Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Long An môn Sinh học lớp 12 - Vòng 1, bảng B (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.4 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LONG AN LỚP 12 THPT VÒNG 1 NĂM 2011
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: SINH HỌC (Bảng B)
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 06/10/2011
Thời gian: 180 phút
(Đề thi có 02 trang)
I. SINH HỌC TẾ BÀO (4đ)
Câu 1 (1,5đ): Lập bảng phân biệt cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật?
Câu 2 (2,5đ): Ba hợp tử của cùng 1 loài, lúc chưa tự nhân đôi có số lượng nhiễm sắc
thể đơn trong mỗi tế bào bằng 24. Các hợp tử đó đều thực hiện nguyên phân liên tiếp
tạo các tế bào con. Số tế bào con trong hợp tử 1 tạo ra bằng 25% số tế bào con do hợp
tử 2 tạo ra. Tổng số nhiễm sắc thể trong các tế bào con được sinh ra từ hợp tử 3 là 384.
trong quá trình nguyên phân của 3 hợp tử đó đã tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm
sắc đơn là 624. hãy xác định:
a) Số tế bào con do mỗi hợp tử sinh ra?
b) Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?
II. VI SINH VẬT (2đ)
Câu 3 (2,0đ): Người ta nói sữa chua là một loại thức ăn rất bổ dưỡng có đúng hay
không? Vì sao? Hãy trình bày nội dung và cách tiến hành làm sữa chua?
III. SINH LÝ THỰC VẬT (2đ)
Câu 4 (2,0đ): Dựa vào thuyết quang chu kỳ, hãy giải thích các biện pháp xử lý sau đây
trong trồng trọt:
a) Thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào mùa thu?
b) Thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng thanh long vào mùa đông?
IV. SINH LÝ ĐỘNG VẬT (2đ)
Câu 5 (2,0đ): Các bệnh nhân ung thư tuyến giáp thường được điều trị theo phác đồ:
phẩu thuật cắt bỏ tuyến giáp, uống I
131
(Iôt phóng xạ) để tiêu diệt hết tế bào ung thư.


Trước khi uống I
131
bệnh nhân bắt buộc phải nhịn ăn, không được sử dụng hoocmôn
tuyến giáp (tổng hợp nhân tạo) trong 1 tháng. Trong thời gian này, khả năng chịu lạnh
và trí nhớ của bệnh nhân sẽ như thế nào? Giải thích vì sao?
Trang 1
V. BIẾN DỊ, DI TRUYỀN (5đ)
Câu 6 (5,0đ): Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp đều dài
4080A
0
- Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô.
- Gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói
trên bằng bao nhiêu?
b) Khi có hiện tượng giảm phân không bình thường, trong đột biến thể dị bội thì
số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành là bao nhiêu?
c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với các giao tử bình
thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng
bao nhiêu?
VI. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN (5đ)
Câu 7 (3,0đ): Một gen có 2 alen A và a (gen A trội hoàn toàn so với gen a) đã tạo ra 5
kiểu gen bình thường khác nhau trong quần thể.
a) Hãy viết 5 kiểu gen đó?
b) Có bao nhiêu phép lai giữa các cá thể mang các kiểu gen khác nhau đó? Liệt
kê các phép lai đó?
c) Phép lai nào cho kiểu hình F
1
phân li theo tỉ lệ 3:1? Phép lai nào cho kiểu hình
F
1

phân li theo tỉ lệ 1:1? Hãy viết các sơ đồ lai phù hợp với các tỉ lệ kiểu hình nói trên?
Câu 8 (2,0đ): Ở bướm tằm, alen A quy định tính trạng kén tròn trội hoàn toàn so với
gen a quy định tính trạng kén bầu dục, alen B quy định tính trạng kén màu trắng trội
hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng kén màu vàng. Cho rằng các gen nằm trên
cùng một nhiễm sắc thể và hoán vị chỉ xảy ra ở tằm đực
Xét 500 tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen
Ab
aB
tham gia quá trình giảm phân,
trong đó có 150 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
a) Xác định tần số hoán vị gen?
b) Cho tằm đực có kiểu gen dị hợp như trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ
như thế nào?

Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh: ……………………………… Số báo danh:…………………
Giám thị 1: …………………………… Giám thị 2: …………………………….
Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LONG AN LỚP 12 THPT VÒNG 1 NĂM 2011
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: SINH HỌC (Bảng B)
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 06/10/2011
Thời gian: 180 phút
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG 1 NĂM 2011
MÔN SINH HỌC (BẢNG B)
Câu Nội dung Điểm
1.

