Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tổng quan về công ty vật tư bảo vệ thực vật 1 TW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.17 KB, 20 trang )


Lời mở dầu
Khi phân tích, nghiên cứu nhằm đa ra những giải pháp để giải quyết một
vấn đề, một lĩnh vực nào đó của một doanh nghiệp chẳng hạn nh về kênh phân
phối, về thị trờng đòi hỏi tr ớc hết ta phải xem xét tổng quan trạng thái hoạt
động hiện tại của doanh nghiệp,xem xét tất cả mọi lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp đó ,tức là có cái nhìn tổng quát từ bên ngoài vào doanh nghiệp. Từ việc
nghiên cứu tổng quan đó cho ta những cơ sở để phân tích, nghiên cứu và đa ra
những phơng pháp giải quyết tốt hơn, chính xác hơn
Nhận rõ đợc vấn đề này trong quá trình thực tập ở Công ty Vật t Bảo vệ
Thực vật 1 TW em đã có một số khảo sát tổng hợp về tình hình sản suất kinh
doanh của công ty, nó là những dữ liệu cơ sở giúp em có thể giải quyết tốt hơn
vấn đề thực tế của công ty đó đáp ứng đợc mục đích và yêu cầu của công tác thực
tập đã đề ra
Danh mục nội dung khảo sát:
I. Quá trình ra đời và phát triển của doanh nghiệp
I. Công tác tổ chức, nhân sự
II. Hoạt động Marketing và các chính sách căn bản
III. Chiến lợc và kế hoạch kinh doanh
II. Tình hình quản lý các yếu tố vật chất của doanh nghiệp
III. Các lĩnh vực hoạt động quản lý khác
1

I- Quá trình Thành lập và phát triển của công ty
Công ty vật t bảo vệ thực vật I,tên giao dịch quốc tế là: Pesicide-supply
company N
0
I (PSC-I) đựoc thành lập theo quyết định số 276 NN-QĐ ngày
14/8/1985 của Bộ Nông Nghiệp ,trụ sở chính đặt tại 198B Tây Sơn -Đống Đa-Hà
Nội. Tiền thân là một bộ phận của tổng Công ty vật t nông nghiệp . Giai đoạn
đầu hoạt động với hai chi nhánh ở Hải Phòng và Đà Nẵng.Năm 1985 có 3 đơn vị


trợc thuộc bao gồm chi nhánh 1 có văn phòng tại Đà Nẵng, chi nhánh 2 có văn
phòng tại TP HCM, chi nhánh 3 có văn phòng tại Hải Phòng. Văn phòng chính
của công ty đóng tại thủ đô Hà Nội.
Ngày 13/5/1989 Bộ Nông Nghiệp và Công Nghiệp Thực Phẩm ra quyết định
số 403/NN/TCCB/QĐ tách bộ phận cung ứng vật t thuốc Bảo vệ Thực vật
(BVTV) thuộc cục BVTV để thành lập Công ty vật t BVTV với tổng số vốn kinh
doanh ban đầu là:
- Vốn điều lệ : 31.615.025.144 đồng
- Vốn dự trữ Nhà Nớc : 16.000.000.000 đồng
Đến năm 1992 ,Công ty vật t BVTV đợc Bộ Nông Nghiệp Và Công Nghiệp
thực phẩm tách thành hai công ty : Công ty vật t BVTV I đóng tại Hà Nội , Công
ty vật t BVTV II đóng tại TP HCM . Công ty vật t BVTVI giữ lại chi nhánh : Chi
nhánh vật t BVTV ở TP Đà Nẵng và Chi nhánh BVTV III ở TP Hải Phòng.
Khi nớc ta chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế
thị trờng có sự quản lý của Nhà Nớc ,Công ty vât t BVTV I chính thức trở thành
doanh nghiệp Nhà Nớc theo quy định 08/NN/TCCB/QĐ ngày 06/01/1993 của Bộ
Nông Nghiệp Và PTNT. Hiểu rõ đợc hoạt động của cơ chế mới Công ty vật t
BVTV I đã mở thêm một loạt cửa hàng đại diện ở Huế ,Quảng Ngãi , Đà Nẵng
,Buôn Mê Thuột từng bớc mở rộng phạm vi hoạt động trên địa bàn cả nớc.
Năm 1995 Công ty thành lập văn phòng đại diện tại Hà Tĩnh ,Bình Định
2

Năm 1996 Công ty thành lập một chi nhánh ở TP HCM
Năm 1997 hình thành một số cửa hàng đại diện ở Tiên Lữ và nâng cấp văn
phòng Hà tĩnh thành chi nhánh. Đến cuối năm chi nhánh Thanh Hoá ra đời.
Hiện nay Công ty có các chi nhánh:
- Chi nhánh vật t BVTV I - Đà Nẵng
- Chi nhánh vật t BVTV III- Hải phòng
- Chi nhánh BVTV- Hng yên
- Chi nhánh BVTV -Thanh Hoá

- Chi nhánh BVTV Hà tĩnh
- Chi nhánh BVTV TP HCM
Cửa hàng và văn phòng đại diện :
- Cửa hàng trung tâm đóng tại TP Huế
- Cửa hàng tại tỉnh Quảng Ngãi
- Cửa hàng tại tỉnh Phú yên
- Cửa hàng tại TP Buôn Ma Thuột
- Văn Phòng đại diện tại TP Qui nhơn-Bình Định
Khi thành lập Bộ Nông Nghiệp và PTNT giao cho Công ty vật t BVTV I những
chức năng sau:
- Thực hiện chế độ tự chủ sản xuất kinh doanh trong phạm vi pháp luật
qui định dới sự chỉ đạo của Bộ Nông Nghiệp và PTNT
- Cung ứng các loại vật t BVTV bao gồm :Thuốc BVTV , bình bơm phun
thuốc , thuốc điều hoà sinh trởng cây trồng và phân bón lá.
- Sản xuất hàng loạt vật t nông nghiệp và vật t BVTV
- Sản suất gia công, sang chai, đóng gói nhỏ thuốc BVTV
3

- Xuất nhập khẩu vật t ,nguyên liệu, hàng hoá, t liệu sản xuất, nông sẩn
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
- Thu gom xuất khẩu nông lâm thổ sản hoặc đổi hàng
- Bán buôn, bán lẻ nguyên vật liệu, vật t hàng hoá , nông sản phẩm phục
vụ cho sản xuất nông nghiệp trong cả nớc
- Bảo quản, quản lý thuốc BVTV dự trữ cả nớc
- Hoạch toán kinh doanh có lãi,bảo toàn đợc vốn giao
Công ty hoạt động có hợp tác chặt chẽ với nhiều tổ chức quốc tế và công ty
nớc ngoài của Nhật, Mỹ, Thuỵ sĩ, Đức, Anh
Công ty vật t BVTV chuyên doanh với nghành hàng chính là vật t thuốc
BVTV (Thuốc trừ sâu,trừ bệnh hại cây trồng )phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp. Hỗu hết các nguồn vật liệu đợc dùng để sản xuất ra sản phẩm tiêu thụ ở

trong nớc đều phải nhập từ nớc ngoài.Trong nhiều năm qua ,công ty đã quan hệ
thơng mại hợp tác thờng xuyên, lâu năm với các Công ty hoá chất hàng đầu thế
giới :NOVATIS- Thuỵ Sĩ ; SANYO-MITSUTOASU-Nhật Bản ; Tập đoàn hoá
chất Quảng Tây Trung Quốc ; Tập đoàn hoá chất Trùng Khách Trung Quốc.
Doanh số buôn bán trong nớc :300.000.000.000 đồng (~ 21.000.000 USD).
Các loại bap bì đóng gói nh : Chai lọ, nút, nhãn, mác đợc nhập từ các cơ sở
trong nớc . Cơ sở vật chất kỷ thuật, và công nghệ sản xuất của Công ty cũng
từng bớc đợc cải thiện. Những máy móc công nghệ củ ,lạc hậu đợc thay bằng
những máy móc trang bị mới, hiện đại ,tiên tiến hơn trên cơ sở đảm bảo chất lợng
sản phẩm và tiết kiệm tối đa chi phí. Do đó Công ty tạo đợc u thế cạnh tranh, gây
đợc lòng tin với khách hàng , tìm đợc vị thế và đã khẳng định đợc vị trí trên thị
trờng.
Trớc đây khi mới thành lập, máy móc thiết bị còn thô sơ, hầu hết việc đóng
chai, đóng gói ,dán nhãn hiệu đều đợc làm thủ công . Hiện nay , khi Công ty đã
có sự phát triển mạnh mẽ về mặt sản xuất kinh doanh ,Công ty đã trang bị máy
4

