Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 chọn lọc số 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.16 KB, 5 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN YÊN ĐỊNH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn thi: Địa Lí
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 20-02-2014
(Đề thi này gồm 04 câu trong 01 trang)
Câu 1: (4.0 điểm)
Nước ta có 54 dân tộc sinh sống trên lãnh thổ, mỗi dân tộc có những nét văn
hóa riêng.
a) Trình bày tình hình phân bố dân tộc ở nước ta.
b) Hiện nay sự phân bố dân tộc nước ta có gì thay đổi không? Tại sao.
Câu 2: (5.0 điểm)
a) Thành tựu và hạn chế trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
b) Tại sao phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp phải gắn với công nghiệp chế biến?
Câu 3: (5.0 điểm)
Tây nguyên là một trong các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước
ta. Hãy trình bày:
a) Các điều kiện thuận lợi và khó khăn chủ yếu của tự nhiên đối với việc phát triển cây
công nghiệp ở vùng này.
b) Sự khác biệt trong chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp của Trung du miền núi Bắc
Bộ với Tây Nguyên.
Câu 4: (6.0 điểm)
Cho bảng số liêu sau:
Sản lượng thủy sản cả nước
Đơn vị: Nghìn tấn
Năm Tổng số Chia ra
Khai thác Nuôi trồng
1990
1995


2000
2003
890,6
1584,4
2250,5
2794,6
728,5
1195,3
1660,9
1828,5
162,1
389,1
589,6
966,1
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành thủy sản của nước ta.
b) Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản của nước ta thời kỳ 1990-2003.
***********************************************
Thí sinh được sử dụng Át Lát địa lý Việt nam sản xuất từ 2009 trở lại đây
Hết
Họ tên thí sinh: Số báo danh:
Giám thị không giải thích gì thêm
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Nội dung Điểm
Câu 1: (4 Điểm)
a.Nước ta có 54 dân tộc sinh sống trên lãnh thổ,mỗi dân tộc có những nét văn
hóa riêng
a. Tình hình phân bố dân tộc ở nước ta.
*Người Kinh:Phân bố rộng khắp cả nước ,song tập trung nhiều hơn ở các vùng
đồng bằng ,trung du và ven biển
*Các dân tộc ít người

-Chiếm 13,8 % dân số,phân bố chủ yếu ở miền núi và cao nguyên
-Trung du miền núi bắc bộ có hơn 30 dan tộc sinh sống ,thường phân bố theo khu
vực và độ ca
+Người Tày,Nùng tập trung ở vùng thấp của khu tả ngạn sông Hồng
+Người Thái,mường tập trung ở vùng thấp từ hữu ngạn sông Hồng đến sông cả
+Người Dao sống chủ yếu ở các sườn núi từ 700-1000 m
+Người mông:sống ở các vùng núi cao trên 1000 m
-khu vực trường Sơn-Tây nguyên: có trên 20 dân tộc sinh sống,thường phân bố
theo các vùng khá rõ rệt: Người Ê –Đê ở Đắc Lắc,người Gia-Rai ở Kon-Tum và
Gia lai,người Cơ Ho ở Lâm Đồng
-Các tỉnh cực nam Trung bộ và nam bộ:Có các dân tộc Chăm,Khơ Me sống xen kẽ
với người Việt.Người Hoa sống chủ yếu ở đo thị nhất là Thành Phố Hồ Chí Minh
b.Hiện nay sự phân bố dân tộc nước ta có sự thay đổi không
Do chính sách phát triển kinh tế-xã hội của Đảng và nhà nước nên sự phân bố các
dân tộc hiện đã có nhiều thay đổi
-Một số các dân tộc ít người từ miền núi phía bắc đến cư trú ở tây Nguyên
-Một số dân tộc vùng cao quen lối sống du canh ,du cư đã chuyển xuống sống định
cư ở vùng núi thấp với nghề trồng lúa nước
-Nhờ cuộc vận động định canh ,định cư gắn với xóa đói giảm nghèo mà đời sống
các dân tộc ít người ở các vùng cao đã được nâng lên,môi trường được cải thiện
Câu 2:
a.Trình bày thành tựu và hạn chế trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta
*.Thành tựu
-Trong thời gian qua , đời sống người dân Việt Nam đã và đang được cải
thiện ( thu nhập ,giáo dục ,y tế ,nhà ở ,phúc lợi xã hội …).
-Thành tựu đáng kể trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
là tỷ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% (Năm 1999).Mang lưới các trường học
phát triển rộng khắp từ tiểu học ,THCS,THPT,Cao đẳng,Đại học
-Mức thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng :1999 :295.000đ/người/tháng

đến năm 2002 là 375.000đ/người/tháng
3 Điểm
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
1 Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
3,0Điểm
2,0Điểm
0,5
0,25
0,25
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN YÊN ĐỊNH
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn thi: Địa Lý
-Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn .
-Tuổi thọ bình quân tăng: 1999 tuổi thọ trung bình của nam giới là 67,4 và của
nữ giới là 74 .Xếp vào loại cao so với các nước đang phát triển

