PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (2,0 điểm)
a. Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số
cao.
b. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Nêu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở
nước ta.
a. Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất
và đa dạng nhất ở nước ta?
Câu 3. (1,0 điểm)
Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Xác định các tuyến đường sắt chính và cho biết quốc lộ 1A đi qua các vùng
kinh tế nào của nước ta?
b. Cho biết hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước. Kể tên một số
trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai khu vực trên.
Câu 4. (2,5 điểm)
Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào?
Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản
xuất lương thực?
Câu 5. (2,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Số lượt khách (quốc tế, nội địa) và doanh thu từ du lịch giai đoạn 1995 - 2005.
Năm 1995 1997 1998 2000 2005
Khách quốc tế (triệu lượt người) 1,4 1,7 1,5 2,1 3,5
Khách nội địa (triệu lượt người) 5,5 8,5 9,6 11,2 16,0
Doanh thu (nghìn tỉ đồng) 8,0 10,0 14,0 17,0 30,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt khách quốc tế,
nội địa và doanh thu từ du lịch giai đoạn 1995 - 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
!"
#$%& '(
)*+(, /0,
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD & ĐT VĨNH TƯỜNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG LỚP 9
Năm học 2013 – 2014
MÔN: ĐỊA LÍ
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1
(2,0
điểm)
a. Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ,
mật độ dân số cao.
* Việt nam là nước đông dân:
- Năm 2002, số dân nước ta là 79,7 triệu người (sách giáo khoa địa lí
9) 1).234567854
9:99:;<9=><?@A
- Với số dân này nước ta đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á,
thứ 13 trên thế giới trong khi diện tích nước ta đứng thứ 58 trên thế
giới.
* Cơ cấu dân số trẻ:
- Số người dưới và trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, trên độ
tuổi lao động chiếm tỉ lệ thấp
- Năm 1999:
+ Nhóm 0 – 14 tuổi (dưới tuổi lao động): 33,5%
+ Nhóm 15 – 59 tuổi (trong tuổi lao động): 58,4%
+ Nhóm 60 tuổi trở lên (trên tuổi lao động): 8,1%
* Mật độ dân số cao:
- Năm 2003: 246 người /km
2
(mật độ dân số thế giới 47 người/km
2
)
b. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng
nhanh vì:
- Nước ta có dân số đông, quy mô dân số lớn
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, số phụ nữ bước vào độ tuổi sinh đẻ
cao
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng vẫn thuộc loại cao
trên thế giới
Câu 2
(2,0
điểm)
a. Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất
nông nghiệp ở nước ta.
* Thuận lợi:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nhiệt, ẩm cao thuận lợi cho
cây trồng vật nuôi sinh trưởng phát triển quanh năm với cơ cấu cây
trồng vật nuôi đa dạng và trồng nhiều vụ trong năm.
- Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng (bắc – nam, độ cao, theo mùa)
nên có thể trồng được các loại cây nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. Cơ
cấu cây trồng mùa vụ có sự khác nhau giữa các vùng
* Khó khăn:
- Nhiều thiên tai thường xuyên xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió Tây
khô nóng, sương muối, ) gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.
- Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh, nấm mốc
phát triển gây hại cho cây trồng, vật nuôi.
b. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ
lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta:
- Hai thành phố đông dân, hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông
lớn nhất cả nước.
- ở hai thành phố này tập trung nhiều trường đại học lớn, các viện
nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu.
- Đây là hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất
nước ta.
- các dịch vụ khác như quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hóa đều
phát triển mạnh.
Câu 3
(1,0
điểm)
a. Xác định các tuyến đường sắt chính và cho biết quốc lộ 1A đi
qua các vùng kinh tế nào của nước ta:
* Các tuyến đường sắt chính:
- Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh (đường sắt thống nhất)
- Hà Nội – Lào Cai
- Hà Nội – Lạng Sơn
- Hà Nội – Hải Phòng
- Hà Nội – Thái Nguyên
* Quốc lộ 1A đi qua các vùng kinh tế:
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
- Vùng Bắc Trung Bộ
- Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
- Vùng Đông Nam Bộ
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
b. Cho biết hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước.
kể tên một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai khu vực
trên.
- Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước: Đông Nam Bộ
và Đồng bằng Sông Hồng
- Đông Nam Bộ: Thành phố Hồ Chí minh, Biên Hòa, Vũng Tàu
- Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Hải
Dương
Câu 4
(2,5
điểm)
Tầm quan trọng của sản xuất lương thực ở Đồng bằng Sông
Hồng. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển sản
xuất lương thực:
* Tầm quan trọng của sản xuất lương thực ở Đồng bằng Sông
Hồng:
- Cung cấp lương thực cho nhân dân, thức ăn cho chăn nuôi và
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- Cung cấp nguồn hàng cho xuất khẩu, là cơ sở để đa dạng hóa sản
xuất nông nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh lương thực
* Điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển sản xuất lương
thực:
BC,
+ Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ thích hợp với cây lương
thực đặc biệt là cây lúa nước
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh tạo điều kiện thâm
canh, xen canh, tăng vụ. Trồng được các cây ôn đới, cận nhiệt, đưa
vụ đông trở thành vụ sản xuất chính
+ Nguồn nước dồi dào đặc biệt trên hệ thống sông Hồng, sông Thái
Bình cung cấp nước tưới cho sản xuất lương thực
+ Dân đông, nguồn lao động dồi dào tạo thị trường rộng lớn tiêu thụ
lương thực. Người dân có truyền thống, kinh nghiệm thâm canh lúa
nước.
+ Cơ sở hạ tầng khá phát triển, mạng lưới đô thị dày tạo điều kiện
cho sản xuất hàng hóa lương thực. Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn
thiện nhất cả nước.
+ Chính sách khuyến khích phát triển của nhà nước, thị trường tiêu
thụ rộng
B%2%D,
+ Phần lớn đất đã được sử dụng, một số nơi đất bị bạc màu, nhiễm
mặn, nhiễm phèn. Bình quân đất nông nghiệp/người thấp và ngày
càng giảm. Ruộng đất bị chia nhỏ manh mún hạn chế sự phát triển
hàng hóa lương thực
+ Chịu ảnh hưởng của các thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán
Câu 5
(2,5
điểm)
a. Vẽ biểu đồ:
* Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng khách du lịch và doanh thu từ du lịch
giai đoạn 1995 – 2005 17E+,FA-
Năm 1995 1997 1998 2000 2005
Khách quốc tế 100,0 121,4 107,1 150,0 250,0
Khách nội địa 100,0 154,5 174,5 203,6 290,9
Doanh thu 100,0 125,0 175,0 212,5 375,0
* Vẽ biểu đồ:
Vẽ biểu đồ đường, vẽ đúng, chính xác, có chú giải, tên biểu đồ
1GH4G5?I<J;K3A
1LM3N%%&3A
b. Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét:
- Hoạt động du lịch ở nước ta giai đoạn 1995 – 2005 có tốc độ phát
triển nhanh nhưng không đều, doanh thu du lịch tăng cao nhất:
+ Khách quốc tế tăng 150%
+ Khách nội địa tăng 190,9%
+ Doanh thu du lịch tăng 278,8%
* Giải thích:
- Do tác động của chính sách đổi mới, mở cửa của Nhà nước cộng
với nhu cầu du lịch trong nước và quốc tế tăng mạnh
- Nước ta có nhiều tiềm năng du lịch to lớn đang được khai thác
mạnh. Yếu tố an ninh đảm bảo
* Lưu ý:
B!% O+CM%3PQ*-
G%&R?'S"JP'+T3