Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 8 số 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.76 KB, 3 trang )

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2 điểm ) Phân biệt lục địa và các châu lục? Kể tên các lục địa và các châu lục
trên thế giới?
Câu 2: ( 2,5 điểm ) Đặc điểm của sông ngòi nước ta? Sông ngòi nước ta chịu ảnh
hưởng của khí hậu như thế nào?
Câu 3: ( 2,5 điểm ) Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú? Em
hãy nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh một số tài nguyên khoáng sản nước ta?
Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam qua một số năm, hãy:
a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha)
b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó ?
c. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam ?
Diện tích rừng Việt Nam (đơn vị triệu ha)
Năm 1943 1993 2001
Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8
HẾT
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: ĐỊA LÝ 8
Câu Đáp án Điểm
Câu 1
(2 điểm)
* Phân biệt lục địa và các châu lục.
- Lục địa: là khối đất liền rộng hàng triệu ki lô mét vuông, có biển
và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về
mặt tự nhiên là chinh
+ Trên thế giới có 6 lục địa là: lục địa Á-Âu, lục địa Phi, lục địa
Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô- xtrây-li-a, lục địa Nam Cực.
- Châu lục: bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh.
Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chớnh


trị.
+ Trờn thế giới cú 6 châu.lục là: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu
Mĩ, châu đại dương và châu Nam Cực.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(3 điểm)
* Đặc điểm sông ngòi nước ta : ( 2đ)
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp
nước: cả nước có 2360 con sông dài trên 10 km ( 93% sông nhỏ,
ngắn và dốc) Các sông lớn như sông Hồng, Me Công chỉ có phần
trung và hạ lưu chảy qua lãnh thổ nước ta. Chúng tạo nên những
đồng bằng châu thổ rộng lớn.
b. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính: tây bắc- đông
nam và vòng cung trùng với hướng địa hình.
c. Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác
nhau rõ rệt. Lượng nước mùa lũ gấp 3 - 4 lần mùa cạn, chiếm 70-
80 lượng nước cả năm
d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn: bình quân 1m
3
nước
có 233g cát bùn và chất hòa tan, tổng lượng phù sa trên 200 triệu
tấn / năm.
* Ảnh hưởng của khí hậu tới sông ngòi:
- Lượng mưa lớn -> sông ngòi phát triển
- Khí hậu phân hóa làm 2 mùa -> sông ngòi cũng có 2 mùa nước :
+ Mùa mưa của khí hậu tương ứng với mùa lũ của sông
+ Mùa khô của khí hậu tương ứng với mùa cạn của sông

- Lượng mưa lớn, tập trung theo mùa -> xói mòn địa hình -> sông
ngòi nhiều phù sa.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(2 điểm)
* Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú:
- Trên lãnh thổ( đất liền và biển đảo) có khoảng 5000 điểm
quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau,
trong đó nhiều loại đã và đang được khai thác.
+ Khoáng sản năng lượng: than, dầu, khí tự nhiên
+ Khoáng sản kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm, bô xít, thiếc…
+ Khoáng sản phi kim loại: apatit, đá quý, đá vôi…
- Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ, một số khoáng
sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit,
đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bô xit
* Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh một số tài nguyên
khoáng sản nước ta:
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
+ Chính sách khai thác vơ vét, bóc lột của thực dân pháp.

+ Trình độ kĩ thuật khai thác, vận chuyển chế biến còn lạc hậu.
+ Việc sử dụng một số khoáng sản còn lãng phí
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(3 điểm)
a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền:
+ 1943 = 41.2%
+ 1993 = 24.8%
+ 2001 = 34.0%
b. Vẽ biểu đồ:
Vẽ đúng biểu đồ cột, đúng tỉ lệ %, có tên biểu đồ, đẹp.
c. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam :
- Diện tích rừng từ năm 1943 – 1993 giảm do nhiều nguyên nhân
như: chiến tranh, chặt phỏ rừng bừa bói, đốt rừng làm nương rẫy…
- Diện tớch rừng từ năm 1993 đến năm 2001 tăng trở lại do: Nhà
nước đầu tư về trồng rừng, bảo vệ môi trường…
1.0
1 .0
0,5
0,5
Tổng
10 điểm

×