(1,5đ)
Tế bào thực vật Tế bào động vật
- Có thành tế bào (vách xenlulôzơ)
bao ngoài màng sinh chất.
- Không có
- Có hệ thống không bào phát triển. - Không có hoặc có ít không bào
- Có lục lạp. - Không có
- Phân bào không có thoi phân bào.
Phân bào bằng cách hình thành
vách ngăn ở trung tâm.
- Phân bào có xuất hiện thoi phân
bào. Phân bào bằng cách thắt eo
- Chất dự trữ là tinh bột. - Chất dự trữ là glicôgen
- Không có trung thể - Có trung thể
(Mỗi ý đúng 0,125đ)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2.
(2,5đ)
Gọi k
1
, k
2
, k
3
lần lượt là số lần nguyên phân của hợp tử 1, hợp tử 2, hợp tử 3.

Điều kiện: k
1
, k
2
, k
3
là số nguyên dương.
Hợp tử 1

2
1
k
(TB con)
(2n = 24)  2n . 2
1
k
(NST)
Hợp tử 2 2
2
k
(TB con)
(2n = 24)  2n . 2
2
k
(NST)
Hợp tử 3 2
3
k
(TB con)
(2n = 24)  2n . 2

3
k
(NST)
a. Theo đề bài, ta có:
* 2n = 24
* 2
1
k
= 25%. 2
2
k
 2
1
k
=
1
4
. 2
2
k
* 2n . 2
3
k
= 384  2
3
k
= 16
* 2n . 2
1
k

+ 2n . 2
2
k
+ 2n . 2
3
k
= 624
0,25
0,25
Trang 3
k
1
lần NP
k
2
lần NP
k
3
lần NP
Giải hệ phương trình, kết quả:
2
1
k
= 2
2
2
k
= 8
Vậy:
- Số TB con do hợp tử 1 sinh ra = 2

1
k
= 2 (TB con)
- Số TB con do hợp tử 2 sinh ra = 2
2
k
= 8 (TB con)
- Số TB con do hợp tử 3 sinh ra = 2
3
k
= 16 (TB con)
b. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử
- Số lần nguyên phân của hợp tử 1 = k
1
Ta có: 2
k1
= 2 = 2
1

 k
1
= 1
- Số lần nguyên phân của hợp tử 2 = k
2
Ta có: 2
k2
= 8 = 2
3

 k

2
= 3
- Số lần nguyên phân của hợp tử 3 = k
3
Ta có: 2
k3
= 16 = 2
4

 k
1
= 4
Vậy: số lần nguyên phân của hợp tử 1 là 1 (lần)
số lần nguyên phân của hợp tử 2 là 3 (lần)
số lần nguyên phân của hợp tử 3 là 4 (lần)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3.
(2,0đ)
- Đúng.
- Vì trong sữa chua có nhiều prôtêin dễ tiêu, nhiều vitamin, các nhân tố sinh
trưởng, …
do vi khuẩn lactic sản sinh ra trong khi lên men đường lactôzơ.
Ngoài ra, còn có nhiều vi khuẩn có lợi cho đường ruột.

- Nội dung và cách tiến hành
+ Cho 100ml sữa đặc vào cốc đong. Rót tiếp 350ml nước sôi vào và
khuấy đều.
+ Để nguội đến 40
0
C (dùng nhiệt kế hoặc áp tay vào cốc đong còn nóng
ấm là được). Cho một thìa vinamilk vào, khuấy đều, đổ ra cốc nhựa.
+ Đưa vào tủ ấm 40
0
C (có thể đưa vào các hộp xốp, đậy kín).
+ Sau 6-8h, sữa sẽ đông tụ lại là sữa chua đã được hình thành. Muốn bảo
quản sữa chua phải để vào tủ lạnh.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4.
(2đ)
a).
- Loài hoa cúc ra hoa vào mùa thu.
- Vào mùa thu, thời gian ban đêm dài hơn ban ngày → thích hợp cho hoa
cúc ra hoa
- Thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào mùa thu nhằm rút
ngắn thời gian ban đêm → cúc không ra hoa.
- Cúc ra hoa chậm hơn vào mùa đông (ra hoa trái vụ) sẽ có cuống hoa dài
hơn, đóa hoa to hơn, đẹp hơn → thu lợi nhuận cao hơn.

b)
- Loài thanh long ra hoa vào mùa hè.
- Vào mùa hè, thời gian ban đêm ngắn hơn ban ngày → thích hợp cho
thanh long ra hoa.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 4
- Còn vào mùa đông, thời gian ban đêm dài hơn ban ngày → thanh long
không ra hoa.
- Để thanh long ra hoa trái vụ vào mùa đông, nên phải thắp đèn vào ban
đêm để tạo thời gian ban đêm ngắn (tạo ngày giả) → thanh long ra hoa trái
vụ → thu lợi nhuận cao.
0,25
0,25
5.
(2,0đ)
Khả năng chịu nhiệt và trí nhớ của bệnh nhân sẽ giảm sút, vì:
- Tuyến giáp sản sinh ra hoocmôn tirôxin.
- Tác dụng của tirôxin: kích thích quá trình chuyển hóa các chất trong tế
bào và ảnh hưởng đến sự phát triển của mô thần kính, từ đó ảnh hưởng đến
quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
Vì vậy:
- Bệnh nhân đã bị cắt bỏ tuyến giáp và không được tiếp nhận hoocmôn
tuyến giáp nhân tạo trong 1 tháng trong cơ thể sẽ còn rất ít tirôxin.
- Khi tirôxin ít, chuyển hóa cơ bản giảm làm cho sự sinh nhiệt giảm →
khả năng chịu nhiệt giảm;

Mô thần kinh phát triển không bình thường → trí nhớ
giảm
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
6.
(5,0đ)
a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa
gen nói trên:
Mỗi loại giao tử bình thường chứa một loại gen → số nuclêôtit trong mỗi
loại giao tử bình thường chính số nuclêôtit trong mỗi gen mà giao tử đó
chứa.
Theo đề bài:
L
gen A
= L
gen a
= 4080A
0
 N
A
= N
a
=2400 (nuclêôtit)
- Số nuclêôtit từng loại của gen trội A.
Theo đề bài: Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô:
H
A

= 2A
A

+ 3G
A
= 3120
N
A
= 2(A
A
+ G
A
) = 2400
Giải hệ phương trình
A
A
= T
A
= 480 (nuclêôtit).
G
A
= X
A
= 720 (nuclêôtit).
- Số nuclêôtit từng loại của gen lặn a.
Theo đề bài: Gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô:
H
a
= 2A
a


+ 3G
a
= 3240
N
a
= 2(A
a
+ G
a
) = 2400
Giải hệ phương trình
A
a
= T
a
= 360 (nuclêôtit).
G
a
= X
a
= 840 (nuclêôtit).
b) Khi có hiện tượng giảm phân không bình thường, trong đột biến thể
dị bội thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình
thành là:
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
Trang 5
Cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa cặp gen dị hợp Aa khi giảm phân
không bình thường (tạo thể đột biến lệch bội) tạo ra 2 loại giao tử: Aa và O
- Số nuclêôtit từng loại trong giao tử chứa gen Aa
A
Aa
= T
Aa
= A
A
+ A
a
= 480 + 360 = 840 (nuclêôtit).
G
Aa
= X
Aa
= G
A
+ G
a
= 720 + 840 = 1560 (nuclêôtit).
- Số nuclêôtit từng loại trong giao tử không chứa gen
A
o
= T
o

= G
o
= X
o
= 0 (nuclêôtit).
c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với các giao
tử bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của
mỗi loại hợp tử bằng:
* Giao tử Aa tái tổ hợp với giao tử a tạo ra hợp tử Aaa. Số nuclêôtit từng loại
trong hợp tử Aaa.
A
Aaa
= T
Aaa
= A
Aa
+ A
a
= 840 + 360 = 1200 (nuclêôtit).
G
Aaa
= X
Aaa
= G
Aa
+ G
aa
= 1560 + 840 = 2400 (nuclêôtit).
* Giao tử O tái tổ hợp với giao tử a tạo ra hợp tử aO. Số nuclêôtit từng loại
trong hợp tử a) = số nuclêôtit từng loại trong gen a.

