Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề ngữ văn 6 - đề kiểm tra, thi định kỳ học sinh giỏi tham khảo bồi dưỡng (50)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.49 KB, 6 trang )

PHÒNG GD-ĐT HUYỆN PHÚ GIÁO
ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN: 90 PHÚT
ĐỀ 1
I/ TRẮC NGHIỆM :Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (3đ).
Đọc đoạn văn sau: “ Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố
lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thòt cuồn cuộn, hai hàm
răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp só
của Trường Sơn oai linh hùng vó.”
Câu 1 : Đoạn văn trên thuộc văn bản nào ?
A/ Vượt thác B/ Bức tranh của em gái tôi
C/ Sông nước Cà Mau D/ Bài học đường đời đầu tiên
Câu 2 : Tác giả của văn bản trên là ai ?
A/ Võ Quảng B/ Tô Hoài
C/ Đoàn Giỏi D/ Tạ Duy Anh
Câu 3 :Con thác phải vượt lên là thác gì trên sông Thu Bồn thuộc tỉnh Quảng Nam?
A/ Thác Cổ Cò B/ Hòa Phước
C/ Phường Rạnh D/ Trung Phước
Câu 4 : Đoạn văn trên sử dung phép tu từ nào ?
A/ So sánh B/ Nhân hóa
c/ Hoán dụ D/ Ẩn dụ
Câu 5 : Nhân hóa là gì?
A/ Là cách gọi hoặc tả những con vật, cây cối ,đồ vật , hiện tượng thiên nhiên bằng
những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
B/ Là gọi tên sự vật ,hiện tượng ,khái niệm bằng tên của một sự vật , hiện tượng,
khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
C/ Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật , sự việc khác có quan hệ gần gũi
D/ Là gọi tên sự vật ,hiện tượng ,khái niệm bằng tên của một sự vật , hiện tượng,
khái niệm khác có nét tương đồng.
Câu 6: Có mấy kiểu nhân hóa?


A/ Ba B/Hai
C/ Bốn D/ Năm
Câu 7: Tác giả đã sử dụng kiểu nhân hóa nào trong câu ca dao sau :
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
A/ Trò chuyện tâm tình với vật như người
B/ Gọi vật bằng những từ vốn gọi người
C/ Dùng những từ chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật
D/ Dùng những từ chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật
Câu 8: Câu nào dưới đây sử dụng phép so sánh ngang bằng.
A/ Vợ chồng như đũa có đôi B/ Tốt danh hơn lành áo
C/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề D/Áo rách khéo vá hơn lành vụng may
Câu 9 : Nhà thơ Phan Thế Cải đã sử dụng kiểu ẩn dụ nào trong câu thơ sau:
Em thấy cơn mưa rào
Ướt tiếng cười của bố
A/ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác B/ Ẩn dụ cách thức
C/ Ẩn dụ hình thức D/ Ẩn dụ phẩm chất
Câu 10 Trong những câu sau , câu nào không phải là câu trần thuật đơn có từ “là”
A/ Người ta gọi Gia Bảo là thám tử nhí
B/ Học tập là quyền lợi và nghóa vụ của học sinh
C/ Chò tôi không phải là bác só
D/ Lan là lớp trưởng lớp tôi
Câu 11: Chủ ngữ không trả lời cho câu hỏi nào sau đây ?
A/ Như thế nào ? B/ Ai ?
C/ Con gì ? D/ Cái gì ?
Câu 12 : Câu thơ “ Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua” có sử dụng biện pháp tu từ nào ?
A/ Nhân hóa B/ Hoán dụ
C/ So sánh D/ Ẩn dụ
II/ TỰ LUẬN (7đ ).
Em cùng các bạn đến thăm cô giáo chủ nhiệm lớp bò ốm. Em hãy tả và kể lại cuộc

đi thăm đó.
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN PHÚ GIÁO :
NGỮ ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN VĂN 6
THỜI GIAN : 90 PHÚT
ĐỀ 2
I/ TRẮC NGHIỆM : Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (3đ ).
Câu 1/ Bài “ Sông nước Cà Mau “ được trích từ tác phẩm nào ?
A/ Đất rừng phương Nam B/ Rừng U Minh
C/ Quê nội D/ Mũi Cà Mau
Câu 2/ Bài “ Bức tranh của em gái tôi” vẽ về ai?
A/ Anh trai B/ Con Mèo
C/ Em gái D/ Gia đình
Câu 3/ Bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ ” được viết theo thể thơ gì?
A/ Ngũ ngôn B/ Tự do
C/ Thất ngôn D/ Thất ngôn bát cú
Câu 4/ So sánh là gì?
A/ Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật ,sự việc khác có nét tương đồng
B/ Là gọi tên sự vật ,hiện tượng ,khái niệm bằng tên của một sự vật , hiện tượng,
khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
C/ Là cách gọi hoặc tả những con vật, cây cối ,đồ vật , hiện tượng thiên nhiên bằng
những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
D/ Là gọi tên sự vật ,hiện tượng ,khái niệm bằng tên của một sự vật , hiện tượng,
khái niệm khác có nét tương đồng.
Câu 5/ Câu thơ nào dưới đây có sử dụng phép ẩn dụ?
A/ Người Cha mái tóc bạc B/ Bóng Bác cao lồng lộng
C/ Bác vẫn ngồi đinh ninh D/ Chú cứ việc ngủ ngon
Câu 6/ Câu thơ sau thuộc kiểu ẩn dụ nào?
“ Một tiếng chim kêu sáng cả rừng”
A/ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác B/ Ẩn dụ hình thức