-Tỷ lệ tử vong ,suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm,nhiều dịch bệnh đã
bị đẩy lùi .
*.Hạn chế
- Chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các vùng ,miền, giữa
thành thị và nông thôn , .(dẫn chứng)
- Chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các tầng lớp dân cư
trong xã hội .(dẫn chứng)
-Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên mọi miền đất nước là
nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển con người thời kỳ công nghiệp
hóa ,hiện đại hóa.
b.Tại sao phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp phải gắn với công
nghiệp chế biến
-Có điều kiện chế biến sản phẩm tại chỗ từ cây công nghiệp thành những mặt
hàng có giá trị kinh tế cao dễ bảo quản ,dễ chuyên chở tiêu thụ và xuất khẩu ,từ
đó cho phép vùng chuyên canh mau chóng mở rộng diện tích trồng cây công
nghiệp
-Xây dựng vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến tức là gắn sản xuất
nông nghiệp với sản xuất công nghiệp , tạo ra các liên hợp liên minh công –
nông nghiệp. Đây chính là bước đi trên con đường hiện đại hóa nền nông
nghiệp.
-Góp phần giảm cước phí vận chuyển , là điều kiện hạ giá thành sản phẩm , cho
phép sản phẩm cây công nghiệp của nước ta xâm nhập và đứng vững trên thị
trường thế giới
Như vậy ,xây dựng vùng chuyên canh gắn liền với công nghiệp chế biến
chính là một hướng tiến bộ của sản xuất nông nghiệp trên con đường hiện đại
Câu 3:
a.Các điều kiện thuận lợi và khó khăn chủ yếu của tự nhiên đối với việc phát
triển cây công nghiệp ở vùng này.
*Thuận lợi
-Địa hình: Là các cao nguyên ba dan xếp tầng ,bề mặt tương đối bằng phẳng thuận

lợi hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp
-Đất đai:
+Đất ba dan màu mỡ với diện tích lớn(>1,5 triệu ha ) phân bố tập trung thành
những mặt bằng rộng
+Đất ba dan có tầng canh tác sâu ,giàu dinh dưỡng ,kết hợp với sự phân bố tập
trung trên mặt bằng rộng là cơ sở để hình thành ,phát triển các vùng chuyên canh
cây công nghiệp với qui mô lớn
-Khí hậu
+Cận xích đạo với chế độ nhiệt và ẩm cao .Mùa khô kéo dài 4-5 tháng thuận lợi
cho việc thu hoạch,phơi sấy ,bảo quản sản phẩm
+Có sự phân hóa theo độ cao ,vì thế ở đây có thể trồng được nhiều loại cây có
nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt
0,25
0,5
0,25
1Điểm
0,5
0,25
0,25
2 ,0 Điểm
0.5
0.5
0.75
0,25
4 Điểm
3,0 Điểm
0,5
1,0
0,5
0,5

1,0
0,5
0,5
-Tài nguyên nước: dồi dào cả nước trên mặt và nước ngầm thuận lợi cung cấp nước
để phát triển cây công nghiệp
*Khó khăn:
-Mùa khô kéo dài dẫn đến tình trạng thiếu nước
-Đất đai dễ bị xói mòn ,rửa trôi,diện tích rừng bị thu hẹp
b.Sự khác biệt trong chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp của Trung du miền
núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
-Tây Nguyên chủ yếu là trồng cây công nghiệp lâu năm của vùng cận xích đạo(cà
phê,cao su,hồ tiêu),ngoài ra trồng chè là cây cận nhiệt,chăn nuôi bò thịt và bò sữa
là chủ yếu
-Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu là trồng cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới
và cận nhiệt(chè,hồi,Quế…),các cây công nghiệp ngắn ngày:đậu tương,lạc,thuốc
lá…chăn nuôi Trâu,bò láy thịt,lấy sữa và lợn
0,5
1,0
0,5
0,5
1,0 Điểm
0,5
0,5
Câu 4:
a.Bảng số liệu cơ cấu Sản lượng thủy sản cả nước(1,0 Điểm)
Đơn vị: %
Năm Tổng số Chia ra
Khai thác Nuôi trồng
1990
1995

2000
2003
100
100
100
100
81,8
75,4
73,8
65,4
18,2
24,6
26,2
34,6
b.Vẽ biểu đồ (2,5 Điểm)
- Vẽ biểu đồ đường cột chồng, các loại biểu đồ khác không cho điểm
+ Chính xác về khoảng cách năm, về phân chia giá trị
+ Có tên biểu đồ, chú giải, đơn vị đo của các trục
(nếu sai lệch hoặc thiếu một nội dung trừ 0,25 đ)
c.Nhận xét
-Tình hình sản xuất
+Tổng sản lưởng thủy sản tăng liên tục(dẫn chứng)(0,5 Điểm)
+Sản lượng thủy sản và nuôi trồng đều tăng: Khai thác tăng 2,5 lần (dẫn chứng số
liệu),nuôi trồng tăng 2,7 lần (dẫn chứng số liệu)(0,5 Điểm)
-Tốc độ tăng trưởng nuôi trồng nhanh hơn(dẫn chứng)(0,5 Điểm)
-Cơ cấu
+Khai thác chiếm tỷ trọng lớn hơn nuôi trồng (0,5 điểm)
+Cơ cấu ngành thủy thủy sản chuyển dịch theo hướng tích cực:Giảm tỷ trọng hoạt
động khai thác ,tăng nhanh tỷ trọng của hoạt động nuôi trồng(dẫn chứng)(0,5 Điểm)

×