Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 26 trang )

ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2

Họ và tên:…
Lớp:…………………………….
Trường: ………………………
Số BD: ……….Phòng:………
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
Năm học 2014 – 2015
Môn: …………… Lớp: ……
Ngày kiểm tra: ……………………
GT 1
GT 2
SỐ MẬT MÃ
STT
………………………………………………………………………………………………
Chữ ký giám khảo I Chữ ký giám khảo II
SỐ MẬT MÃ
STT
I/ Bài tập ( Đọc -hiểu,luyện từ và câu) : 5 điểm
Dựa vào nội dung bài đọc,đánh dấu x vào ô trống trước ý hoặc câu trả lời đúng:
Câu 1: Ngựa con chuẩn bị tham gia hội thi chạy như thế nào?
Xem lại bộ móng.
Chú sửa soạn không biết chán,mải mê soi bóng mình dưới suối.
Chú lo lắng .
Câu 2: Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi vì:
Không làm theo lời cha dặn.
Ngưạ con chủ quan,tin chắc mình chiến thắng.
Cả hai ý trên.
Câu 3: Ngựa con rút ra bài học gì?
Đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.
Không chủ quan.


Làm việc gì cũng phải thận trọng
Câu 4: Tìm một từ chỉ hoạt động của trí thức.Đặt câu với từ vừa tìm được.
…………………………………………………………………………….
II/ Chính tả(nghe viết) 5 điểm:


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
III/ Tập làm văn (5 điểm )
Viết đoạn văn ngắn( từ 7 đến 10 câu ) kể về một một cuộc thi đấu thể thao mà em đã được
xem
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
1

ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ,CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT 3
CUỐI KÌ II-NĂM HỌC: 2014-2015.
A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC:10 điểm
I/ Đọc thành tiếng: 5 điểm: nhà trường tự tổ chức,thực hiện như yêu cầu hướng dẫn đánh giá
của Sở GD&ĐT Quảng Nam về việc kiểm tra GKI năm học 2008-2009.
II/ Đọc thầm baì,bài tập (đọc hiểu,luyện từ và câu) : 5 điểm
-Gv hướng dẫn HS đọc thầm kĩ toàn bài : Cuộc chạy đua trong rừng(SGKTV3-tập 2 trang
80 ) trong khoảng thời gian 15 phút.sau đó,hướng dẫn để các em hiểu thêm yêu cầu của bài
và cách làm .Thời gian làm bài tập: 15 phút.
* Mỗi câu đánh dấu X đúng được 1 điểm,3 câu được 3 điểm.Riêng câu 4 tìm đúng từ theo
yêu cầu,viết câu đúng ngữ pháp được 2 điểm.
B/ Bài kiểm tra viết: 10 điểm
I/ Chính tả (nghe viết): 5 điểm
Gv đọc cho hs viết chính tả ( Bài: Dòng suối thức-SGKTV3-tập 2 trang 137).Viết hết cả bài
và viết trong 15 phút.
• Phần đánh giá,cho điểm
• Baì viết không mắc lỗi chính tả,chữ viết rõ ràng ,trình bày sạch sẽ: 5 điểm
+ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết
hoa đúng quy định),trừ 0,5 điểm.
+ Nếu chữ viết không rõ ràng,sai độ cao khoảng cách,kiểu chữ,hoặc trình bày
bẩn……… bị trừ 0,5 điểm ở toàn bài.

II/ Tập làm văn (5 điểm) –HS làm bài trong khoảng thời gian 30 phút.
Học sinh viết được đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể về một cuộc thi đấu thể thao với giọng
tự nhiên ,chân thật,viết câu rõ nội dung,đúng ngữ pháp,chữ viết rõ ràng,sạch sẽ: 5 điểm( tuỳ
theo mức độ sai sót về ý,về diễn đạt và trình bày chữ viết,GV có thể cho các mức điểm :
4,5- 4- 3,5 – 3; 2,5-2; 1,5-1-0,5)
* Lưu ý
-Điểm số mỗi bài kiểm tra “ đọc-viết” được tính là một số nguyên theo nguyên tắc làm tròn
số.Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt là trung bình cộng của 2 bài “ đọc-viết”,được làm
tròn 0,5 thành 1.
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
2
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
Họ và tên:…
Lớp:…………………………….
Trường: ………………………
Số BD: ……….Phòng:………
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
Năm học 2014 – 2015
Môn: …………… Lớp: ……
Ngày kiểm tra: ……………………
GT 1
GT 2
SỐ MẬT MÃ
STT
………………………………………………………………………………………………
Chữ ký giám khảo I Chữ ký giám khảo II
SỐ MẬT MÃ
STT
I/ Bài tập ( Đọc -hiểu,luyện từ và câu) : 5 điểm
Dựa vào nội dung bài đọc,đánh dấu x vào ô trống trước ý hoặc câu trả lời đúng:

Câu 1: Vì sao bà khách ước ao được gặp bác sĩ Y-éc-xanh?
Vì bà tò mò.
Vì bà ngưỡng mộ.
Vì bà ngưỡng mộ và tò mò .
Câu 2: Vì sao bà khách nghĩ là Y-éc-xanh quên nước Pháp:
Vì Y-éc –xanh không có ý định trở về Pháp.
Vì ông có tấm lòng yêu mến người dân Việt Nam.
Vì Y-éc-xanh rất yêu Nha Trang, vì ở đây tâm hồn ông mới được rộng mở,bình
yên.
Câu 3: Theo em, vì sao Y-éc-xanh ở lại Nha Trang?
Ông muốn ở lại để giúp người dân Việt Nam đấu tranh chống bệnh tật.
Ông muốn thực hiện lẽ sống của mình: sống để yêu thương và giúp đỡ đồng
loại.
Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4: Tìm một từ chỉ hoạt động của trí thức.Đặt câu với từ vừa tìm được.
…………………………………………………………………………….
II/ Chính tả(nghe viết) 5 điểm:


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
III/ Tập làm văn (5 điểm )
Viết đoạn văn ngắn( từ 7 đến 10 câu ) kể về một việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi

trường.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
3
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ,CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT 3
CUỐI KÌ II-NĂM HỌC: 2014-2015.
A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC:10 điểm
I/ Đọc thành tiếng: 5 điểm: nhà trường tự tổ chức,thực hiện như yêu cầu hướng dẫn đánh giá
của Sở GD&ĐT Quảng Nam về việc kiểm tra GKI năm học 2008-2009.
II/ Đọc thầm baì,bài tập (đọc hiểu,luyện từ và câu) : 5 điểm
-Gv hướng dẫn HS đọc thầm kĩ toàn bài : Bác sĩ Y-éc-xanh(SGKTV3-tập 2 trang ) trong
khoảng thời gian 15 phút.sau đó,hướng dẫn để các em hiểu thêm yêu cầu của bài và cách

làm .Thời gian làm bài tập: 15 phút.
* Mỗi câu đánh dấu X đúng được 1 điểm,3 câu được 3 điểm.Riêng câu 4 tìm đúng từ theo
yêu cầu,viết câu đúng ngữ pháp được 2 điểm.
B/ Bài kiểm tra viết: 10 điểm
I/ Chính tả (nghe viết): 5 điểm
Gv đọc cho hs viết chính tả ( Bài: -SGKTV3-tập 2 trang 137).Viết hết cả bài và viết trong
15 phút.
• Phần đánh giá,cho điểm
• Baì viết không mắc lỗi chính tả,chữ viết rõ ràng ,trình bày sạch sẽ: 5 điểm
+ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết
hoa đúng quy định),trừ 0,5 điểm.
+ Nếu chữ viết không rõ ràng,sai độ cao khoảng cách,kiểu chữ,hoặc trình bày
bẩn……… bị trừ 0,5 điểm ở toàn bài.
II/ Tập làm văn (5 điểm) –HS làm bài trong khoảng thời gian 30 phút.
Học sinh viết được đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể về một việc đã làm để góp phần bảo
vệ môi trường với giọng tự nhiên ,chân thật,viết câu rõ nội dung,đúng ngữ pháp,chữ viết rõ
ràng,sạch sẽ: 5 điểm( tuỳ theo mức độ sai sót về ý,về diễn đạt và trình bày chữ viết,GV có
thể cho các mức điểm : 4,5- 4- 3,5 – 3; 2,5-2; 1,5-1-0,5)
* Lưu ý
-Điểm số mỗi bài kiểm tra “ đọc-viết” được tính là một số nguyên theo nguyên tắc làm tròn
số.Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt là trung bình cộng của 2 bài “ đọc-viết”,được làm
tròn 0,5 thành 1.
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
4
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP BA
Phần: Đọc - hiểu
Thời gian: 35 phút

Đọc kĩ bài tập đọc rồi hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Chim chích và sâu đo
Trong vườn hồng, có một con sâu đo bám lấy gốc cây, bò nhấp nhổm. Bỗng
một con chim chích sà xuống:
- A, có một tên sâu rồi.
Con sâu đo sợ cứng cả người nhưng nó vội lấy bình tĩnh rồi quát lên.
- Ê, chim chích kia, suốt từ sáng đến giờ, ta miệt mài đo cây hồng cao bao
nhiêu. Ta có ích như vậy, sao lại bắt ta?
- Chim chích phân vân: "Mình chỉ bắt bọn sâu hại cây thôi. Lạ quá, có khi nào
tên sâu đo này có ích thật không?"
Sâu đo thấy lừa được chim chích nó khoái lắm. Thế là cứ hễ gặp các mầm cây
nhỏ là nó ăn liền. Nó nghĩ: "Mình đo cây hồng Mình phải được trả công chứ!"
Hôm sau, chim chích bay tới. Nó nhảy lích chích, ngó nghiêng: "Ô, sao mầm
cây gãy cả thế này? Thôi chết, mình bị tên sâu đo lừa rồi!"
Chim chích giận lắm, nó quyết định tìm bằng được tên sâu đo. Sâu đo thấy
chim chích quay lại, định tìm cách cãi Nhưng lần này thì đừng hòng!
Chim chích mổ một cái thế là đi đời sâu đo.
Theo Phương Hoài
1. Con sâu đo trong bài là con vật: (0.5đ)
A. Nguy hiểm chuyên phá hại cây xanh.
B. Hiền lành, giúp ích cho cây xanh.
C. Siêng năng vừa có ích, vừa có hại cho cây xanh.
2, Chim chích mắc lừa sâu đo là do: (0.5đ)
A. Chim chích nhìn thấy sâu đo đang làm việc miệt mài để đo cây hồng.
B. Chim chích nửa ngờ, nửa tin vào giọng điệu ngọt ngào, lên mặt kể công của sâu
đo.
C. Chim chích tin vào giọng điệu ngọt ngào, lên mặt kể công của sâu đo.
3. Hành động mổ chết sâu đo của chim chích nói lên điều gì?(0.5đ)
A. Chim chích hung dữ, nóng tính và rất háu ăn.
B. Chim chích hiền lành nhưng là bạn của sâu đo hại cây.

C. Chim chích hiền lành nhưng chuyên bắt sâu bọ hại cây.
4. Hãy gạch dưới từ ngữ thể hiện phép nhân hóa trong câu: (0.5đ)
"Sâu đo thấy lừa được chim chích nó khoái lắm."
5. Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (0.5đ)
Trong vườn hồng, có một con sâu đo bám lấy gốc cây, bò nhấp nhổm.
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
5
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
6. Trong các câu sau câu nào đặt đúng dấu phẩy? (0.5đ)
A. Chim chích là chú chim, hiền lành, chuyên bắt sâu giúp ích nhà nông.
B. Chim chích là chú chim hiền lành, chuyên bắt sâu, giúp ích nhà nông.
C. Chim chích là chú chim, hiền lành, chuyên bắt sâu giúp ích, nhà nông.
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP BA
Phần: Viết
Thời gian: 35 phút
1. Chính tả: (Nghe - viết) : Người đi săn và con vượn
(Từ Một hôm đến Người đi săn đứng im chờ kết quả ) TV3, tập 2, trang 113.
2. Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) kể lại một trận
thi đấu thể thao mà em đã được xem.
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
6
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
Trường: ……………………… ĐỀ KIỂM TRA định kì cuối năm
Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 3
Họ và tên: Năm học: 2014 – 2015
Thời gian: 60 phút
(Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm)
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)

I. Đọc thành tiếng: (6đ)
II. Đọc thầm: (4đ)
GV cho HS đọc thầm bài “Nhà ảo thuật” SGK Tiếng việt 3 tập 2 (trang 41) và
khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Vì sao chị em Xô – phi không đi xem ảo thuật?
A. Vì hai chị em Xô – phi không thích xem ảo thuật.
B. Vì bố đang nằm bệnh viện mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố.
C. Vì bố mẹ không cho đi xem ảo thuật.
Câu 2: Vì sao hai chị em không chờ chú Lý dẫn vào rạp?
A. Vì hai chị em đã có tiền mua vé.
B. Vì hai chị em nôn nóng muốn vào được xem ngay.
C. Vì hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
Câu 3: Các em đã học được ở Xô – phi và Mác phẩm chất nào?



Câu 4: Hãy cho biết kim giờ và kim phút được nhân hóa bằng cách gọi tên nào?
Bác kim giờ thận trọng
Nhích từng li, từng li
Anh kim phút lầm lì
Đi từng bước từng bước.
A. Bác, Anh.
B. Chú, Anh.
C. Bác, Cậu.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Chính tả: (5đ)
Nhớ viết bài:Bận (10 dòng thơ đầu)- SGK Tiếng việt 3 tập 1 (trang 59).
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
7
Lễ hội đua ghe ngo của đồng bào Khơ-me Nam Bộ diễn ra vào ngày rằm tháng mười âm

lịch hằng năm.
Vào trưa ngày rằm, khi nước bắt đầu dâng lên, người hai bên bờ chật kín như nêm cối, tràn
xuống mép nước và ghe xuồng đậu dài hơn một cây số. Tiếng trống, tiếng phèng cùng dàn nhạc
ngũ âm rộn rã ngân vang. Rồi một hồi còi rúc lên lanh lảnh, hiệu lệnh xuất phát đã điểm. Hàng
chục vạn đôi mắt chăm chú theo dõi từng cặp ghe đua với trăm đôi tay chèo lực lưỡng cuồn cuộn
cơ bắp căng vồng cúi rạp người vung chèo đều tăm tắp theo nhịp tu huýt, nhịp phèng la, đẩy chiếc
ghe ngo về đích. Tiếng trống, tiếng loa hòa trong tiếng reo hò, vỗ tay náo động cả một vùng sông
nước.
Với đồng bào Khơ-me, hội đua ngo là dịp vui chơi sau những ngày lao động vất vả và là
dịp tạ ơn thần Mặt Trời đã ban tặng một năm mưa thuận gió hoà.
Theo Phương Nghi

ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
II. Tập làm văn: (5đ)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được
xem.
Trường …………………………………….
Họ và tên :
Lớp : Ba……….Số báo danh:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC:2014-2015
Môn : Đọc hiểu 3
Thời gian: 30 phút (không kể thời
gian phát đề )
MP
Điểm Chữ kí giám khảo 1 Chữ kí giám khảo 2 Mã phách
Học sinh đọc thầm bài Tập đọc sau từ 10 > 12 phút sau đó làm các bài tập bên dưới
Đua ghe ngo

- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm

8
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nội dung câu hỏi 1 , 2, 4:
Câu 1. Bài văn trên tả cảnh gì?
a. Cảnh ghe xuồng vùng sông nước Nam Bộ.
b. Lễ hội đua ghe ngo của đồng bào Khơ-me Nam Bộ.
c. Cảnh vui chơi của đồng bào Khơ-me .
d. Cuộc thi đấu thể thao.
Câu 2. Quang cảnh lễ hội như thế nào?
a. Đông vui.
b. Tưng bừng, rực rỡ.
c. Im ắng, buồn tẻ.
d. Náo nhiệt, đông vui.
Câu 3: Lễ hội đua ghe ngo có ý nghĩa như thế nào với đồng bào Khơ-me?
Câu 4. Câu mở đầu của bài văn trên thuộc kiểu câu nào?
a. Ai(cái gì, con gì) là gì?
b. Ai(cái gì, con gì) thế nào?
c. Ai(cái gì, con gì) làm gì?
d. Tất cả đều sai.
Câu 5. Từ ngữ nào trong câu “Tiếng trống, tiếng loa náo động cả một vùng sông nước.” trả lời
câu hỏi “Như thế nào ?”
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
9
ĐỀ THI MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
Câu 6: Tìm và ghi lại câu văn có hình ảnh so sánh có trong bài văn trên.
Câu 7: Đặt một câu văn có bộ phận trả lời cho câu hỏi « Khi nào ? »
HỌ TÊN : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
HỌC SINH LỚP : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
SỐ
BÁO

DANH
KTĐK – CUỐI NĂM HỌC 2009 -2010
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Kiểm tra đọc
GIÁM KHẢO
ĐTT
SỐ
MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ

.
ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT GIÁM KHẢO
ĐT
SỐ
MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
Bài đọc : Bài học ngoại dạy
*Tôi theo bà ngoại đi chợ, khi qua cầu khỉ tôi làm rơi mất dép. Ngoại dắt
tôi qua cầu, đặt gánh xuống, rồi quay lại tìm. Tìm mãi không thấy, chợ thì còn
xa, ngoại nói:
- Thôi, bỏ đi con. Để ngoại bán cau rồi mua cho con đôi dép mới.
Tôi oà khóc, tay khư khư ôm chiếc dép còn lại. Ngoại gỡ tay tôi, lấy
chiếc dép để ở ven đường.Tôi tiếc của, đòi giữ lại.* Ngoại bảo:
**- Để chiếc dép này lại đây. Mai, có đứa nhỏ nào đi soi ếch hay xúc cá
lượm được chiếc kia thì có thể tìm thấy chiếc này, vậy là thành đôi để mang.
Người ta ai cũng có hai chân, con giữ một chiếc, người khác lượm được một
chiếc, chẳng ai mang được.
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
10
ĐỀ THI MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2

Ngoại tôi không biết một chữ i tờ. Nhưng bà đã dạy tôi bài học hay nhất
mà tôi ôn đi ôn lại suốt cuộc đời mình.**
Theo Lý Lan
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (thời gian 1 phút 10 giây) .
1/Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một trong hai đoạn ( dấu *) của bài B ài học của ngoại.
2/ Giáo viên nêu 1 câu hỏi về nội dung bài đọc cho học sinh trả lời .
Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm
1. Đọc đúng tiếng , từ rành mạch, lưu loát. / 3 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. / 1 đ
3.Tốc độ đọc (không quá 1phút 10 giây) / 1 đ
4. Trả lời câu hỏi hợp lý / 1 đ
Cộng : / 6 đ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Đọc đúng tiếng, từ : 3 điểm
- Đọc sai từ 1-2 tiếng : 2,5 điểm
- Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 2,0 điểm
- Đọc sai từ 5- 6 tiếng : 1,5 điểm
- Đọc sai từ 7- 8 tiếng : 1,0 điểm
- Đọc sai từ 9-10 tiếng : 0,5 điểm
- Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm
: 0 điể
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghóa : 1 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3-4 dấu câu : 0,5 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên : 0 điểm
3. Tốc độ đọc : 1 điểm
- Vượt 1 phút 10 giây – 2 phút : 0,5 điểm
- Vượt 2 phút ( đánh vần, nhẩm) : 0 điểm
4. Trả lời câu hỏi hợp lý : 1 điểm
THÍ SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY

VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT

/ 4đ II. ĐỌC THẦM và BÀI TẬP: (30 phút)
Em đọc thầm bài “ Bài học ngoại dạy ” rồi trả lời các câu hỏi
sau :
( Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng )
1/ / 0,5đ 1/ Người cháu làm mất dép khi nào?
a. Khi đi soi ếch
b. Khi đi qua cầu khỉ.
c. Khi đang đi xúc cá.
2/ / 0,5đ 2/ Khi không tìm được chiếc dép của cháu, bà ngoại đã làm gì?
a. Mua ngay cho cháu đôi dép mới đẹp hơn đôi dép cũ.
b. Gỡ tay cháu, lấy chiếc dép còn lại đặt ở ven đường.
c. Nhờ mọi người cùng giúp tìm chiếc dép cho cháu.
3/ / 1đ 3/ Bà ngoại đã khuyên dạy cháu điều gì?
a. Phải cẩn thận hơn khi đi qua cầu khỉ để không làm mất dép.
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
11
ĐỀ THI MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
b. Nên giữ chiếc dép còn lại, sau khi đi chợ bán cau sẽ quay lại
tìm chiếc kia.
c.Nên nghó đến người khác vì nếu để lại chiếc dép này, ai tìm thấy
chiếc kia sẽ được cả đôi để mang, không bỏ phí.
4/ / 0,5đ 4/ Trong các câu sau, câu nào có sử dụng phép nhân hoá?
a. Quả măng cụt có màu đỏ sẫm, to bằng nắm tay trẻ con.
b. Học sinh từ các lớp ùa ra như đàn ong vỡ tổ.
c. Những cô cò khoác áo trắng muốt lần lượt bay về tổ.
5/ / 1đ 5/ Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Trước khi về quê ngoại chơi Lan đi chào bạn bè gặëp
ai Lan cũng nói “Tớ sẽ mang quà về cho cậu!”.Nhưng m ải

vui Lan quên mất lời hứa
6/ / 0,5đ 6/ Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “để làm gì?” trong các câu
sau:
a.Sau giờ học, An phải đến bưu điện để gửi thư cho bà.
b.Để có được chiếc đèn trung thu đẹp, An đã cẩn thận vót từng
chiếc nan tre, chọn từng tờ giấy bóng kính.
.
HỌ TÊN : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
HỌC SINH LỚP : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
SỐ
BÁO
DANH
KTĐK – CUỐI NĂM HỌC 2009 -2010
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Kiểm tra viết
GIÁM THỊ SỐ
MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ


ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT GIÁM KHẢO SỐ
MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
/ 5đ I. CHÍNH TẢ : (nghe đọc) - Thời gian 20 phút .
Bài “ Mặt trời xanh của tơiï”, Sách Tiếng Việt 3, tập 2 , trang 126.
(Viết tựa bài và 3 khổ thơ 2,3,4 )



- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm

12
ĐỀ THI MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2



















Hướng dẫn chấm chính tả
THÍ SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT


/ 5đ II. TẬP LÀM VĂN : (30 phút)
Hãy viết 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 5 - 7 câu) kể về một lễ hội
mà em biết hoặc được tham dự.

Bài làm




- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
13

Sai 2 lỗi trừ 1 điểm .

Bài không mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc 1 lỗi),chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm.
 Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài.
ĐỀ THI MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2






















KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2009 - 2010
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
I. ĐỌC THẦM ( 4 điểm )
Biểu điểm Nội dung cần đạt .
1/ / 0.5đ

2/ / 0,5đ
3/ / 1 đ
4/ / 0,5đ
5/ / 1đ
1/ Người cháu làm mất dép khi nào?
b. Khi đi qua cầu khỉ.
2/ Khi không tìm được chiếc dép của cháu, bà ngoại đã làm gì?
b. Gỡ tay cháu, lấy chiếc dép còn lại đặt ở ven đường.
3/ Bà ngoại đã khuyên dạy cháu điều gì?
c. Nên nghó đến người khác vì nếu để lại chiếc dép này, ai tìm
thấy chiếc kia sẽ được cả đôi để mang, không bỏ phí.
4/ Trong các câu sau, câu nào có sử dụng phép nhân hoá?
c. Những cô cò khoác áo trắng muốt lần lượt bay về tổ.
5/ Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
14
ĐỀ THI MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
6/ / 0,5đ
Trước khi về quê ngoại chơi, Lan đi chào bạøn bè, gặp ai
Lan cũng nói:“Tớ sẽ mang quà về cho cậu!”.Nhưng mải vui Lan

quên mất lời hứa.
6/ Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “để làm gì?” trong
các câu sau:
a.Sau giờ học, An phải đến bưu điện để gửi thư cho bà.
b.Để có được chiếc đèn trung thu đẹp, An đã cẩn thận vót từng
chiếc nan tre, chọn từng tờ giấy bóng kính.
II. TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm )
A. YÊU CẦU :
- Viết được 1 đoạn văn 5-7 câu, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, sử dụng từ ngữ phù
hợp,lời lẽ chân thật.
- Nội dung : Kể được một lễ hội mà em biết hoặc được tham dự.
B. BIỂU ĐIỂM :
Giáo viên cần lưu ý động viên sự sáng tạo của học sinh thể hiện trong việc chọn lọc
những chi tiết để kể không bắt học sinh phải viết theo một gợi ý nhất đònh. Tuỳ từng bài cụ thể
mà giáo viên cân nhắc cho điểm theo biểu điểm gợi ý đưới đây:
- Điểm 4,5 - 5 : Học sinh thực hiện tốt các yêu cầu lời lẽ diễn đạt gãy gọn, kể được một
lễ hội mà học sinh biết hoặc tham dự . Diễn đạt mạch lạc. Lỗi chung không đáng kể .
- Điểm 3,5 - 4 : Có thực hiện các yêu cầu nhưng lời lẽ còn khuôn sáo, liên kết câu chưa
chặt chẽ, không thể hiện được tình cảm, ý thức trong cách kể.
- Điểm 2,5 - 3 : Thực hiện yêu cầu ở mức trung bình . Nêu chung chung , chỉ nêu tên
hoạt động, các ý diễn đạt rời rạc.
- Điểm 1,5 - 2 : Thực hiện chưa đầy đủ các yêu cầu, câu rời rạc hoặc chỉ mới viết được 1
- 2 câu, hình thức trình bày chưa đúng .
- Điểm 0,5 - 1 : Không viết được hoặc viết không tròn câu , không đủ ý diễn đạt.
Trường KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI
NĂM
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……………….
Mơn : Tiếng Việt
Lớp :… 3………… Thời gian 40 phút
Điểm Nhận xét của giáo viên

Đề bài :
I. ĐỌC:
A / Đọc thành tiếng : (6 điểm)
B/ Đọc thầm (4điểm) .Đọc thầm đoạn văn sau:
Về mùa xn,khi mưa phùn và sương sớm lẫn vào nhau khơng phân biệt được thì
cây gạo ngồi cổng chùa,lối vào chợ q,bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng.
Hoa gạo làm sáng bừng lên một góc trời q, tiếng đàn sáo về ríu ran như một cái chợ
vừa mở, như một lớp học vừa tan, như một buổi dân ca liên hoan sắp bắt đầu Nghe
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
15
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
nó mà xốn xang mãi không chán. Chúng chuyện trò râm ran, có lẽ mỗi con đều có
câu chuyện riêng của mình, giữ mãi trong lòng nay mới được thổ lộ cùng bạn bè,nên
ai cũng nói, ai cũng lắm lời, bất chấp bạn có lắng nghe hay không.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Cây gạo nở hoa vào mùa nào?
A . Mùa xuân . B . Mùa thu . C . Mùa hè .
2. Những từ ngữ nào nói lên cây gạo làm thay đổi khung cảnh làng quê?
A. Bật ra những chiếc hoa đỏ hồng
B . Làm sáng bừng lên một góc trời quê
C . Tất cả những từ ngữ nêu trong 2 câu trả lời trên.
3 . Khi cây gạo ra hoa, loài chim nào về tụ họp đông vui ?
A. Chim én B. Chim sáo C. Nhiều loài chim
4.Tiếng đàn chim về trò chuyện với nhau được tác giả so sánh với những gì?
A, Một cái chợ vừa mở.
B. Một lớp học vừa tan, như một buổi dân ca liên hoan sắp bắt đầu .
C. Tất cả những điều nêu trong 2 câu trả lời trên
II.Kiểm tra viết ( 10 điểm)
A/ Viết chính tả : (5 điểm)
Nhớ- viết : Chú ở bên Bác Hồ ( 2 khổ thơ đầu )

B. Tập làm văn: ( 5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể về
việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
16
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
Họ và tên :………………………… KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
Lớp : 3……… Môn: Tiếng việt – Thời gian : 90
phút

Điểm Lời phê của giáo viên
A - Đọc thầm và làm bài tập:
Đọc thầm bài: «Cây gạo» (sách GK Tiếng Việt lớp 3, tập II, trang 144). Dựa
vào nội dung bài đọc, khoanh vào trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?
a. Tả cây gạo .
b. Tả chim.
c. Tả cả cây gạo và chim .
Câu 2: Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?
a. Vào mùa hoa .
b. Vào mùa xuân.
c. Vào 2 mùa kế tiếp nhau .
Câu 3: Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
a. 1 hình ảnh .
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
17
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
Đó là : ……………………………………………………………………….
…….……
b. 2 hình ảnh .
Đó là : ………….…………………………………………… ……………

…………
……
……………………………………………………………………………
c. 3 hình ảnh .
Đó là :
…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….
Câu 4: Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa?
a. Chỉ có cây gạo được nhân hóa .
b. Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa.
c. Cả cây gạo, chim chóc và con đò đều được nhân hóa .
Câu 5: Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “bằng gì” trong câu văn sau:
Hằng ngày, Lan đi học bằng xe đạp.
II. Kiểm tra viết .
1 . Chính tả : Nghe – viết Mưa
2. Tập làm văn .
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
18
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu, kể về một buổi lao động ở trường,
lớp em.
Họ và tên :………………………… KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2014
- 2015
Lớp : 3……… Môn: Toán – Thời gian : 45 phút
Điểm Lời phê của giáo viên
Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
1: Số liền sau của 54829 là :

A: 54839 B: 54819 C: 54828 D:54830
2: Số lớn nhất trong các số : 8576 , 8756 , 8765 , 8675 là :
A: 8576 B: 8756 C: 8765 D: 8675
3: Kết quả của phép nhân 1614 x 5 là :
A : 8070 B : 5050 C : 5070 D :8050
4: Kết quả của phép chia 28360 : 4 là :
A : 709 B : 790 C : 7090 D : 79
5: Một năm có bao nhiêu tháng ?
A : 6 tháng B : 12 tháng C : 24 tháng D : 10 tháng
Phần II : Làm các bài tập sau :
Bài 1: Đặt tính rồi tính :

15 348 + 8 409
……………….
………… ……
.……………….
93 670 – 7 256
……………….
………….…….
………………
Bài 2: Hình chữ nhật ABCD có kích thước như trên hình vẽ.
Viết phép tính và kết quả thích hợp vào chỗ chấm:
a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
………….……………………………………
A B
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
19
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
b. Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
………………………… ……………………

3 cm

C 5 cm D
Bài 3: Tìm x :
a) x x 2 = 9328 b) x : 2 = 436


Bài 4: Một vòi nước chảy vào bể trong 3 phút được 90 lít nước. Hỏi trong 9 phút vòi
nước đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước? (Số lít nước chảy vào bể trong mỗi
phút đều như nhau).