A
a0
= T
a0
= A
a
= 360 (nuclêôtit).
G
a0
= X
a0
= G
a
= 840 (nuclêôtit).
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
7.
(3,0đ)
a) - Nếu các gen trên nằm trên nhiễm sắc thể thường → có 3 kiểu gen: AA,
Aa, aa (không phù hợp với đề bài).
 Các gen đó nằm trên nhiễm săc thể giới tính
- Nếu các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y → có 2 kiểu gen: XY

A
,
XY
a
(không phù hợp với đề bài).
- Nếu các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X → có 5 kiểu gen: X
A
X
A
,
X
A
X
a
, X
a
X
a
, X
A
Y, X
a
Y.
b) Có 6 phép lai giữa các cá thể có những kiểu gen nói trên. Gồm:
- Phép lai 1: ♀ X
A
X
A
x ♂ X
A

Y.
- Phép lai 2: ♀ X
A
X
A
x ♂ X
a
Y.
- Phép lai 3: ♀ X
A
X
a
x ♂ X
A
Y.
- Phép lai 4: ♀ X
A
X
a
x ♂ X
a
Y.
- Phép lai 5: ♀ X
a
X
a
x ♂ X
A
Y.
- Phép lai 6: ♀ X

a
X
a
x ♂ X
a
Y.
c) + Phép lai cho tỉ lệ phân ly 3 : 1 là: ♀ X
A
X
a
x ♂ X
A
Y.
P: ♀ X
A
X
a
x ♂ X
A
Y.
G: X
A
, X
a
X
A
, Y
F
1
: ♀ X

A
X
A
: ♀ X
A
X
a
: ♂ X
A
Y : ♂ X
a
Y
3 trội (♀,♂) : 1 lặn (♂)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Trang 6
+ Phép lai cho tỉ lệ phân ly 1 : 1 là: ♀ X
A
X
a
x ♂ X
a
Y
và ♀ X
a

X
a
x ♂ X
A
Y

- Trường hợp 1:
P: ♀ X
A
X
a
x ♂ X
a
Y.
G: X
A
, X
a
X
a
, Y
F
1
: ♀ X
A
X
a
: ♂ X
A
Y : ♀ X

a
X
a
: ♂ X
a
Y
1 trội (♀,♂) : 1 lặn (♀,♂)
- Trường hợp 2:
P: ♀ X
a
X
a
x ♂ X
A
Y.
G: X
a
X
A
, Y
F
1
: ♀ X
A
X
a
: ♂ X
a
Y
1 trội (♀) : 1 lặn (♂)

0,25
0,25
0,25
0,25
8.
(2,0đ) 1 tế bào sinh tinh 4 giao tử.
Trong 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen
Ab
aB
* Vì 1 tế bào sinh tinh tạo ra 2 loại tinh trùng với số
lượng bằng nhau.
→ 350 tế bào sinh tinh tạo ra số lượng tinh trùng
Ab = aB = 350 x 2 = 700

* Vì 1 tế bào sinh tinh tạo ra 4 loại tinh trùng với số
lượng bằng nhau.
→ 150 tế bào sinh tinh tạo ra số lượng tinh trùng
Ab = aB = AB = ab = 150
Số lượng mỗi loại tinh trùng được tạo ra:
Số lượng tinh trùng liên kết: Ab = aB = 700 + 150 = 850.
Số lượng tinh trùng hoán vị: AB = ab = 150.
 Tổng số giao tử được tạo ra = Ab + aB + AB + ab = 2000
(hoặc = 500 x 4 = 2000)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 7

Giảm phân
Giảm phân
không xảy ra h.vị
Giảm phân
không xảy ra h.vị
Giảm phân
xảy ra h.vị
Giảm phân
xảy ra h.vị
Tần số hoán vị gen: f =
150 150
2000
+
x 100% = 15%
b) Lai phân tích tằm ♂F
1
P
a
: ♂
Ab
aB
x ♀
ab
ab
(kén tròn, trắng) (kén bầu dục, vàng)
G: Ab = aB = 42,5% ab = 100%
AB = ab = 7,5%
F
a
:

Ab
ab
=
aB
ab
= 42,5% :
AB
ab
=
ab
ab
= 7,5%
Kén tròn, vàng = kén bầu dục, trắng = 42,5%
Kén tròn, trắng = kén bầu dục, vàng = 7,5%
0,25
0,125
0,125
(Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong hướng dẫn chấm mà vẫn đúng thì cho đủ điểm
từng phần như hướng dẫn quy định)
Hết
Trang 8

×