Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra giữa kỳ I Tiếng Việt lớp 5 số 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.98 KB, 4 trang )

Trường: ……………………………. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Lớp: ……………………………… NĂM HỌC: 2013 – 2014
Họ và tên: …………………………. MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 5
Thời gian: 60 phút.
Điểm Lời phê của giáo viên. Người coi: ………………………………
Người chấm:…………………………….
A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Giáo viên cho hoc sinh đọc thầm bài “Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai ” (SGK Tiếng
Việt 5 - tập 1- trang 54 ) (Chọn và khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6 và trả
lời câu hỏi 7- 8).
Câu 1: Nam Phi là nước nổi tiếng với loại khoáng sản nào?
a. Vàng, kim cương
b. Vàng, đá quý
c. Kim cương, đá quý
d. Bạc, kim cương
Câu 2: Người da trắng chiếm bao nhiêu phần dân số?
a. 1/3 dân số
b. 1/6 dân số
c. 1/4 dân số
d. 1/5 dân số
Câu 3: Dưới chế độ a- pác- thai người da đen bị đối xử như thế nào?
a. Sống, chữa bệnh, đi học ở những khu riêng và không được hưởng một chút tự do dân
chủ nào.
b. Lương thấp
c. Bị khinh bỉ, làm những việc nặng nhọc
d. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 4: Nam Phi hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc vào thời gian nào?
a. Ngày 17- 6- 1990
b. Ngày 17- 6- 1991
c. Ngày 16- 7- 1990


d. Ngày 16- 7- 1991
Câu 5: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo mọi người ủng
hộ ?
a. Vì mọi người ghét người da trắng
b. Vì mọi người muốn xóa bỏ chế độ a- pác- thai
c. Vì mọi người yêu chuộng tự do và công lí
d. Vì mọi người thích đánh nhau
Câu 6: Nội dung bài nói lên điều gì?
a. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
b. Đấu tranh đòi quyền bình đẳng của người da đen
c. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và đấu tranh đòi quyền bình đẳng của người da
trắng
d. Cả a và b
Câu 7 : (1 điểm ) Xác định loại từ trong câu sau: “ Chân bé bị đau vì va phải chân bàn”
Từ chân có ý nghĩa gì? “ Đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa ”
………………………………………………………………………………
Câu 8: ( 1điểm )Tìm 2 từ trái nghĩa với từ “ xấu xa ” là:………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm).
I. Chính tả (5 điểm):
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Một chuyên gia máy xúc ” (SGK Tiếng Việt 5 tập 1
trang 45 ). Viết đoạn từ “ Qua khung cửa kính …công trường ”.



















II. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một cảnh mà em yêu thích.





























………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
Môn: Tiếng Việt 5
A. Phần Kiểm Tra đọc: ( 5 điểm )

Đọc thầm và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1: Ý a. Vàng, kim cương Câu 5: Ý c. Vì mọi người yêu chuộng tự do và công lí
Câu 2: Ý d.1/5 Dân số Câu 6:Ý d. Cả a và b
Câu 3: Ý d. Cả 3 ý trên đều đúng Câu 7: Đồng âm
Câu 4: Ý b. Ngày 17- 6- 1991 Câu 8: Tốt đẹp, tuyệt vời…….
B. kiểm tra viết: ( 10 điểm )
I/ Chính tả: ( 5 điểm )
-Viết đúng cả bài, trình bày đúng thể thức bài văn xuôi, đúng mẫu chữ cho 5 điểm.
- Viết sai 1 lỗi ( âm, vần dấu thanh ) trừ 0.5 điểm
- Trình bày bẩn, viết không đúng mẫu chữ… toàn bài trừ 1 điểm.
II/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
- Học sinh làm được bài văn có bố cục đầy đủ 3 phần: ( Mở bài, thân bài, kết bài ). Khoảng 10
đến 15 câu, liên kết câu, đoàn chặt chẽ. Câu văn viết đúng ngữ pháp, rõ nghĩa. Cho 5 điểm.
- Tùy mức độ sai sót mà giáo viên cho các thang điểm còn lại: 4,5- 4- 3,5- 3- 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5.
- Trình bày đẹp, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả.

×