PHÒNG GD-ĐT HÒA AN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học : 2011-2012
Môn : Địa lí 7
Thời gian làm bài : 150 phút
( Không kể thời gian giao đề)
Câu I (4 điểm)
1. Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc? Tại sao hoang mạc ngày
càng mở rộng diện tích?
2. Sinh vật đã thích nghi với môi trường đới lạnh như thế nào ?
Câu II (4 điểm)
1. Hãy nêu những vấn đề môi trường của Đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh ?
2. Nguyên nhân cơ bản nào đã làm thay đổi bộ mặt vùng núi hiện nay? Sự phát
triển kinh tế của các vùng núi đã đặt ra những vấn đề gì về môi trường ?
Câu III (5 điểm)
So sánh đặc điểm địa hình Bắc Mĩ với đặc điểm địa hình Nam Mĩ ?
Câu IV (3 điểm)
1. Quan sát biểu đồ sản lượng công nghiệp của châu Phi so với thế giới năm
2001 dưới đây :
Qua biểu đồ, nêu nhận xét về trình độ phát triển công nghiệp của châu Phi
2. Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế ở châu Phi ?
Câu V (4 điểm)
Cho bảng số liệu sau :
Lượng khí thải CO
2
(Điôxit cacbon)
( Đơn vị : phần triệu viết tắt p.p.m)
Năm 1840 1957 1980 1997
p.p.m 275 312 335 355
a. Vẽ biểu đồ thích hợp để thể hiện sự gia tăng Lượng khí thải CO
2
(Điôxit
cacbon) từ năm 1840 đến năm 1997
b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó?
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
2%
Châu Phi
Thế giới
98%
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN : ĐỊA LÍ 7
Câu hỏi Điểm
Câu I (4 điểm)
1. * Đặc điểm khí hậu môi trường hoang mạc
- Nơi phân bố : Châu Á, châu Phi, châu Mĩ, lục địa Ôxtraylia , dọc 2
bên đường chí tuyến, gần nơi có dòng biển lạnh hoạt động.
- Đặc điểm :
+ Vô cùng khô hạn, lượng mưa trong năm rất thấp, lượng bốc hơi rất
lớn
+ Sự chênh lệch nhịêt độ rất lớn giữa ngày và đêm, giữa các mùa trong
năm. Hoang mạc ở đới nóng khắc nghiệt hơn hoang mạc ở đới ôn hoà
* Nguyên nhân làm cho diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng :
+ Do cát lấn hoặc do biến động của khí hậu toàn cầu
+ Đặc biệt do tác động của con người
2. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường đới lạnh
- Thực vật: Phát triển thấp lùn, còi cọc, chỉ phát triển vào mùa hạ
- Động vật: Gấu trắng, chim cánh cụt, báo biển, tuần lộc, cá voi
+ Có lớp mỡ dày, lớp lông dày hoặc bộ lông không thấm nước
+ Sống thành bầy đàn. Một số loài ngủ đông, một số di cư tránh rét
+ Sinh sản và phát triển mạnh vào mùa hạ khi thời tiết ấm áp, nguồn
thức ăn dồi dào
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu II (4 điểm)
1. Những vấn đề môi trường của :
+ Đới nóng: Sự xói mòn đất và suy giảm diện tích rừng nhanh chóng
+ Đới ôn hoà: Ô nhiễm môi trường không khí và nước
+ Đới lạnh: Sự tuyệt chủng của các loài thú quý hiếm và sự tan chảy các
lớp băng tuyết
2. Nguyên nhân cơ bản làm thay đổi bộ mặt vùng núi : là do sự phát
triển của ngành giao thông vận tải và công nghiệp điện.
* Vấn đề môi trường vùng núi :
- Diện tích rừng bị thu hẹp, chất thải công nghiệp, du lịch làm ô nhiễm
nguồn nước, không khí.
- Biến đổi địa hình sơ khai, nhiều ngành kinh tế cổ truyền và bản sắc
văn hoá dân tộc bị mai một dần.
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
Câu III (5điểm)
• Giống : Đều có cấu trúc địa hình giống nhau: Phía tây: hệ thống núi
cao; ở giữa là các đồng bằng; phía đông: các sơn nguyên
• Khác :
Khu vực địa hình Bắc Mĩ Nam Mĩ
Phía tây : núi cao - Hệ thống Cooc-đi-e cao TB 3000-
4000m
- Chiếm 1/2 diện tích lục địa
- Hệ thống An-đét cao TB
3000 – 5000m
- Hẹp ngang
1
1,5
1,5
Ở giữa : Đồng
bằng
- Phía bắc hình thành do băng hà
bào mòn, có 1 hệ thống hồ kéo dài
theo hướng tây bắc-đông nam
- diện tích các đồng bằng nhỏ hơn
- Hình thành đều do phù sa
sông bồi đắp
- Diện tích lớn hơn
Phía đông : Sơn
nguyên
- Sơn nguyên trên bán đảo Labrađo
và núi già Apalat bị bào mòn
mạnh, thấp hơn các sơn nguyên ở
Nam Mĩ
- Sơn nguyên Guyana và
Braxin rộng, màu mỡ, phì
nhiêu hơn Bắc Mĩ
1
Câu IV (3 điểm)
1. Qua biểu đồ : sản lượng Công nghiệp châu Phi so với Thế giới chiếm tỉ
lệ rất nhỏ. Điều đó phản ánh trình độ phát triển Công nghiệp của châu Phi
rất thấp.
2. Những nguyên nhân xã hội kìm hãm sự phát triển kinh tế ở châu Phi:
- Bùng nổ dân số, đô thị hoá tự phát
- Sự xung đột của các tôn giáo, các tộc người
- Đại dịch AIDS, nghèo đói
- Sự bất ổn về chính trị ( sự can thiệp của nước ngoài)
1
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu V (4điểm)
1. Vẽ biểu đồ
- Dạng biểu đồ: biểu đồ cột hoặc đường
- Yêu cầu: vẽ đẹp, chính xác các hợp phần, khoảng cách giữa các năm
hợp lí, đầy đủ chú giải, tên biểu đồ
2. Nhận xét: Lượng khí thải CO
2
ngày càng gia tăng nhanh
* Giải thích:
- Do sự phát triển của công nghiệp
- Rác thải sinh hoạt, nông nghiệp
- Sự hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải.
1,5
1
0,5
0,5
0,5