Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bộ đề kiểm tra học sinh giỏi Hóa học 8 kèm đáp án số 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.47 KB, 2 trang )

BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8 – SỐ 14
Câu 1
Hoàn thành các phương trình hóa học sau và ghi điều kiện phản ứng (nếu có):
a) Fe
x
O
y
+ HCl → … +
b) C
n
H
2n-2
O

+ KMnO
4
+ H
2
SO
4
→ CO
2
+ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
O


c) Al + NH
4
ClO
4
→ Al
2
O
3
+ AlCl
3
+ NO + H
2
O
Câu 2
a) Cho m gam kim loại R tác dụng với O
2
dư sau phản ứng thu được 1,25m
gam oxit tương ứng. Xác định kim loại R biết R có hóa trị không đổi trong hợp chất.
b) Chia 6,96 gam một oxit M
x
O
y
làm hai phần bằng nhau. Để khử hết phần I
cần vừa đủ 1,344 lít khí CO tạo kim loại M. Để tác dụng hết phần II cần 7,5 gam
dung dịch H
2
SO
4
98%, biết M
x

O
y
+ H
2
SO
4
→ M
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O + SO
2
↑. Tìm công
thức oxit đó.
Câu 3
Một dung dịch H
2
SO
4
có khối lượng nguyên tố oxi gấp 8,6 lần khối lượng
nguyên tố hidro.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
b) Cho lượng dư kim loại K tác dụng với 80g dung dịch H
2
SO
4

ở trên. Tính thể
tích khí hidro sinh ra (ở đktc) sau khi phản ứng kết thúc?
Câu 4
a) Cho 8,1g Al vào m gam dung dịch axit clohidric 7,3%, sau phản ứng thu
được dung dịch có khối lượng 304,8g. Tính m và nồng độ phần trăm của dung dịch
sau phản ứng.
b) Với phản ứng SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
, để tăng nồng độ dung dịch axit
sunfuric, người ta cho thêm anhyđrit sunfuric (SO
3
) vào dung dịch axit sunfuric. Tính
khối lượng anhyđrit sunfuric (SO
3
) và dung dịch axit sunfuric 49% cần dùng để điều
chế 450 gam dung dịch H
2
SO
4
83,3%.
Câu 5
Cho hỗn hợp A gồm hỗn hợp A gồm Fe
2
O

3
, Fe
3
O
4
, CuO.
a) Khử hoàn toàn 39,6gam hỗn hợp A bằng V
1
lít khí CO (đktc), sau phản ứng
thu được a gam chất rắn và 32,8 gam khí B có tỉ khối so với khí hidro là 20,5. Tính
V
1
và a.
b) Hòa tan hoàn toàn 39,6 gam hỗn hợp A cần vừa đủ V
2
lít dung dịch hỗn hợp
hai axit HCl và H
2
SO
4
có nồng độ lần lượt là 0,2M và 0,1M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng được b gam muối khan. Tính V
2
và b.
HÓA HỌC 8/14
a) Fe
x
O
y
+ HCl → FeCl

2y/x
+ yH
2
O
Bài 2 c
n
CO
= 0,06 mol.
moln
SOH
075,098:
100
98
.5,7
42
=
.
M
x
O
y
+ yCO → xM + yCO
2

Mx+16y g y mol
3,48 g 0,06 mol
=> x:y = 3:4.
2M
x
O

y
+ (6x – 2y)H
2
SO
4
→ xM
2
(SO
4
)
3
+(6x-2y)H
2
O+(3x-2y)SO
2

2(Mx+16y) g 6x–2y mol
3,48 g 0,075 mol
=> M = 56 => Fe
3
O
4
.
Bài 4b
Xác định được khối lượng: mSO
3
=? và mH
2
SO
4

49% =?
Gọi khối lượng SO
3
= x, khối lượng dung dịch H
2
SO
4
49% = y.
Ta có: x + y = 450. (*)
Lượng H
2
SO
4
có trong 450 gam dung dịch H
2
SO
4
83,3% là:
mH
2
SO
4
= = 374,85 gam
Lương H
2
SO
4
có trong y gam dung dịch H
2
SO

4
49%.
mH
2
SO
4
= = 0,49y gam.
SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
80 g 98 g
x g 98x/80 g
Lương H
2
SO
4
bổ sung 98x/80 g
Vậy ta có phương trình: 98x/80 + 0,49y = 374,85 (**)
Giải hệ phương trình (*) và (**) ta có: x = 210; y =240
mSO
3
= 210 gam. mH
2
SO
4

= 240 gam dung dịch H
2
SO
4
49%.

×