Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 8 số 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.6 KB, 3 trang )

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: ĐỊA LÝ 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2,0 điểm).
Các nước Đông Nam Á có những thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế?
Trong quá trình hợp tác phát triển kinh tế Việt Nam có những khó khăn gì?
Câu 2 (3,0đ):
Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phân tích ý nghĩa vị trí địa lí nước ta về mặt
tự nhiên, kinh tế và văn hóa - xã hội.
Câu 3 (4,0 đ):
Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh
điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển. Biển đem lại những thuận lợi và khó khăn
gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta.
Câu 4 (1,0đ):
Hãy trình bày ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ
Việt Nam.
HẾT


HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: ĐỊA LÝ 8
Câu
Đáp án
Điểm
1 * Những thuận lợi để các nước Đông Nam Á hợp tác phát triển. 1,0
- Vị trí địa lí gần gũi,đường giao thông thuận lợi với đầy đủ các loại hình
giao thông.
0,25
- Các nước Đông Nam Á có truyền thống văn hoá, sản xuất có nhiều
nét tương đồng.
0,25


- Lịch sử đấu tranh, xây dựng đất nước có những điểm giống nhau, con
người dễ hợp tác với nhau.
0,25
- Mỗi nước có phong tục, tập quán, tín ngưỡng riêng đã tạo nên sự đa
dạng trong văn hoá của cả khu vực thuận lợi trong quá trình hợp tác toàn
diện.
0,25
* Khó khăn của Việt Nam trong quá trình hợp tác phát triển. 1,0
- Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế của nước ta với các nước
phát triển trong khu vực còn cao nên khả năng cạnh tranh trên thị trường
khó khăn.
0,25
- Sự khác nhau trong thể chế chinh trị nên việc giải quyết các mối quan hệ
kinh tế , văn hoá, xã hội gặp khó khăn.
0,25
- Sự bất đồng về ngôn ngữ cũng gây những khó khăn lớn khi mở rộng
giao lưu với các nước.
0,25
- Một số các vấn đề kinh tế, xã hội khác: vẫn còn tình trạng đói nghèo,
vấn đề đô thị hoá, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phát
triển nguồn nhân lực
0,25
2
(4.0đ
)
* Đặc điểm vị trí địa lí: (1,0đ)
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của
vùng Đông Nam Á
- Vị trí bán đảo, vừa gắn liền với lục địa Á- Âu, vừa tiếp giáp với Thái
Bình Dương rộng lớn

- Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ và hàng không
quốc tế quan trọng
- Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới.
* Ý nghĩa của vị trí địa lí:
- Ý nghĩa tự nhiên: (1,0)
+ Do vị trí từ vĩ độ 23
0
23'B đến 8
0
34'B nên nước ta nằm hoàn toàn trong
vành đai nhiệt đới nửa cầu Bắc. Do đó thiên nhiên nước ta mang đặc điểm
cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, với nền nhiệt ẩm cao, chan hòa
ánh nắng.
+ Nước ta giáp biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, nên
chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển đông. Vỡ thế thiên nhiên nước ta bốn
mùa xanh tốt, không bị biến thành sa mạc hoặc bán sa mạc như một số
nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Tây Phi.
+ Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng Châu Á – Thái Bình Dương nên
có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. Đây là cơ sở để phát triển
một nền công nghiệp đa ngành.
+ Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật khiến cho tài
nguyên sinh vật nước ta rất phong phú.
- Về kinh tế: (0,5)
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ

0.25đ
+ Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế nên có
điều kiện phát triển các loại hình giao thông, thuận lợi trong việc phát
triển quan hệ ngoại thương với các nước trong và ngoài khu vực. Việt
Nam cũng là cửa ngõ mở lối ra biển của Lào, đông bắc Thái Lan,
Campuchia và khu vực tây nam Trung Quốc.
- Về văn hóa – xã hội: (0,5)
+ Việt Nam nằm ở nơi giao thoa của các nền văn hóa khác nhau, nên có
nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xó hội và mối giao lưu lâu đời
với các nước trong khu vực, tạo điều kiện chung sống hòa bình, hợp tác
hữu nghị và cùng phát triển.
- Về an ninh – quốc phòng: (0,5)
+ Nước ta có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á,
một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính
trị trên thế giới
+ Biển Đông của nước ta có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng
phát triển và bảo vệ tổ quốc.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
3
(3,0đ
)
* Biển Đông nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới:
+ Chế độ gió: trên biển Đông có 2 mùa gió, gió hướng Đông Bắc chiếm
ưu thế trong 7 tháng, từ tháng 10 đến tháng 4. Các tháng 5 đến 11 có
hướng Tây Nam. Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền, tốc độ gió đạt 5 – 6
m/s và cực đại tới 50 m/s
+ Chế độ nhiệt: ở biển mùa hạ mát, mùa đông ấm, biên độ nhiệt nhỏ,

nhiệt độ trung bình 23
0
C
+ Chế độ mưa: Lượng mưa ít hơn trên đất liền từ 1100 đến 1300 mm/năm
+ Ngoài ra trên biển còn có 2 dòng biển: dòng biển lạnh hoạt động vào
mùa đông có hướng TB - ĐN, dòng biển nóng hoạt động vào mùa hè có
hướng TN - ĐB. Các dòng biển cùng với vùng nước trồi nước chìm đã
kéo theo sự di chuyển của các sinh vật. Chế độ triều độc đáo, phức tạp.
* Những thuận lợi và khó khăn do biển mang lại:
+ Thuận lợi: Vùng biển Việt Nam có giá trị to lớn về kinh tế, trên
biển có nhiều khoáng sản đặc biệt là dầu khí, hải sản phong phú, bờ biển
đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch và phát triển hải cảng, ngoài ra còn
giữ vững và bảo vệ chủ quyền an ninh đất nước.
+ Khó khăn: Thiên tai thường xuyên xảy ra (bão, nước dâng,…)
biển ngày càng bị ô nhiễm nên có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế
và đời sống con người.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0,5đ
0,5đ
4
(1đ)
* Ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển của lãnh thổ
Việt Nam là:
- Nâng cao địa hình, làm cho núi non, sông ngòi trẻ lại
- Xuất hiện các cao nguyên bazan núi lửa ở Tây Nguyên
- Sụt lún tại các vùng đồng bằng phù sa trẻ
- Mở rộng Biển Đông . Góp phần thành tạo các khoáng sản quan trọng:

dầu khí, than bùn, bô xít,
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

×