Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bộ đề kiểm tra học sinh giỏi Hóa học 8 kèm đáp án số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.02 KB, 3 trang )

BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8 – SỐ 2
Câu 1
a) Trong các công thức Fe
2
(OH)
3
, Al
3
O
2
, K
2
O, K(NO
3
)
2
, Cu(SO
4
)
3
, NaCl
2
, BaPO
4
,
Ba(OH)
2
, Ca(SO
3
)
3


và NH
4
Cl
2
, hãy viết lại những công thức hóa học sai.
b) Hoàn thành phương trình phản ứng của chuỗi biến hóa sau, cho biết mỗi chữ cái
A, B, C và D là một chất riêng biệt: KClO
3
→ A → B → C → D → Al
2
(SO
4
)
3
.
Câu 2
a) Xác định công thức một oxít của nitơ, biết khối lượng của nitơ trong phân tử
chiếm 30,4 % và cứ 1,15 g oxít này chiếm thể tích 0,28 lít (đktc).
b) Trộn tỉ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào giữa 2 khí O
2
và CO để
người ta thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với khí H
2
bằng 14,75.
Câu 3
a) Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al,
Fe và Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là
58,5 gam. Tính thể tích khí oxi (đktc) đó tỏc dụng với hỗn hợp kim loại.
b) Cho 60,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit
clohidric. Trong hỗn hợp kim loại, sắt chiếm 46,289% về khối lượng. Tính khối lượng mỗi

kim loại trong hỗn hợp và thể tích khí hidro (đktc) thu được.
Câu 4
a) Khử hoàn toàn một lượng sắt (III) oxit bằng bột nhôm vừa đủ. Ngâm sắt thu được
sau phản ứng trong dung dịch đồng (II) sunfat, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,56 gam
đồng. Tính khối lượng sắt (III) oxit đó dựng, khối lượng bột nhôm đó dựng.
b) Cho bột sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H
2
SO
4
78,4% thu được
dung dịch A trong đó nồng độ phần trăm của Fe
2
(SO
4
)
3
bằng nồng độ phần trăm của
H
2
SO
4
dư và giải phóng khí SO
2
. Tính nồng độ phần trăm của Fe
2
(SO
4
)
3
và H

2
SO
4
dư.
Câu 5
a) Trộn 300ml dung dịch NaOH 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Hãy tính
nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được, biết khối lượng riêng của dung
dịch này là 1,05g/ml.
b) Trên hai đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch axit clohidric và axit sunfuric, cân ở vị
trí thăng bằng. Cho vào cốc đựng dung dịch axit clohidric 25 gam canxi cacbonat (CaCO
3
).
Cho vào cốc đựng dung dịch axt sunfuric a gam nhôm. Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn ở
vị trí thăng bằng. Tính a, biết có các phản ứng xảy ra
CaCO
3
+ HCl → CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
Al + H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4

)
3
+ H
2
HÓA HỌC 8/2
Câu 1.
Theo ĐLBTKL: m hỗn hợp kim loại + moxi = m hỗn hợp oxit
m oxi = m hỗn hợp oxit – m hỗn hợp kim loại
= 58,5 – 39,3 = 19,2 g.
Câu 2
Khối lượng đồng thu được: 0,25.64 = 8g.
Câu 3
a. PTHH: Fe2O3 + 2Al →2Fe + Al2O3
Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu
PTHH: Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu
Fe2O3 + 2Al →2Fe + Al2O3
Khối lượng sắt (III) oxit đó dựng: 0,02.160 = 3,2g.
Khối lượng nhôm đó dựng: 0,04.27 = 1,08g
b) Gọi a mol là số mol sắt.
M gam là khối lượng dung dịch H
2
SO
4
ban đầu.
Ta có 2Fe + 6H
2
SO
4
→ Fe
2

(SO
4
)
3
+ 6H
2
O + 3SO
2
↑.
a 3a 0,5a 1,5a
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: m + 56a – 1,5a.64 = m – 40a.
Vỡ nồng độ % của axit dư = % muối tạo thành
=> sau phản ứng, khối lượng axit dư = khối lượng muối tạo thành
=> 78,4% m − 294a = 200a
=>
49
30875
=m
.
C%
H2SO4
=C%
Fe2(SO4)3
=
%34,0
40
49
30875
200
40

200


=

a
a
am
a
.
Câu 4
PTHH: CaCO3 + 2HCl →CaCl2 + H2O + CO2
2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2
Khối lượng cốc (1) tăng: 25 – (0,25.44) = 14g.
Vỡ sau phản ứng, cõn vẫn ở vị trớ thăng bằng
Khối lượng cốc (2) cũng tăng 14g.
Câu 5
a. mFe = 60,5 . 46,289% = 28g mZn = 32,5g.
b. Thể tích khí hidro (đktc) thu được: (0,5 + 0,5).22,4 = 22,4(l).

×