Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi học sinh giỏi Giải toán trên máy tính cầm tay tỉnh Đăk Nông năm 2011 môn Hóa lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.02 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐĂK NÔNG
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY
TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2010 – 2011
Khóa ngày 20 tháng 1 năm 2011
MÔN: HÓA HỌC LỚP 12 THPT
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Quy định:
Thí sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài
toán. Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới 4
chữ số phần thập phân sau dấu phẩy. Nếu khung làm bài không đủ thì có thể làm tiếp ở mặt sau
trang đề (lưu ý ghi rõ câu).
(Cho nguyên tử khối: Na=23, Fe=56, Zn=65, Al=27, Mg=24, K=39, H=1, O=16, Cl=35,5 , C=12, I=127)
Bài 1: (2.0 điểm)
Một anion có dạng

n
AO
có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 149, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 49 và số hạt nơtron của A ít hơn số hạt nơtron
của Oxi là 14. Xác định công thức và gọi tên anion trên. Biết anion trên tạo thành từ A và đồng
vị
O
16
8
.
Cách giải Kết quả
Bài 2: (2.0 điểm)
a. Cho 100ml dung dịch gồm Ba(OH)
2
0,05M và NaOH 0,1M vào 100ml dung dịch gồm


H
2
SO
4
0,025M và HCl 0,12M. Xem như Ba(OH)
2
và H
2
SO
4
điện li hoàn toàn ở nấc thứ
2. Tính pH của dung dịch thu được.
b. Cần bao nhiêu gam CH
3
COOH hoà tan vào nước để thu được 500ml dung dịch có pH =
3. Biết hằng số axit của CH
3
COOH là K
a
= 10
-4,76
.
Cách giải Kết quả
Trang 1/6
Điểm

Bằng số Bằng chữ
Giám khảo 1:……….…………
Giám khảo 2:…………………
Số phách (thí sinh không ghi

vào khung này)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 3: (2.0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam Fe bằng dung dịch HNO
3
thu được dung dịch A và 8,96 lít
NO
2
(ở 0
0
C, 2 atm). Dung dịch A chứa muối nào và khối lượng là bao nhiêu?
Cách giải Kết quả
Bài 4: (2.0 điểm)
Một khoáng chất chứa 20,93%Al; 21,7%Si; 1,55%H và còn lại là % của nguyên tố X về
khối lượng. Hãy xác định công thức của khoáng chất trên.
Cách giải Kết quả
Trang 2/6
Bài 5: (2.0 điểm)
HI được tạo thành từ phản ứng: I
2
(k) + H
2
(k) 2HI(k)
Hỗn hợp gồm 45,72 gam I
2
và 1 gam H
2
được đốt nóng trong một bình kín có dung tích
30 lít và đạt trạng thái cân bằng ở 470
0

C thì trong hỗn hợp cân bằng có 1,854 gam I
2
. Hãy xác
định hằng số cân bằng của phản ứng trên.
Cách giải Kết quả
Bài 6: (2.0 điểm)
Đun nóng ancol A đơn chức trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, sau khi phản ứng xảy ra thu
được chất hữu cơ B. Tỉ khối của B so với A bằng 1,7. Xác định công thức cấu tạo của A.
Cách giải Kết quả
Trang 3/6
Bài 7: (2.0 điểm)
Một hỗn hợp Y gồm K, Zn, Fe khi cho vào nước dư tạo ra 6,72 lít khí H
2
(đktc), còn lại một
chất rắn B không tan có khối lượng 14,45 gam. Cho B vào 100ml dung dịch CuSO
4
3M thu
được một chất rắn C có khối lượng 16 gam.
a. Chứng minh trong B còn dư Zn.
b. Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
Cách giải Kết quả
Bài 8: (2.0 điểm)
X là hợp chất hữu cơ chứa 24,24%C; 4,04%H; 71,72%Cl. Đốt cháy 0,12 gam Y thu được
0,072 gam H
2
O và 0,176 gam CO

2
. Xác định công thức phân tử của X và Y.
Biết khi thuỷ phân X và khử Y bằng hiđro ta thu được cùng một sản phẩm.
Cách giải Kết quả
Trang 4/6
Bài 9: (2.0 điểm)
Cho phản ứng Ag
+
+ Fe
2+
Fe
3+
+ Ag.
a. Ở điều kiện tiêu chuẩn phản ứng xảy ra theo chiều nào?
b. Nếu [Ag
+
] = 0,1M và [Fe
2+
] = [Fe
3+
] = 1M thì phản ứng xảy ra theo chiều nào?
Biết:
VE
AgAg
799,0
/
0
=
+
,

VE
FeFe
77,0
23
/
0
=
++
Cách giải Kết quả
Bài 10: (2.0 điểm)
Tinh thể NaCl có cấu trúc lập phương tâm diện của các ion Na
+
, còn các ion Cl
-
được
phân bố như sau: 1 ion Cl
-
chiếm tâm của hình lập phương và 12 ion Cl
-
khác chiếm điểm
giữa 12 cạnh của hình lập phương. Tính bán kính của ion Na
+
và khối lượng riêng của NaCl
tinh thể. Biết cạnh a của ô mạng cơ sở bằng 5,58A
0
, bán kính của ion Cl
-
là 1,81A
0
, khối

lượng mol của Na và Cl lần lượt là 22,99 g/mol và 35,45g/mol, số Avôgađrô là 6,02.10
23
.
Cách giải Kết quả Điểm
Trang 5/6
HẾT
Trang 6/6

×