móc thiết bị và hoàn thiện dần quá trình sản xuất , gia công sản phẩm , chuyển từ
lao động thủ công sang phơng thức sản xuất bán công nghiệp. Mặt khác,Công ty
đã không ngừng nghiên cứu ,tìm ra sản phẩm mới bớt độc hại và mang lại hiệu
quả cao trong việc sử dụng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
Đến năm 1995 ,Công ty đã nghiên cửua thuốc OFATOX 400EC một
trong những loại thuốc độc quyền sản xuất kinh doanh của Công ty thay thế cho
WOFATOX rất độc hại cho ngời và gia súc ,sản phẩm đã đợc Nhà Nớc cấp bằng
sáng chế
Với nhu cầu ngày càng tăng , và phong phú về thúc bảo vệ thực vật do việc
đa dạng hoá các loại cây trồng của nền nông nghiệp Nớc Nhà thì Công ty vật t
BVTV I đã sản xuất ngày càng nhiều những sản phẩm đáp ứng đợc đòi hỏi ngày
càng cao về hiệu quả sử dụng cũng nh độ an toàn cao đối với con ngời và môi tr-
ờng sống . Hiện tại và trong tơng lai Công ty có xu hớng phát triển sản xuất

những loại thuốc có lợng sử dụng trên một ha gieo trồng thấp , có hiệu quả đối
với sâu gây hại nhng nhanh chống phân huỷ ở môi trờng ngoài và không để lại
hàm lợng độc trong thơng phẩm, hạn chế và đi đến loại bỏ những sản phẩm có
hàm lợng độc tố cao và không thích hợp nữa.
Là một doanh nghiệp trên đà phát triển lớn mạnh , Công ty tích cực mở rộng
quy mô hạot động sản xuất, phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, đến nay
sản phẩm của công ty rất đa rạng phong phú , có khi lên tới 60 loại sản phẩm
khác nhau , đợc chia thành 5 nhóm chính: Thuốc trừ sâu ( Có khoảng 27 loại)
chiếm số lợng lớn nhất ;Thuốc trừ bệnh ( có khoảng 20 loại); Thuốc trừ cỏ (có 6
loại) ; Phân bón lá (có 2 loại).Trong đó có một số loại Công ty độc quyền cung
ứng trong toàn quốc nh : OFATOX 400EC , PADAN 95 SP,KAYAZINON 5G
và 10 G ;NEWHINOSAN 30 EC và VIDA 3EC .
Hiện nay toàn bộ nguyên liệu thuốc và một số thành phẩm phải nhập từ bên
ngoài , nên quá trình sản xuất thuốc BVTV ở đây là gia công, pha chế sang chai,
5

đóng gói từ nguyên liệu nhập ngoại .Quy trình sản xuất đợc thực hiện ở một số
chi nhánh : Hải phòng( có lợng sản xuất lớn nhất); Đà Nẵng va một phần đợc sản
xuất ở Hng Yên ,sản phẩm này khi sản xuất ra phải đem nhập vào kho chính
.Quá trình thực hiện của Công ty đợc tiến hành theo từng khâu riêng biệt.
Tình hình sản xuất một số loại sản phẩm của công ty
Biểu đồ 1
Chỉ tiêu
1998 1999 2000
I.Thuốc trừ sâu
1.BASSA 151,65 156,45 162,45
2.BITOX 40EC 158,21 188,58 195,54
3.KAYAZINON 10 G 369,01 179,65 165,54
4.OFATOX 400EC 479,65 636,05 645,21
5.PaDAN 95 SP 561,93 560,29 620,24

6.SHACHONGSHUANG 95 SP 121,85 203,20 245,54
7.TREBON 10EC 57,88 33,89 45,78
II.Thuốc trừ bệnh
1.FUJI one 211,52 262,20 284,46
2.NEWHINOSAN 30 EC 175,25 102,20 132,04
3.Validacin 3 sc 48,00 56,43 62,01
4.Vida 3sc 204,73 280,81 292,23
III .Thuốc trừ cỏ
Heco 60ec 161,53 115,38 154,54
Nguồn: Phòng Thị Trờng
II - Công tác tổ chức, Nhân sự
1 Bộ máy tổ chức và quản lý của công ty
6
GĐ & PGĐ

Mô hình bộ máy quản lý của công ty
Công ty vật t BVTV I là một đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập đặt dới sự
lãnh đạo của Bộ Nông Nghiệp và PTNT ,Đứng đầu của công ty là Ban giám
đốc ,dới là các phòng ban trực thuộc làm nhiệm vụ điều hành sản xuất kinh
doanh của Công ty
Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty gồm:
Ban giám đốc gồm: 1 Giám Đốc và 1 Phó giám Đốc
Các phòng ban chức năng ,thực hiện những nhiệm vụ riêng biệt do Giám Đốc và
Phó giám đốc qui định, gồm có:
+ Phòng thị trờng: Lập kế tiêu thụ ,xây dựng giá thành, xây dựng giá bán,
biện pháp thực hiện kế hoạch, cân đối hàng hoá, tiến hành công tác giao hàng
cho các chi nhánh và các cửa hàng, xây dựng chính sách bán hàng, quản lý đại
lý,xây dựng kế hoạch nhập
+ Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ lập kế hoạch xuất, nhập khẩu nguyên liệu,
sản phẩm hàng ngày tiếp nhận hàng hoá tại các cửa khẩu, đồng thời làm các công

tác tổng hợp
+ Phòng kế toán: Hoạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, quản
lý tiền và các khoản công nợ, thu chi tiền mặt một cách hợp lý, thanh toán lơng
cho công nhân viên chức, quyết toán từng tháng, quý, năm.
+ Phòng hành chính: Có nhiệm vụ và chức năng bố trí cán bộ, tổ chức lao
động tiền lơng, quản lý nhân sự và bảo vệ tài sản của Công ty.
7
P. Thị trờng P.Kế hoạch P.Kế Toán P.TCHC P.Kỷ thuật

+ Phòng kỷ thuật: Lên kế hoạch sản xuất thuốc BVTV, sang chai, đóng gói
thuốc nhỏ BVTV, quản lý chất lợng hàng hoá, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm ,
thiết kế các loại bao bì nhãn mác.
2- Tình hình lao động của Công ty
Ngay từ khi mới thành lập Công ty chỉ có 45 cán bộ công nhân viên , qua thời
gian tồn tại và phát triển, đến nay công ty vật t BVTV I đã có 290 ngời , trong đó
văn phòng Công ty 65 ngời còn lại là cán bộ công nhân viên làm việc tại các cửa
hàng , lợng lợng lao động trẻ có trình độ văn hoá có sức khỏe tốt.
Năm 1997 số lợng lao động của công ty là198 ngời, năm 1998 sô lợng lao
động là 261 ngời, năm 1999 là 272 ngời và đến năm 2000 số lợng lao động tăng
lên là 290 ngời. Việc tăng số lợng lao động qua các năm qua cho thấy doanh
đang trên đà phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Do Công ty mở thêm các
chi nhánh cửa hàng, mở rộng mạng lới tiêu thụ nhằm đa sản phẩm đến tận tay
ngời sử dụng nên công ty đã tuyển thêm một số nhân viên làm công tác tiếp thị,
giới thiệu sản phẩm, chuyển giao hàng hoá đến những nơi có nhu cầu và có khả
năng tiêu thụ.
Công ty thuộc doanh nghiệp Nhà Nớc nên đợc Nhà nớc biên chế cho một số
nhân viên của Công ty, con số chính thức của Nhà nớc chỉ có 3 ngời gồm Giám
Đốc ,Phó giám đốc và Kế toán trởng, còn lại tất cả là hợp đồng xác định và
không xác định. Ngoài ra do tính chất mùa vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh
của Công ty nên Công ty còn sử dụng lao động có hợp đồng mùa vụ. Khi đến

mùa vụ sản xuất lực lợng lao động này ở các chi nhánh là rất nhiều. Chi nhánh
nào càng sản xuất nhiều thì lợng lao động mùa vụ càng nhiều.Nh chi nhánh
Thanh Hoá không sản xuất nên không cần lợng lao động mùa vụ kể cả khi mùa
vụ cao điểm nhất.Lực lợng lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn ,tuy nhiên do
việc ngày càng nhiều máy móc thiết bị nên lợng lao động này có xu hớng giảm
8

×