ĐÁP ÁN CUỐI NĂM 2012 – 2013 (KHỐI 3)
Môn: Toán
Phần I : (2,5điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm:
1 : D 2 : C 3 : A 4 : C 5 :
B
Phần II : (7,5 điểm )
Bài 1 : ( 2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm
15 348 + 8 409
15 348
8 409
23 757
93 670 – 7 256

93 670
7 256
86 414
- Nếu đặt tính đúng được 0,5 điểm .
Bài 2 : (2 điểm) a/ Viết vào chỗ chấm : (5 + 3 ) x 2 = 16 (cm) (được 1 điểm)
b/ Viết vào chỗ chấm : 5 x 3 = 15 (cm
2
) (được 1 điểm)
Bài 3: Tìm x : (1 điểm – Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm)
a) x x 2 = 9328 b) x : 2 = 436
x = 9328 : 2 x = 436 x 2
x = 4664 x = 872
Bài 4 : (2,5 điểm) Bài giải
Số lít nước một phút vòi nước chảy vào bể là: (0,5 điểm)
90 : 3 = 30 (lít) (0,5 điểm)
Số lít nước chảy vào bể trong 9 phút là : (0,5 điểm)
30 x 9 = 270 (lít) (0,5 điểm)
Đáp số: 270 lít nước (0,5 điểm)
Môn: TIẾNG VIỆT
A. PHẦN ĐỌC.
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Giáo viên kiểm tra trong các tiết ôn tập (mỗi hôm kiểm tra từ 5-10 em).
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
20
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
- Giáo viên ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng, đánh số trang (các bài từ tuần 27 đến
tuần 34) vào phiếu để học sinh bốc thăm. Học sinh đọc xong giáo viên nêu câu hỏi gắn với nội dung
bài đọc để học sinh trả lời.
- Học sinh phát âm rõ, chính xác và trôi chảy, tốc độ khoảng 70 tiếng/1 phút. Biết ngắt nghỉ
hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ (4 điểm). Trả lời câu hỏi đúng 1 điểm.

- Nếu học sinh đọc không đạt các yêu cầu trên, giáo viên dựa vào khả năng của học sinh lớp
mình mà chấm điểm cho phù hợp.
- Với những học sinh không đạt yêu cầu, giáo viên cho về nhà luyện đọc để kiểm tra lại
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
- Câu 1: ý a - Câu 2: ý c
- Câu 3: ý c (3 hình ảnh) 1. Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
2. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.
3. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.
- Câu 4: ý b - Câu 5: bằng xe đạp
B- PHẦN VIẾT
I. Chính tả: (Nghe - viết) Bài: MƯA (5 điểm )
(Viết : Ba khổ thơ đầu - TV 3 tập 2 trang 134)
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng (5 điểm)
- Viết sai phụ âm đầu, vần, thanh, tiếng, mỗi lỗi sai trừ (0,25 điểm)
- Trình bày bài bẩn trừ (0,5 điểm)
II. Tập làm văn: - Học sinh viết thành một đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 câu.
Giới thiệu được buổi lao động (1đ); Kể được các hoạt động của buổi lao động (3đ); Nêu được
ích lợi hoặc cảm nghỉ của mình về buổi lao động (1đ). Tùy theo mức độ làm bài của HS giáo viên
cho điểm phù hợp.
Trường: ………………… ………………
Họ và tên: …………… …………………
Lớp : ………………… …………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 3 (VNEN)
Thời gian: 60 phút
(Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm)
Điểm
Đọc thành tiếng:
Đọc thầm:

Điểm viết:
Lời phê của giáo viên GV coi KT
GV chấm KT
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài 34A: Vì sao chú cuội ở trên cung trăng ?, tập đọc “Sự
tích chú Cuội cung trăng” sách tiếng việt lớp 3 tập 2B trang 91- 92. Em hãy khoanh tròn vào chữ
cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1/ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
a. Chú Cuội đi rừng và chặt nhầm cây thuốc quý nên tình cờ biết được.
b. Chú Cuội đánh chết hổ con và thấy hổ mẹ lấy lá của cây thuốc quý cứu sống hổ con.
c. Ông Tiên thương Cuội thành thật, lo làm lụng nên chỉ cho cây thuốc quý .
Câu 2/ Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì?
a. Chú dùng cây thuốc vào việc cứu người.
b. Chú dùng cây thuốc cứu con gái phú ông và gả cho về làm vợ.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 3/ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
a. Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc nên cây bay lên trời.
b. Chú Cuội thấy cây bay lên trời nên nhảy bổ đến. Cây thuốc cứ bay lên, kéo theo Cuội cùng bay
lên.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
21
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
Câu 4/ Bộ phận in đậm trong câu Từ khi có cây thuốc quý, Cuội cứu sống được rất nhiều người
trả lời cho câu hỏi nào dưới đây?
a. Bằng gì?
b. Khi nào?
c. Cái gì?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả: (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Cóc kiện trời” SGK Tiếng Việt 3 Tập 2B trang 83.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Em hãy kể từ 5 – 7 câu nói về một trò chơi hoặc cuộc thi đấu thể thao em đã được xem:
Gợi ý
- Trò chơi hoặc cuộc thi gì ?
- Trò chơi hoặc cuộc thi diễn ra ở đâu ?
- Trò chơi hoặc cuộc thi diễn ra như thế nào ?
- Kết quả ra sao ?
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
22
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT - KHỐI 3 (VNEN)
CUỐI HỌC KỲ II
I/ KIỂM TRA ĐỌC:
* Đọc thầm: (4điểm) mỗi câu đúng cho 1 điểm
Câu 1: Ý. c/ Ông Tiên thương Cuội thành thật, lo làm lụng nên chỉ cho cây thuốc quý .
Câu 2: Ý. a/ Chú dùng cây thuốc vào việc cứu người.
Câu 3: Ý. c/ Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 4: Ý. b/ Khi nào?
II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm).
1. Viết chính tả: (5 điểm).
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: (5 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh; không viết hoa
đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn
bị trừ 1 điểm toàn bài.
B. Tập làm văn: (5 điểm).
- Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài. Câu văn đúng từ, không sai ngữ pháp,
chữ viết rõ ràng, sạch đẹp được 5 điểm.

- Tùy vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm sau: 4,5;
4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT– KHỐI 3
NĂM HỌC: 2014 - 2015
Thời gian: 60 phút
Phần I: Phần I: Tập đọc + Luyện từ và câu
A. Đọc thành tiếng: ( 5 đ) Bài: “ Sự tích chú Cuội cung trăng” ( TV 3/ Tập 2/ Tr.131). (1 HS / 1
đoạn / ½ phút ).
B. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 đ)
Đọc thầm bài: “Cây gạo” (TV 3/ Tập 2/ Tr. 144)
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững nh
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
23
Trường TH Yên Mĩ I
Lớp 3A…
Họ và tên:
Điểm đọc:
Điểm viết:
Điểm chung:
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tơi. Hàng ngàn búp nõn là
hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo
đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, l ợn lên lợn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh
cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tng bừng ồn ã, lại
trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò
cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
Theo Vũ Tú Nam

Dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?
A. Tả cây gạo.
B. Tả chim.
C. Tả cây gạo và chim.
2. Bài văn tả cây gọa vào thời gian nào?
A. Vào mùa hoa.
B. Vào mùa xuân.
C. Vào 2 mùa kế tiếp nhau.
3. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
A. 1 hình ảnh. Đólà:…………………………………………………………………… …
B. 2 Hình ảnh. Đó là:
Hình ảnh 1: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hình ảnh 2:…………………………………………………………………………….… ………
…………………………………………………………………………………………………………
C. 3 hình ảnh. Đó là:
Hình ảnh 1:……………………………………………….………………………………………
Hình ảnh 2:………………………………………………………………………………………….
Hình ảnh 3: …………………………………………….……………………………………………
4. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa?
A. Chỉ có cây gạo được nhân hóa.
B. Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa.
C. Cả cây gạo, chim chóc và con đò được nhân hóa.
5. Trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim”, tác giả nhân hóa cây gạo bằng
cách nào?
A. Dùng một từ chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo.
B. Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người.
C. Nói với cây gạo như nói với người.
Phần II: Chính tả + Tập làm văn:

A. Chính tả (nghe viết) (5 điểm)
Bài: “ Mưa’ ( TV 3/ Tập 2/ Tr.134): (Viết đầu bài; 2 khổ thơ đầu và tên tác giả).
B. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi
trường.
Gợi ý:
a. Em đã làm việc gì? (Việc đó có thể là chăm sóc cây hoa, nhặt rác, dọn vệ sinh khu vực nơi
em sinh sống, ngăn chặn những hành động làm hại cây, hoa làm bẩn môi trường sống…)
b. Kết quả ra sao?
c. Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó?
Bài làm
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
24
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KÌ 2
Đáp án+ thang điểm:
Phần I: 10 đ
A. 5 đ
B. 5 đ ( 1A, 2C, 3B, 4B, 5A)
Phần II: (10đ)
A. Chính tả: (5đ)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (được 5đ).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh, không viết hoa đúng quy định
(trừ 0,5đ).
* Lưu ý nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn (trừ 1đ
toàn bài).
B. Tập làm văn: (5đ)
- Câu văn dùng đúng từ, chữ viết rõ ràng, không sai ngữ pháp, trình bày sạch đẹp (được 5đ).
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức điểm sau: 4,5 ; 4 ; 3,5 ;
3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 .
***************************************

Các bạn có thể tham khảo các tài liệu khác ở đây:
- ca - nhan - 165450 - nguyen - van - chuyen.htm
25

×