Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ( LC) tại ngân hàng Đại Dương chi nhánh Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.83 KB, 78 trang )

i

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP





Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc
tế bằng tín dụng chứ từ (L/C) tại Ngân Hàng
Đại Dƣơng chi nhánh Sài Gòn




Ngành: Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị tài chính và đầu tƣ chứng khoán



Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S. Lê Đình Thái
Sinh viên thực hiện : Đỗ Hoàng Phúc
MSSV: 1045010561 Lớp: 10DQTC01




TP. Hồ Chí Minh, 2014



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
ii

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ
Giáo viên hƣớng dẫn là Th.S Lê Đình Thái. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
trong đề tài này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình
nghiên cứu nào trƣớc đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân
tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi
trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số nhận xét, đánh
giá cũng nhƣ số liệu của các tác giả, cơ quan tổ chức khác, và cũng đƣợc thể hiện
trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trƣớc Hội đồng, cũng nhƣ kết quả luận văn của mình.



TP.HCM, ngày 28 tháng 05 năm 2014
Sinh viên

Đỗ Hoàng Phúc














iii

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác. Trong
suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đƣờng đại học đến nay, em đã nhận
đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn Ths.Lê Đình Thái đã tận tâm hƣớng dẫn chúng em
qua từng buổi thảo luận về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học. Nếu
không có những lời hƣớng dẫn, dạy bảo của thầy thì em nghĩ bài thu hoạch này của
em rất khó có thể hoàn thiện đƣợc. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy.
Khóa luận đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian gần 12 tuần. Bƣớc đầu đi vào
thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực sáng tạo trong Quản trị tài chính ngân hàng, kiến thức
của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót
là điều chắc chắn, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của thầy
để kiến thức của em trong lĩnh vực này đƣợc hoàn thiện hơn.

Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Quản trị kinh doanh và
thầy Ths. Lê Đình Thái thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ
mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
TP.HCM, ngày 28 tháng 05 năm 2014
Trân trọng
Sinh viên
Đỗ Hoàng Phúc








iv

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
Khoa Quản Trị Kinh Doanh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

GVHD : Th.S Lê Đình Thái
Sinh viên thực hiện : Đỗ Hoàng Phúc
Lớp : 10DQTC01
……… ………………………………………………………………………………
……… ………………………………………………………………………………
……… ………………………………………………………………………………
……… ………………………………………………………………………………

……… ………………………………………………………………………………
……… ………………………………………………………………………………
……… ………………………………………………………………………………
……… ………………………………………………………………………………
……… ………………………………………………………………………………
……… ………………………………………………………………………………
……… ………………………………………………………………………………
……… ………………………………………………………………………………
Ký tên







v

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái

MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN 2
1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế 2
1.2 Phƣơng thức tín dụng chứng từ: 2
1.2.1 Khái niệm về tín dụng chứng từ 2
1.2.2 Nội dung thƣ tín dụng (L/C) 2
1.2.2.1 Số hiệu của thƣ tín dụng: 2
1.2.2.2 Ðịa điểm và ngày mở thƣ tín dụng: 3
1.2.2.3 Loại thƣ tín dụng: 3

1.2.2.4 Tên, địa chỉ của những ngƣời liên quan đến tín dụng chứng từ : 3
1.2.2.5 Số tiền của thƣ tín dụng: 3
1.2.2.6 Thời hạn hiệu lực của thƣ tín dụng 4
1.2.2.7 Thời hạn trả tiền của thƣ tín dụng: 4
1.2.2.8 Thời hạn giao hàng: 4
1.2.2.9 Những nội dung liên quan tới hàng hoá: 4
1.2.2.10 Những nội dung về vận chuyển giao nhận hàng hoá: 4
1.2.2.11 Các chứng từ mà ngƣời hƣởng lợi phải xuất trình: 4
1.2.2.12 Sự cam kết của ngân hàng mở thƣ tín dụng 5
1.2.3 Quy trình phƣơng thức tính dụng chứng từ 5
1.2.4 Đặc trƣng của phƣơng thức tín dụng chứng từ 6
1.2.5 Ƣu – nhƣợc điểm của thanh toan quốc tế bằng tín dụng chứng từ so với các
phƣơng thức thanh toán khác 6
1.2.5.1 Ƣu điểm : 6
1.2.5.2 Nhƣợc điểm : 8
1.2.6 Tiêu chí đánh giá hiệu quả trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ 9
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 11
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BẰNG
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI OCEANBANK CHI NHÁNH SÀI GÕN 12
2.1 Giới thiệu OceanBank chi nhánh Sài Gòn 12
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ocean bank: 12
2.1.2 Sơ lƣợc về Ocean Bank chi nhánh Sài Gòn: 14
2.1.2.1 Giới thiệu về Chi nhánh: 14
vi

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức Chi nhánh 14
2.1.2.3 Tình hình Hoạt động Kinh doanh 17
2.2 Phân tích thực trạng tình hình thanh toán bằng phƣơng thức tín dụng tại
OceanBank chi nhánh Sài Gòn 18

2.2.1 Những quy định chung khi mở L/C tại Oceanbank chi nhánh Sài Gòn: 18
2.2.2 Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại
OceanBank chi nhánh Sài Gòn 22
2.2.2.1 Quy trình L/C nhập khẩu : 22
2.2.2.2 Quy trình L/C Xuất khẩu : 29
2.2.2.3 Thực trạng hoạt động thanh toán: 36
2.2.2.4 Thực trạng thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng chứng từ 39
2.2.2.5 Thực trạng thanh toán xuất khẩu theo phƣơng thức tín dụng chứng từ 42
2.2.2.6 So sánh Doanh số Thanh toán quốc tế với các ngân hàng khác 45
2.2.2.7 Những rủi ro gặp phải trong thanh toán quốc tế bằng L/C : 46
2.2.2.7.1 Rủi ro đạo đức 47
2.2.2.7.2 Rủi ro kỹ thuật 48
2.2.2.7.3 Rủi ro ngoại hối 49
2.3 Đánh giá hoạt động thanh toán bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ocean
Bank chi nhánh Sài Gòn 50
2.3.1 Thành tựu 50
2.3.2 Khó khăn: 52
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 55
CHƢƠNG 3 : Giải pháp hoạt động thanh toán nhập khẩu bằng thƣ từ tín
dụng tại OceanBank chi nhánh Sài gòn và một số kiến nghị 56
3.1 Định hƣớng phát triển 56
3.1.1 Định hƣớng phát triển công ty năm 2010 - 2015 : 56
3.1.2 Định hƣớng phát triển trong hoạt động thanh toán bằng tín dụng thƣ 57
3.2 Giải pháp: 58
3.2.1 Giải pháp cho khó khăn thứ nhất về mặt nghiệp vụ: Phát triển nghiệp vụ nhân
sự, đào tạo mở rộng phạm vi hoạt động: 58
3.2.2 Giải pháp cho khó khăn thứ hai về kiểm tra kết quả thanh toán: Cải tiến kỹ
thuật công nghệ trong giao dịch thanh toán: 59
3.2.3 Giải pháp cho khó khăn thứ ba chƣa kịp thời hỗ trợ vốn cho Khách hàng: Đẩy
mạnh tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu đúng lúc đúng thời điểm: 61

vii

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
3.2.4 Giải pháp cho khó khăn thứ tƣ Chƣa có sự phân khúc thị trƣờng hợp lý cho
Doanh nghiệp nhập khẩu hoặc xuất khẩu: Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp
và áp dụng Marketing vào hoạt động TTQT: 61
3.2.5 Giải pháp cho khó khăn thứ năm về quản lý rủi ro: Tăng cƣờng công tác quản
lý rủi ro và giám sát ngân hàng: 63
3.3 Một số kiến nghị 64
3.3.1 Đối với cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc 64
3.3.2 Đối với ngân hàng nhà nƣớc 66
3.3.3 Đối với OceanBank chi nhánh Sài Gòn 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 67
KẾT LUẬN 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 69





















viii

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt :
a. AWB: Air Waybill - Vận đơn hàng không
b. BCT : Bộ chứng từ
c. B/L : Bill of Lading – Vận đơn đƣờng biển
d. CN : Chi nhánh trong hệ thống OceanBank
e. TTQT: Thanh toán quốc tế
f. KTT: Khối Thanh toán quốc tế
g. Phòng TF - KTT: Phòng Tài trợ thƣơng mại – Trung tâm
h. TTQT- KTT- Bộ phận nghiệp vụ tại Hội sở chính, trực tiếp xử lý nghiệp vụ
thanh toán bằng hình thức Thƣ tín dụng chứng từ quốc tế.
i. CTQ : Cấp có thẩm quyền tại Đơn vị trực tiếp xử lý nghiêp vụ trên FCC gồm
Kiểm soát viên, phụ trách Phòng TF-KTT /Bộ phận TTQT của các CN đƣợc
phép trực tiếp xử lý giao dịch TTQT theo quyết định của TGĐ/ HĐQT, Phụ
trách Trung tâm TTQT - Khối TTQT, lãnh đạo CN/ Khối TTQT.
j. H.O : Hội sở chính
k. KH : Khách hàng
l. L/C : Thƣ tín dụng
m. NK : Nhập khẩu
n. OceanBank:Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng
o. TK : Tài khoảnXK : Xuất khẩuSWIFT code: SWIFT Identifier Code - Mã
nhận diện của thành viên SWIF




ix

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
Danh sách các bảng sử dụng và biểu đồ:
BẢNG 1.1 SO SÁNH CÁC PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
BẢNG 2.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CHI NHÁNH OCEANBANK
BẢNG 2.2 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA OJB
CHI NHÁNH SÀI GÒN
BẢNG 2.3 MÔ HÌNH THỰC HIỆN GIAO DỊCH L/C NK
BẢNG 2.4 MÔ HÌNH THỰC HIỆN GIAO DỊCH L/C XK
BẢNG 2.5: DOANH SỐ THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ CỦA OCEANBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN
BẢNG 2.6: GIÁ TRỊ L/C ĐƢỢC MỞ QUA CÁC NĂM 2011-2012-2013
BẢNG 2.7 DOANH SỐ L/C XK 2011-2013 TẠI OCEANBANK CHI NHÁNH
SÀI GÒN
BẢNG 2.8 TRỊ GIÁ ĐÒI TIỀN L/C XUẤT KHẨU QUA CÁC NĂM TẠI
OCEANBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN
BẢNG 2.9 DOANH SỐ TTQT CỦA VCB, OJB VÀ SCB NĂM 2013
BIỂU ĐỒ 2.1 DOANH SỐ TTQT 2011-2013 TẠI OCEANBANK CHI NHÁNH
SÀI GÒN
BIỂU ĐỒ 2.2 TỶ TRỌNG THANH TOÁN L/C NHẬP KHẨU TẠI
OCEANBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN.
BIỂU ĐỒ 2.3 DOANH SỐ L/C NK THEO HÌNH THỨC TRẢ NGAY VÀ TRẢ
CHẬM 2011-2013
BIỂU ĐỒ 2.4 GIÁ TRỊ L/C XK 2011-2013 TẠI OCEANBANK CHI NHÁNH
SÀI GÒN
BIỂU ĐỒ 2.5 DOANH SỐ TTQT CỦA VCB, OJB VÀ SCB NĂM 2013



1

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
Lời nói đầu
Ngày nay, sự phát triển của nền kinh tế gắn liền với các hoạt động kinh tế - xã
hội , thị trƣờng ngày càng mở rộng và phát triển trong mối quan hệ kinh tế và phát
triển trong mối quan hệ kinh tế và khu vực, đặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ của
hoạt động ngoại thƣơng. Vì thế quan hệ mua bán hàng hóa quốc tế cũng không
ngừng phát triển, kéo theo sự xuất hiện của nhiều phƣơng thức thanh toán quốc tế,
trong đó phải kể đén là thanh toán bằng tín dụng chứng từ.
Trong những năm qua, hoạt động thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ
của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đã có nhiều đổi mới, từng bƣớc gắn với
yêu cầu hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, dù có tính ƣu việt nhƣng thanh toán bằng tín
dụng chứng từ vẫn còn tồn tại những tranh chấp phát sinh giữa cá chủ thể tham gia
giao dịch tín dụng chứng từ do pháp luật quy định chƣa rõ ràng, không có kiến thức
sâu khi tham gia và áp dụng không đồng bộ thông lệ quốc tế, pháp luật quốc gia
Với hơn 11 năm có mặt trên thị trƣờng, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại
dƣơng (OJB) đã trở nên gần gũi, gắn kết với khách hàng bằng chiến lƣợc sản phẩm
dịch vụ đa dạng, phong phú và chất lƣợng phục vụ cao. Trong đó, cũng cần kể đến
dịch vụ thanh toán quốc tế bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ.
Xuất phát từ nhu cầu thanh toán quốc tế, luận văn : “Nâng cao hiệu quả hoạt
động thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứ từ (L/C) tại Ngân Hàng Đại Dƣơng
chi nhánh Sài Gòn” sẽ đi sâu vào nghiên cứu về phƣơng thức thanh toán tín dụng
chứng từ để tìm ra các giải pháp nằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc
tế bằng phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đại dƣơng chi nhánh Sài Gòn.

CHƢƠNG I. Cơ sở lý luận
CHƢƠNG II. Giới thiệu doanh nghiệp

CHƢƠNG III. Giải pháp hoạt động thanh toán nhập khẩu bằng thƣ từ tín dụng tại
OceanBank chi nhánh Sài gòn và một số kiến nghị
2

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế
- TTQT là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả về tiên tệ phát sinh từ các quan
hệ kinh tế, thƣơng mại, tài chính, tín dụng giữa các tổ chức kinh tế quốc tế,
giữa các hãng, các các nhân của các nƣớc khác nhau để kết thúc một chu
trình hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bằng các hình thức chuyển
tiền hay bù trừ trên các tài khoản tại các ngân hàng
- TTQT là việc thực hiện chi trả bằng tiền liên quan đến các dịch vụ mua bán
hàng hoá hay cung ứng lao vụ giữa các tổ chức hay cá nhân nƣớc này với
các tổ chức hay cá nhân nƣớc khác, hay giữa một quốc gia với tổ
chức quốc tế thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nƣớc liên quan.
- Khác với thanh toán nội địa (trong phạm vi một nƣớc) TTQT thƣờng gắn liền
với việc trao đổi giữa đồng tiền của nƣớc này với đồng tiền của một nƣớc
khác.
- Các đồng tiền đƣợc sử dụng trong thanh toán quốc tế chủ yếu là các loại
ngoại tệ mạnh có khả năng chuyển đổi tự do nhƣ đô la Mỹ (USD), bảng Anh
(GBP), yên Nhật (JPY) bởi sự tiện lợi và nhanh chóng trong việc thực
hiện các giao dịch này.
1.2 Phƣơng thức tín dụng chứng từ:
1.2.1 Khái niệm về tín dụng chứng từ
- Theo Điều 2 UCP 600:
“Tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận bất kỳ, cho dù đƣợc gọi tên hoặc mô tả
nhƣ thế nào, thể hiện một  của ngân
hàng phát hành về việc thanh toán khi ”.
1.2.2 Nội dung thƣ tín dụng (L/C)

1.2.2.1 Số hiệu của thƣ tín dụng:
- Tạo thuận tiện trong việc trao đổi thông tin giữa các bên có liên quan
trong quá trình giao dịch thanh toán và ghi vào các chứng từ liên quan
trong bộ chứng từ thanh toán.
3

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
1.2.2.2 Ðịa điểm và ngày mở thƣ tín dụng:
- Ðịa điểm mở thƣ tín dụng là nơi ngân hàng mở phát hành thƣ tín dụng
để cam kết trả tiền cho ngƣời hƣởng lợi. Ðịa điểm này có ý nghĩa quan
trọng, vì nó liên quan đến việc tham chiếu luật lệ áp dụng, để giải
quyết những bất đồng xảy ra (nếu có).
- Ngày mở L/C là ngày bắt đầu phát sinh và có hiệu lực sự cam kết của
ngân hàng mở L/C đối với ngƣời hƣởng lợi; là ngày ngân hàng mở
chính thức chấp nhận đơn xin mở của ngƣời NK; là ngày bắt đầu tính
thời hạn hiệu lực của L/C và cũng là căn cứ để ngƣời XK kiểm tra
xem ngƣời NK có mở L/C đúng thời hạn không
1.2.2.3 Loại thƣ tín dụng:
- Khi mở L/C ngƣời yêu cầu mở phải xác định cụ thể loại L/C. Mỗi loại
L/C khác nhau quy định quyền lợi và nghĩa vụ những ngƣời liên quan
tới thƣ tín dụng cũng khác nhau.
1.2.2.4 Tên, địa chỉ của những ngƣời liên quan đến tín dụng chứng từ :
- Ngƣời yêu cầu mở thƣ tín dụng
- Ngƣời hƣởng lợi
- Ngân hàng mở thƣ tín dụng
- Ngân hàng thông báo
- Ngân hàng trả tiền (nếu có)
- Ngân hàng xác nhận (nếu có)
1.2.2.5 Số tiền của thƣ tín dụng:
- Số tiền phải đƣợc ghi vừa bằng số và bằng chữ và phải thống nhất với

nhau. Tên đơn vị tiền tệ phải ghi cụ thể, chính xác. Không nên ghi số
tiền dƣới dạng một con số tuyệt đối, vì nhƣ vậy sẽ có thể khó khăn
trong việc giao hàng và nhận tiền của bên bán. Cách tốt nhất là ghi
một số lƣợng giới hạn mà ngƣời bán có thể đạt đƣợc.

4

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
1.2.2.6 Thời hạn hiệu lực của thƣ tín dụng
- Là thời hạn mà ngân hàng mở cam kết trả tiền cho ngƣời hƣởng lợi,
nếu ngƣời này xuất trình đƣợc bộ chứng từ trong thời hạn hiệu lực đó
và phù hợp với quy định trong thƣ tín dụng đó.
1.2.2.7 Thời hạn trả tiền của thƣ tín dụng:
- Liên quan đến việc trả tiền ngay hay trả tiền về sau (trả chậm). Ðiều
này hoàn toàn tuỳ thuộc vào quy định của hợp đồng thƣong mại đã ký
kết.
- Thời hạn trả tiền có thể nằm trong thời hạn hiệu lực của thƣ tín dụng
(nếu trả tiền ngay) hoặc nằm ngoài thời hạn hiệu lực (nếu trả chậm).
Trong trƣờng hợp này, cần lƣu ý là hối phiếu có kỳ hạn phải đƣợc
xuất trình để chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của thƣ tín dụng.
1.2.2.8 Thời hạn giao hàng:
- Ðƣợc ghi trong thƣ tín dụng và cũng do hợp đồng mua bán ngoại
thƣơng quy định. Ðây là thời hạn quy định bên bán phải chuyển giao
xong hàng cho bên mua, kể từ khi thƣ tín dụng có hiệu lực.
1.2.2.9 Những nội dung liên quan tới hàng hoá:
- Tên hàng, số lƣợng, trọng lƣợng, giá cả, quy cách phẩm chất, bao bì,
ký mã hiệu cũng đƣợc ghi cụ thể trong nội dung thƣ tín dụng.
1.2.2.10 Những nội dung về vận chuyển giao nhận hàng hoá:
- Điều kiện cơ sở về giao hàng (FOB, CIF ), nơi giao hàng, cách vận
chuyển, cách giao hàng, cũng đƣợc thể hiện đầy đủ và cụ thể trong

nội dung thƣ tín dụng.
1.2.2.11 Các chứng từ mà ngƣời hƣởng lợi phải xuất trình:
- Ðây cũng là một nội dung rất quan trọng của thƣ tín dụng. Bộ chứng
từ thanh toán là căn cứ để ngân hàng kiểm tra mức độ hoàn thanh
nghĩa vụ chuyển giao hàng hoá của ngƣời xuất khẩu để tiến hành việc
trả tiền cho ngƣời hƣởng lợi.
5

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
1.2.2.12 Sự cam kết của ngân hàng mở thƣ tín dụng
- Ðây là nội dung ràng buộc trách nhiệm mang tính pháp lý của ngân
hàng mở thƣ tín dụng đối với thƣ tín dụng mà mình đã mở.
1.2.3 Quy trình phƣơng thức tính dụng chứng từ
- Ngƣời đề nghị mở L/C (Applicant) đến ngân hàng mở L/C (Issuing Bank)
đề nghị mở L/C cho ngƣời thụ hƣờng (Beneficiary) đƣợc thông báo cho
ngƣời thụ hƣởng thông qua một ngân hàng thông báo (Advising Bank) do
ngƣời thụ hƣởng chỉ định (Trƣờng hợp ngƣời đề nghị mở L/C và ngƣời thụ
hƣởng L/C không chỉ định đƣợc ngân hàng thông báo, thì ngân hàng phát
hành có thể tự chọn ngân hàng thông báo, nhƣng trƣờng hợp này rất ít).
- Khi ngƣời thụ hƣởng hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hóa hoặc dịch vụ,
ngƣời thụ hƣởng lập bộ chứng từ (Documents) theo yêu cầu của L/C, xuất
trình đến ngân hàng thông báo, ngân hàng thƣơng lƣợng (Negotiating Bank)
hoặc ngân hàng xuất trình (Presenting Bank) tùy theo quy định của L/C và
nhu cầu của ngƣời thụ hƣởng. Khi các ngân hàng nêu trên nhận bộ chứng
từ, họ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ, thông báo bất hợp lệ
(Discrepancies) cho ngƣời thụ hƣởng để tiến hành chỉnh sửa chứng từ (nếu
có).
- Trong trƣờng hợp bộ chứng từ phù hợp, ngân hàng nhận chứng từ sẽ tiến
hành chiết khấu (Negotiation) bộ chứng từ và/hoặc gửi bộ chứng từ đi đòi
tiền hoặc đi điện đòi tiền (nếu L/C cho phép đòi tiền bằng điện).

- Khi ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng đƣợc chỉ định nhận bộ chứng từ,
họ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ bộ chứng từ. Nếu bộ chứng từ hợp lệ, họ
sẽ tiến hành thanh toán (đối với L/C trả ngay) hoặc đi điện chấp nhận thanh
toán (đối với L/C trả chậm). Trong trƣờng hợp bộ chứng từ có bất hợp lệ,
họ sẽ liên hệ ngay với ngƣời đề nghị mở LC để xin ý kiến và trên cơ sở đó
đi điện thông báo cho Ngân hàng gửi bộ chứng từ trong vòng 5 ngày làm
việc. Nếu ngƣời đề nghị mở L/C chấp nhận bất hợp lệ, ngân hàng nhận
chứng từ sẽ giao bộ chứng từ cho ngƣời đề nghị mở L/C đổi lấy thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Nếu ngƣời đề nghị mở LC không chấp nhận bất
6

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
hợp lệ, ngân hàng nhận bộ chứng từ sẽ làm theo chỉ thị của ngân hàng xuất
trình (giữ lại tiếp tục đợi thƣơng lƣợng/ hoàn trả bộ chứng từ….). Trƣờng
hợp L/C cho phép đòi tiền bằng điện, khi nhận đƣợc điện đòi tiền, ngân
hàng phát hành tiến hành thanh toán cho ngân hàng đòi tiền hoặc ủy quyền
cho ngân hàng bồi hoàn thanh toán.
1.2.4 Đặc trƣng của phƣơng thức tín dụng chứng từ
- L/C không phụ thuộc vào hợp đồng cơ sở (hợp đồng mà xuất phát từ hợp
đồng đó ngƣời ta tiến hành mở L/C). Các ngân hàng không liên quan hoặc
bị ràng buộc bởi các hợp đồng nhƣ thế ngay cả khi L/C có dẫn chiếu đến
các hợp đồng đó (điều 4 UCP600).
- Các ngân hàng làm việc với nhau trên cơ sở chứng từ chứ không quan tâm
đến hàng hóa/dịch vụ. Cho dù ngƣời bán giao hàng bị thiếu, hàng kém chất
lƣợng, giao hàng sai …, nhