Trường: ………………… ………………
Họ và tên: …………… …………………
Lớp : ………………… …………………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 2
Năm học: 2012 – 2013
Thời gian: 60 phút
(Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm)
Điểm
Đọc thành tiếng:
Đọc thầm:
Điểm viết:
Lời phê của giáo viên GV coi KT
GV chấm KT
I/ ĐỌC THẦM: (4 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” (TV 2 – tập 2 trang 31) và làm bài
tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi 1,2, 3, 4.
Câu 1: Khi gặp nạn Chồn như thế nào?
a. Chồn bình tĩnh nghĩ cách đối phó.
b. Chồn sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì.
c. Chồn tỏ vẻ như không có chuyện gì xảy ra.
Câu 2: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
a. Gà Rừng chấp nhận hi sinh để cứu bạn.
b. Gà Rừng tự lo cho bản thân mình và bỏ mặc Chồn.
c. Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt
ra khỏi hang chạy thoát.
Câu 3: Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?
a. Chồn thay đổi hẳn thái độ đối với bạn: nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm
trí khôn của mình.
b. Chồn vẫn tỏ thái độ khinh thường đối với bạn.
c. Chồn không tỏ thái độ gì.
Câu 4: Câu “Gà Rừng thật thông minh” có cấu tạo theo mẫu nào ?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1/ Chính tả: (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Voi nhà” (TV2 tập 2 trang 57) đoạn từ “Nhưng
kìa,…voi nhà”.
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về mùa hè.
Theo gợi ý sau:
a) Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ?
b) Mặt trời mùa như thế nào ?
c) Cây trái trong vườn như thế nào ?
d) Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2
Giữa HK II - Năm học: 2012 - 2013
I/ ĐỌC THẦM: (4 điểm) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm .
Câu 1: ý b Chồn sợ hãi và chẳng nghĩ ra được kế gì
Câu 2: ý c Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng thợ săn, tạo thời cơ cho
Chồn vọt ra khỏi hang.
Câu 3: Ý a Chồn thay đổi hẳn thái độ với bạn: nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn
trăm trí khôn của mình.
Câu 4: ý b Ai thế nào?
II / KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1/ Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn (5 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh không viết hoa
đúng quy định trừ 0,5 điểm .
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình
bài bẩn…bị trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
-Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng
từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp được 5 điểm .
- Tùy theo mức độ sai sót về ý: về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm sau:
4,5 – 4 ; 3,5 – 3; 2,5 – 2 ; 1,5 – 1 ; 0,5.