C/ Ẩn dụ cách thức D/ Ẩn dụ phẩm chất
Câu 7/ Cô Tô là quần đảo thuộc đòa phương nào?
A/ Quảng Ninh B/ Nghệ An
C/ Vũng Tàu D/ Hải Phòng
Câu 8/ Trong những câu sau , câu nào không phải là thành ngư õ?
A/ Cụ bảo cũng không dám đến
B/ Kẻ cắp gặp bà già
C/ Lia lia láu láu như quạ dòm chuồng lợn
D/ Dây mơ rễ má
Câu 9 / Trong những câu sau, câu nào không phải là câu trần thuật đơn có từ “ là”?
A/ Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương
B/ Bồ các là bác chim ri
C/ Tre là cánh tay của người nông dân
D/ Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa
Câu 10/ Phát hiện lỗi cho câu sau :
“Năm 1945, với sự thành công của Cách mang tháng Tám , đã được đổi tên thành
cầu Long Biên.”
A/ Thiếu chủ ngữ B/ Thiếu cả chủ ngữ lẫn vò ngữ
C/ Thiếu vò ngữ D/ Sai về nghóa
Câu 11/ Các mục không thể thiếu trong đơn là những mục nào ?
A/ Đơn gửi ai, ai gửi đơn, gửi để làm gì
B/ Quốc hiệu, tên đơn , tên người gửi
C/ Nơi gửi, nơi làm đơn, ngày tháng
D/ Quốc hiệu, tên đơn, lí do gửi
Câu 12/ Vò ngữ không trả lời cho câu hỏi nào sau đây ?
A/ Ai ? B/ Như thế nào ?
C/ Làm sao ? D/ Là gì ?
II/ TỰ LUẬN (7đ ).
Em hãy tả lại hình ảnh một em bé mà em thích.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II

MÔN : NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN :90 PHÚT
ĐỀ 1.
I/ TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm : 12 câu, mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
A A A A A A A A A A A A
II/ TỰ LUẬN ( 7 điểm )
* Nội dung ( 6 điểm )
+ Mở bài : Giới thiệu lí do đi thăm cô giáo ( 0,5 điểm )
+ Thân bài: ( 5 điểm )
a/ Tả quang cảnh bệnh viện hoặc nhà cô giáo.
b/ Kể và tả diễn biến cuộc thăm
- Căn phòng cô nằm, chiếc giường như thế nào ?
- Khuôn mặt cô lúc đó ra sao ?
- Cô đã nói với các em những gì ?
- Tình cảm cô và trò thân mật.
+ Kết bài : Suy nghó của em về cô giáo sau buổi đến thăm cô bò ốm ( 0,5
điểm )
*Hình thức ( 1 điểm )
+ Học sinh biết viết bài văn có đủ 3 phần mở bài , thân bài, kết bài. (0,5
điểm )
+ Tả có thứ tự, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả. ( 0,5 điểm )


ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN : NGỮ VĂN
THỜI GIAN: 90 PHÚT
ĐỀ 2.
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm : 12 câu ,mỗi câu đúng được 0,25 điểm )
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

A A A A A A A A A A A A
II/ TỰ LUẬN ( 7 điểm )
* Nội dung ( 6 điểm )
+ Mở bài : Giới thiệu người thân mà em đònh tả ( 0,5 điểm)
+ Thân bài: Tả được các nét đáng yêu của em bé theo một trình tự hợp lí
( nêu các chi tiết và hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình, hành động, cử chỉ,
ngôn ngữ) ( 5 điểm)
+ Kết bài: Nêu tình cảm của mình đối với em bé (0,5 điểm )

*Hình thức ( 1 điểm )
+ Học sinh biết viết bài văn có đủ 3 phần mở bài , thân bài, kết bài. (0,5
điểm )
+ Tả có thứ tự, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả. ( 0,5 điểm )

×