Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi học sinh giỏi Ngữ văn lớp 9 chọn lọc số 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.71 KB, 8 trang )

phòng giáo dục và đào tạo
huyện tiên yên
đề thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 9
năm học 2011- 2012
đề thi chính thức
Môn: ngữ văn
Ngày thi: 5/01/2012
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi này có 01 trang)
Cõu 1: (3 im)
Ch rừ v phõn tớch cỏc bin phỏp tu t cú trong on th sau:
Bóo bựng thõn bc ly thõn
Tay ụm tay nớu tre gn nhau thờm
Thng nhau, tre chng riờng
Ly thnh t ú m nờn hi ngi.
(Tre Vit Nam - Nguyn Duy)
Cõu 2: (7,0 im)
nc ta, c 15 phỳt li cú thờm mt ngi nhim HIV/AIDS c sau
mi ngy, ta li cú thờm 96 ngi b nhim HIV/AIDS, mi tun l 672 ngi, mi
thỏng l 2.920 ngi, v sau mi nm l 35.040 ngi, bng dõn s ca mt
huyn
iu au lũng hn na l nhng ngi b HIV/AIDS luụn b cụ lp, xa lỏnh
v b y ra ngy mt xa khi cỏi qu o ca cuc sng ang din ra quanh
h
(Theo Phng Anh, Lũng nhõn ỏi khụng th nhim HIV, vietimes, 19-3-
1998)
Em hóy vit bi vn ngn (khong 1 trang giy thi) lm rừ hin tng
núi trờn.
Cõu 3: (10 im)
Nột p õn tỡnh, thy chung ca con ngi Vit Nam qua hai bi th Bp


la (Bng Vit) v nh trng (Nguyn Duy).
=====Ht=====
phòng giáo dục và đào tạo
huyện tiên yên
HDc thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 9
năm học 2011- 2012
MễN NG VN
Chữ kí giám thị 1
.
Chữ kí giám thị 2

I. YÊU CẦU CHUNG:
- Hướng dẫn chấm chỉ nêu những ý cơ bản, trên cơ sở các gợi ý đó giám khảo
(GK) có thể vận dụng linh họat, tránh cứng nhắc và nên cân nhắc trong từng
trường hợp cụ thể để phát hiện những bài làm thể hiện tố chất của học sinh giỏi
(kiến thức vững chắc, năng lực cảm thụ sâu sắc, tinh tế, kĩ năng làm bài tốt…);
- GK nên khuyến khích những bài làm có sự sáng tạo, có phong cách riêng
song hợp lí. Có thể thưởng điểm cho các bài viết sáng tạo song không vượt quá
khung điểm của mỗi câu theo quy định.
- GK đánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương diện: kiến thức và kĩ
năng. Chỉ cho điểm tối đa ở mỗi ý khi thí sinh đạt đựơc yêu cả về nội dung kiến
thức và kĩ năng.
- Điểm toàn bài là 20 điểm, chi tiết đến 0,25 điểm.
II. YÊU CẦU CỤ THỂ
Câu 1 (3,0 điểm):
1.1. Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ: Nhân hoá (1,0 điểm)
- Phân tích được tác dụng của các phép tu từ:
Trong khổ thơ cây tre được nhân hóa có những hành động cử chỉ, tình cảm
của con người. Dùng hình ảnh : thân bọc lấy thân, tay ôm, tay níu… vừa miêu tả
rất sinh động cành tre, cây tre quấn quýt trong gió bão, vừa gợi hình ảnh con

