2H2O + 4e → 4OH (aq)
Eo = 0,40V.
Cho biết:
RTln10/F = 0,05916V (ở 25oC).
F = 96485C.mol-1.
a. Tính ∆ Eo của phản ứng ở 25oC.
b. Viết phản ứng xảy ra ở hai nửa pin và toàn bộ phản ứng.
c. Tính K của phản ứng.
d. Phản ứng xảy ra trong 24 giờ và I = 0,12A. Tính khối lượng Fe chuyển thành Fe2+ sau 24 giờ. Biết oxy dư.
e. Tính ∆ E của phản ứng biết:
[Fe2+] = 0,015M; pHnửa pin phải = 9,00, p(O2) = 0,700bar
HD:
a.
∆ Eo(pin) = Eophải - Eotrái = 0,40 – (-0,44) = 0,84V

b.
Phản ứng xảy ra ở hai nửa pin:
Trái:
Fe → Fe2+ + 2e
Phải:
O2 + 2H2O + 4e → 4OHPhản ứng:
2Fe + O2 + 2H2O → 2Fe2+ + 4OHc.
K = [Fe2+][OH-]4/p(O2)
∆G = -nFEo(pin) = -RTlnK → K = 6,2.1056 (M6bar-1)
d.
Q = It = 10368C ⇒ n(e) = Q/F = 0,1075mol ⇒ m(Fe) = 3,00g.
2
4
0,05916
Fe 2+ OH −
o
E ( pin ) = E ( pin ) −
log
e.
; pH = 9,00 → [H+] = 10-9M và [OH-] = 10-5M
n
p (O2 )
Câu 4: Bài tập tính tốn vơ cơ tổng hợp:
Hồ tan 1,0g hiđroxylamoni clorua vào nước được 250,0ml dd A. Cho 25,0ml A vào dd chứa lượng dư
ion Fe3+ trong môi trường axit sunfuric. Hỗn hopự được đun nóng một thời gian để phản ứng xảy ra hồn tồn
rồi đưa về nhiệt độ phịng thu được dd B. Đem chuẩn độ dd B bằng dd kalipermanganat 2.10-2mol.l-1 thấy tốn
hết 28,9ml.
a. Biểu diễn cấu trúc của ion hiđroxylamoni kèm theo giá trị gần đúng các góc liên kết.
b. Tìm cơng thức sản phẩm oxi hố chứa nitơ của hiđroxylamin và viết các phương trình phản ứng:
HD:

a. Cấu trúc ion hiđroxylamoni:

[

H

+

O

N

H

H

104-110o

H

.

108-110o

][

]


b. nNH 3OH +Cl − (25ml ) =


1 1
.
= 1, 44.10 −3 mol
10 69,5

28,9
.0, 02 = 5, 78.10−4 mol
1000
Phương trình chuẩn độ B bằng KMnO4:

5Fe2+
+
MnO4+
8H+
-3
-4
¬
2,89.10
5,78.10
+
2+
Có tỉ lệ: NH3OH Cl : Fe = 1,44.10-3 : 2,89.10-3 = 1:2
Gọi số oxi hoá sản phẩm oxi hố của hiđroxylamin là x ta có:
nKMnO4 =

Nx

N-1


Fe3+
2

(x+1)e
x+1

+

5Fe3+ +

Mn2+

+

4H2O

Fe2+

+e
2

1
Áp dụng định luật bảo tồn e có: x + 1 = 2 ⇒ x = +1. Vậy công thức của sản phẩm là N2O.
PT: 2NH3OH+Cl- + 4Fe3+ →
N2O + H2O + 2Cl- + 4Fe2+ + 6H+
Câu 5: Sơ đồ biến hoá, cơ chế phản ứng, đồng phân lập thể, danh pháp:
Cho hợp chất hữu cơ H là một dẫn xuất của prolin có cơng thức:
N
HO


O

O

H được tổng hợp theo các quy trình sau:
O

O

O

H2O

1. O3
2. Me2S

A

B

DMSO

NH2

NBS, H2O

B

+


NaOH

C

NH3/NH4+

E

E

D

H

NBS: N-bromsuxinimit; DMSO: đimetylsunfoxit
a. Biết rằng 2mol B được tạo thành từ 1mol A, trong mỗi phân tử D, E còn một liên kết đôi ở nhánh. Hãy
cho biết cấu trúc các phân tử A, B, C, D và E.
b. Sự kết hợp giữa B và E nhờ xúc tác axit yếu (đệm NH3/NH4+) lần lượt tạo 2 ion dương F và G. G xảy ra
q trình chuyển hố nội phân tử tạo thành H. Trình bày cơ chế phản ứng tạo thành H từ B và E?
HD:
a.
B

A
O
HO

C có thể là 1 trong 4 công thức sau:

O


H

O

OH
O

OH


C
HO

Br

Br
HO

Br

HO

OH
Br

E

D


OH
N
H

O

b. Cơ chế B + E tạo thành H:
H
O

Bn

H

H

H

N

OH

Bn

+/-H+

O+

+


HO

OH

N

HO
HO

OH2+

H
O

O
O

-H2O

-H+

N
HO

O

Bn

OH
Bn


N+

HO

OH
N+

HO
O

O

O

Câu 6: Tổng hợp các chất hữu cơ, so sánh nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy, tính axit bazơ:
2,7-đimetylnaphtalen có thể được tổng hợp bằng phản ứng giữa tác nhân Grignard A và axetal B theo sơ
đồ sau:
i
MgBr

A
CHO
O

1. A
2. H+

O


ii
O

O

B

a. Đề nghị điều kiện tạo thành A và B. Viết phương trình phản ứng
b. Trình bày cơ chế phản ứng tạo thành 2,7-đimetylnaphtalen.
HD:
a.
Mg/THF

NBS

MgBr
Br

A


HO

CHO

O

HO

H+


O

O

O

B

b.
O
O

O

A +

HC

H+/H2O
B

OH

OH
HC+

H

OH


OMgBr

SE

+

OH

OH

-2H2O

Câu 7: Nhận biết, tách chất, xác định công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ:
Người ta tiến hành các phản ứng sau đây để xác định công thức cấu tạo của hợp chất thơm A (C9H10O):
- Oxy hóa mạnh chất A với KMnO4 đậm đặc thu được hai axit C7H6O2 và C2H4O2.
- Cho A phản ứng với metyl magie bromua rồi thuỷ phân thu được ancol bậc ba (B) có một ngun
tử cacbon bất đối.
a. Viết cơng thức cấu tạo và gọi tên A.
b. Hãy cho biết góc quay mặt phẳng ánh sáng phân cực của ancol B bằng 0 hay khác 0, vì sao?
c. Cho A tác dụng với metyl iodua dư trong môi trường bazơ mạnh người ta cô lập được C (C11H14O). Hãy
cho biết tên cơ chế phản ứng. Viết công thức cấu tạo và gọi tên C.
HD:
[O]
1. A → C7 H 6O2 + C2 H 4O2
A có nhân benzen, một mạch nhánh, có 1O và một liên kết đôi
axit benzoic axit axetic
CH3
C6H5


C

CH2CH3

O

1) CH3MgBr
2) H3O+

C6H5

C

CH2CH3 (B)

OH

A: etylphenylxeton
b) αB = 0 vì CH3MgBr tấn cơng như nhau vào hai phía nhóm C = O tạo ra hỗn hợp raxemic.
2. Ta có:
CH3

C6H5COCH2CH3

OH-

CH3I
SN 2

C6H5


C

C

O

CH3

CH3

tert-butylphenylxeton

(C)


Câu 8: Hữu cơ tổng hợp:
Trình bày cơ chế của các phản ứng sau:
a.
OH
O
OHCl

R

R

b.
O


O
O

OH-

c.

OH

H+

HD:
a.
O-

OH

OHR

O

-Cl

R

Cl

Cl

R


b.
O

OHO-

O

O

-H2O

andol
O
OH

c.

H2O

O

O


OH
OH

OH


HC+

+H+/-H2O

-H+

HC+

Câu 9: Cân bằng hố học:
Trong cơng nghiệp amoniac được tổng hợp từ nitơ và hiđro theo cân bằng sau:
N2(k) +
3H2(k) ⇔ 2NH3(k)
Kp
Coi entanpi và entropi không đổi trong suốt q trình phản ứng. Tại 298K có
o
∆G298 ( NH 3 ) = −16,30kJ .mol −1 ; ∆H so ( NH 3 ) = −45,86kJ .mol −1
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng tại 298K và 450K. Nhận xét?
N2 và H2 được đưa vào hệ phản ứng theo đúng tỉ lệ của phương trình và được tiến hành duy trì ở nhiệt độ
450K. Khi hệ đạt cân bằng áp suất chung đo đượu là P.
b. Tính áp suất riêng phần của từng khí tại thời điểm cân bằng theo P.
c. Cho P = 10 bar. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3?
d. Tính áp suất của hệ duy trì để hiệu suất tổng hợp NH3 bằng 25%?
HD:
o
∆H so − ∆G298
a. Có ∆GT = ∆H − T ∆S ⇒ ∆S =
= −0, 099kJ .mol −1.K −1
T
o
o

⇒ ∆G450 = −1, 22kJ .mol −1 ⇒ ∆G450 của phản ứng = −2, 44kJ
Áp dụng cơng thức . Tính được Kp (298) = 518162 và Kp (450) = 1.92

Σ n khí
b. Xét cân bằng:
N2(k) +
3H2(k)
2NH3(k)
[]
1-x
3-3x
2x
4-2x
ni
1− x
3 − 3x
2x
.P ta có PN =
.P ; PH 2 =
.P ; PNH 3 =
.P
Áp dụng công thức Pi =
2
Σni
4 − 2x
4 − 2x
4 − 2x
2
PNH3
Kp =

c. Ta có
3
PN 2 .PH 2
Thay áp suất riêng phần của từng khí trong ý b vào phương trình Kp có


4 x 2 .(4 − 2 x) 2
= 1,92 với P = 10bar ⇒ x = 0,77. H %( NH 3 ) = 77%
27 P 2 .(1 − x ) 4
d. Thay x = 0,25 vào biểu thức tính Kp theo x và P có P= 0,43bar
Câu 10: Phức chất:
Cho phức chất B được tạo thành từ nguyên tố kim loại chuyển tiếp Pt với mức oxi hoá +2. Một
trong các phương pháp tổng hợp B là cho muối kali C tác dụng với NH3 theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2.
Tuy nhiên trong q trình tổng hợp ln sinh kèm một đồng phân B' của B. Biết rằng trong phân tử C chứa
3 loại nguyên tố hoá học và tỉ lệ khối lượng mol của C/B là 1,383.
a. Cho biết công thức phân tử của B, B' và C?
b. Vẽ cấu trúc phân tử và gọi tên B, B'.
+2 NH 3
+2 AgNO3
+ KIdu
+ KCldu
c. B có thể được điều chế từ C theo phương pháp sau: C  D  E  F → B .



Vẽ cấu trúc của D, E và F.
HD:
a. B và B' có cơng thức: [Pt(NH3)2Cl2]; C có cơng thức K2[PtCl4].
b. cấu trúc phân tử của B là B':
B'


B
H3N

H3N

Cl

Pt

Pt
H3N

Cl

Cl

Cl

NH3

Trans-diammindicloplatin(II)

Cis-diammindicloplatin(II)

c.
E

D
I


I

2-

H3N

Pt
I

F
I

H3N

Pt
I

H3N

H2O
Pt

I

H3N

H2O

Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác kết quả đúng vẫn tính điểm.

…………………………HẾT………………………………

GV ra đề: Nguyễn Thị Nhung.
ĐT: 0979001969.
Ký tên:


ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MƠN HỐ KHỐI 11.

Câu

Nội dung chính
Tốc độ phản ứng.

1

2

Cân bằng trong dung dịch điện li.

3

Điện hố học.

4

Bài tập tính tốn vơ cơ tổng hợp.

5


7

Sơ đồ biến hoá, cơ chế phản ứnh,
đồng phân lập thể, danh pháp.
Tổng hợp các chất hữu cơ, so sánh tos;
tonc, tính axit bazơ.
Nhận biết, tách chất, xác định cơng
thức hợp chất hữu cơ.

8

Hữu cơ tổng hợp

9

Cân bằng hoá học

10

Phức chất

6

Ý
a
b
c
d
a
b

c
a
b
c
d
e
a
b
a
b
a
b
a
b
c
a
b
c
a
b
c
d
a
b
c

Điểm
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
1,0
0,5
0,25
0,25
0,25
0,75
0,5
0,5
1,5
1,0
1,0
1,0
1,0
0,75
0,5
0,75
0,5
0,75
0,75
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0




×