người gắn bó, che chở, kiên cường. (2,0 điểm)
Câu 2: (7,0 điểm)
1.Về kĩ năng:
- Viết đúng kiểu bài lập luận chứng minh ;
- Bài viết có kết cấu, lập luận chặt chẽ;
- Bố cục 3 phần rõ ràng, cân đối ; diễn đạt trôi chảy ;
- Trình bày sạch đẹp; ít sai lỗi câu, từ, chính tả.
2. Về kiến thức:
2.1. Mở bài (0,5 điểm): Giới thiệu chung về đại dịch HIV/AIDS và dẫn dắt vấn đề
cần nghị luận.
2.2. Thân bài : (6,0 điểm)
- Làm rõ : đoạn trích của Phương Anh đề cập 2 vấn đề :
+ Tình hình gia tăng đáng lo ngại bệnh nhân HIV/AIDS trong cộng đồng.
+ Sự kì thị của cộng đồng đối với bệnh nhận HIV/AIDS và sự mặc cảm của bệnh
nhân.
- Chứng minh và bình luận :
+ Đó là nguy cơ rất lớn đối với đất nước : bệnh nhân HIV/AIDS tăng nhanh tạo
nên những hậu quả khôn lường : sự tổn hại về sinh mạng, sức khỏe, suy thoái nòi
giống, tan vỡ các gia đình, suy giảm nguồn lực kinh tế, gia tăng tội phạm, tệ nạn
xã hội, suy thoái đạo đức, văn hóa (dẫn chứng)
+ Sự kì thị của cộng đồng đối với bệnh nhân gây đau khổ, thiệt thòi cho người
bệnh, không những không làm giảm tỷ lệ gia tăng bệnh nhân mà ngược lại khiến
cho bệnh nhân quẫn trí làm liều, tạo nên gánh nặng cho xã hội (dẫn chứng)
+ Nguyên nhân của tình trạng trên chủ yếu do hậu quả của tội phạm ma túy và các
tệ nạn xã hội của một bộ phận thanh thiếu niên sống buông thả, thác loạn, sự suy
thoái đạo đức xã hội, sự yếu kém của các cơ quan chức năng, nhận thức của cộng
đồng về HIV/AIDS còn hạn chế : chưa hiểu rõ nguy cơ, tác hại, cơ chế lây lan,
biện pháp phòng tránh nên có sự kì thị đối với người bệnh.
2.3. Kết bài : (0,5 điểm)
- Để ngăn chặn và đẩy lùi đại dịch HIV/AIDS cần phải có sự nỗ lực của cả

cộng đồng với những giải pháp tổng thể, trong đó quan trọng là ý thức của thanh
niên : sống có lý tưởng cao đẹp, lành mạnh và ý thức trách nhiệm phòng chống các
tệ nạn xã hội
- Suy ngĩ, liên hệ bản thân, đề xuất sáng kiến.
Câu 3: (10 điểm)
1. Yêu cầu về kỹ năng:
- Biết cách làm bài văn nghị luận văn học về một vấn đề trong nhóm các tác
phẩm thơ; thao tác tổng hợp tốt.
- Kết cấu chặt chẽ; bố cục 3 phần rõ ràng; diễn đạt lưu loát; trình bày sạch
đẹp; ít mắc lỗi câu, từ, chính tả.
2. Yêu cầu về kiến thức:
2.1. Mở bài: (0,5 điểm) Giới thiệu vấn đề bàn luận truyền thống ân tình, chung
thủy của con người Việt Nam và hai tác phẩm Bếp lửa và Ánh trăng
2.2. Thân bài: (9 điểm)
* Trong bài thơ Bếp lửa, truyền thống ân tình, thủy chung được thể hiện
trong tấm lòng của người cháu yêu thương và nhớ ơn bà khi đã khôn lớn trưởng
thành (3,5 điểm)
+ Khi đã trưởng thành, người cháu vẫn nhớ về những năm tháng tuổi thơ xa
cha mẹ, sống bên bà, trong tình thương yêu chăm sóc của bà
Giờ cháu đã đi xa
Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở
+ Cháu (nhân vật trữ tình) xót xa, thương cảm, thấu hiểu cuộc đời bà nhiều
gian nan, cơ cực: Cháu thương bà biết mấy nắng mưa
Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa
+ Cháu khẳng định công lao to lớn của bà, ngọn lửa từ tay bà nhóm lên trở
thành ngọn lửa thiêng liêng kì diệu trong tâm hồn cháu, tỏa sáng và sưởi ấm cuộc
đời cháu
Nhóm dậy cả những ân tình
Ôi kì lạ và thiêng liêng
* Trong bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy, truyền thống ân tình, thủy

chung được thể hiện qua tâm tình người chiến sĩ (3,5 điểm)
+ Anh (nhân vật trữ tình) gắn bó với trăng, với thiên nhiên nghĩa tình khi là
người chiến sĩ
Hồi chiến tranh ở rừng
Vầng trăng thành tri kỉ
+ Anh đau xót nghĩ tới những tháng ngày đầu tiên trở về thành phố, quen
dần với cuộc sống hào nhoáng, anh đã lãng quên và quay lưng với quá khứ, với
những năm tháng gian lao, sâu nặng với ân nghĩa vừa trải qua
Vầng trăng đi qua ngõ
Như người dưng qua đường
+ Anh giật mình, thức tỉnh lương tâm khi mặt người và mặt trăng đối diện
nhau, quá khứ ùa về trong tâm thức
Có cái gì dưng dưng
Như là đồng là bể
Như là sông là rừng
+ Anh suy ngẫm và nhắn nhủ mọi người: Nhân dân, đất nước luôn độ
lượng vị tha, tròn đầy ân nghĩa. Hãy biết sống ân tình thủy chung với quá khứ, với
lịch sử, với nhân dân và đất nước:
Trăng cứ tròn vành vạnh
đủ cho ta giật mình
* Vài nét về nghệ thuật thể hiện:(1,0 điểm)
Bếp lửa:
- Thể thơ 8 chữ, âm hưởng giọng điệu tha thiết, tràn trề cảm xúc
- Hình ảnh thơ (bà, bếp lửa ) bình dị mà gợi cảm, có sức lay động tâm hồn người
Việt.
Ánh trăng:
- Thể thơ năm chữ, giọng điệu tâm tình nhẹ nhàng sâu lắng mà chất chứa suy tư
day dứt.
- Hình tượng vầng trăng, ánh trăng mang tính biểu tượng gợi những suy tưởng sâu xa
* Đánh giá(1,0 điểm)

Ân tình, chung thủy luôn là truyền thống đẹp của dân tộc, truyền thống ấy
bao trùm cách sống, cách ứng xử của con người Việt Nam trong mọi quan hệ. Từ
mối quan hệ với quá khứ, với lịch sử, với nhân dân và đất nước như người chiến sĩ
trong bài Ánh trăng, người cháu trong bài Bếp lửa.
2.3. Kết bài: (0,5 điểm:) Khái quát vấn đề theo yêu cầu của đề bài.
==== Hết====
phòng giáo dục và đào tạo
huyện tiên yên
đề thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 8
năm học 2010- 2011
đề thi chính thức
Môn: ngữ văn
Ngày thi: 28/12/2010
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi này có 01 trang)
Cõu 1: (4,0 im)
Vn dng kin thc ó hc v Trng t vng phõn tớch cỏi hay
trong cỏch dựng t on th sau:
o em i khp ph ụng
Cõy xanh nh cng ỏnh theo hng
Em i la chỏy trong bao mt
Anh ng thnh tro, em bit khụng.
Cõu 2: (6,0 im)
Em hóy gii thiu v mt loi hoa m mỡnh yờu thớch bng mt bi
vn ngn (khong 01 trang giy thi)
Cõu 3: (10 im)
T truyn ngn Chic lỏ cui cựng ca O Hen-ri (Ng vn 8 Tp 1)
em hóy nờu suy ngh ca mỡnh v tỡnh yờu thng con ngi.
=====Ht=====

Chữ kí giám thị 1
.
Chữ kí giám thị 2

phòng giáo dục và đào tạo
huyện tiên yên
HDc thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 8
năm học 2010- 2011
MễN NG VN 8
I. YấU CU CHUNG:
- ỏp ỏn ch nờu mt s ý chớnh cú tớnh cht gi ý; giỏm kho cn ch ng, linh
hot trong ỏnh giỏ, cho im; khuyn khớch nhng bi vit sỏng to, cú sc
thuyt phc cú ging iu riờng song hp lý.
- im ton bi l 20 im, im l chi tit n 0,5
II. YấU CU C TH:
Cõu 1: (4,0 im)
Gi ý tr li:
- Cỏc t: , xanh, hng, la, chỏy, tro to thnh hai trng t vng (1,0 im)
+ Trng t vng ch mu sc: , xanh, hng (0,5)
+ Trng t vng la v nhng s vt cú liờn quan n la: la, chỏy, tro (0,5)
- Cỏc t thuc hai trng t vng ny cú quan h cht ch vi nhau. Mu ca
ỏo cụ gỏi thp lờn trong mt chng trai (v bao ngi khỏc). Ngn la ú lan ta
trong con ngi anh lm anh say m ngt ngõy ( n mc cú th chỏy thnh tro)
v lan ra khụng gian lm cho khụng gian cng bin sc (cõy xanh nh cng ỏnh
lờn hng) (2,0 im)
Cõu 2: ( 6,0 im)
V k nng: (1,5 im)
- Lm ỳng kiu bi thuyt minh.
- Vn vit mch lc trụi chy; b cc cõn i, y ba phn.
- t li cõu t, chớnh t

* V kin thc: ( 6,5 im). m bo c cỏc ý c bn sau:
M bi: Gii thiu c loi hoa m mỡnh yờu thớch (0,5 im)
Thõn bi: Thuyt minh v c im, phm cht ca hoa.
- Hoa cú nhng c im gỡ ni bt: ngun gc, thõn, lỏ, n, hoa (2,5 im)
- Vai trũ v tỏc dng ca hoa: hoa cnh, lm trang trớ hay cỏc tỏc dng khỏc na
(3,0 im)
(Khi gii thiu, nu cú nhng s liu c th, chớnh xỏc cng tt).
Kt bi: Cú th nờu cm ngh ca mỡnh i vi loi hoa m mỡnh yờu thớch hoc
rỳt ra bi hc v nim vui sng gia thiờn nhiờn, hoa c (0,5 im)
Câu 3: (10,0 điểm)
Gợi ý:
* Về kỹ năng: (2,0 điểm)
- Bố cục 3 phần cân đối;
- Diễn đạt lưu loát; Văn viết giàu cảm xúc;
- Trình bày sạch đẹp; ít sai lỗi câu, từ, chính tả.
* Về Kiến thức: (8,0 điểm) cần đảm bảo được các ý theo gợi dẫn:
1. Mở bài: (0,5 điểm)
- HS giới thiệu được vài nét khái quát về tác giả, tác phẩm: O Hen-ri là nhà văn Mĩ
nổi tiếng, truyện của ông đã để lại cho bạn đọc những ấn tượng sâu sắc, “Chiếc lá
cuối cùng” là tác phẩm hay giúp cho chúng ta hiểu được tình yêu thương cao cả
giữa những người nghèo khổ.
2. Thân bài: (7,0 điểm)
* Tình yêu thương con người được thể hiện trong tác phẩm: (4,0 điểm)
- Sự động viên chăm sóc nhiệt tình và chu đáo của Xiu đối với Giôn-xi: Xiu chăm
sóc, lo lắng cho bạn, cô đã khóc ướt mủn cả chiếc khăn giấy Nhật bản, cô đã an ủi,
thậm chí nói dối bạn về tình trạng bệnh tình để động viên bạn chống chọi với bệnh
tật.
- Xiu và cụ Bơ-men đều lo lắng cho số mệnh của Giôn –xi. Cụ Bơ men vô cùng lo
lắng đến nỗi cáu bẳn vì ý nghĩ kì quặc của Giôn xi.
- Tình yêu được thể hiện ở hành động cao cả của cụ Bơ-men: bất chấp gió rét, mưa

tuyết; một mình lặng lẽ đứng trong đêm bão tuyết vẽ lên 1 kiệt tác, kiệt tác ấy đã
cứu sống Giôn-Xi.
- Tình yêu thương còn được thể hiện ở sự hy sinh bản thân mình vì người khác:
Cụ Bơ men đã lẳng lặng vẽ chiếc lá cuối cùng, đem sinh mạng của mình đổi lấy
chiếc lá cũng có nghĩa là đổi lấy mạng sống cho cô hoạ sĩ trẻ mắc bệnh hiểm
nghèo.
* Suy nghĩ của bản thân: (3,0 điểm)
- Về ý nghĩa của tình yêu thương con người được thể hiện trong tác phẩm: (2,0 đ)
+ Giúp cho những người nghèo khổ thêm gần nhau hơn.
+ Lạc quan, tin tưởng vào sự sống.
+ Giúp họ chiến thắng bệnh tật hiểm nghèo mà y học phải chịu bó tay.
+ Con người có thể hy sinh bản thân mình vì người khác.
- Liên hệ mở rộng: Tình yêu thương con người trong xã hội ta hiện nay: (1,0đ)
Các phong trào, các cuộc vận động “Vì người nghèo”, “Trái tim cho em”…
đều thể hiện tình yêu thương chia sẻ với những con người có hoàn cảnh khó khăn
hoặc bị thiệt thòi… được nhiều người tích cực tham gia ủng hộ đây là nghĩa cử
cao đẹp tô thêm thắm cho truyền thống “Tương thân tương ái” của dân tộc Việt
Nam…
3. Kết bài: (0,5 điểm)
* Khái quát chung ý nghĩa tác phẩm: Chiếc lá cuối cùng là câu chuyện cảm động
về tình yêu thương giữa những người nghệ sĩ nghèo qua đó tác giả thể hiện quan
niệm của mình về mục đích của sáng tạo của nghệ thuật: nghệ thuật chân chính: vì
sự sống của con người.

×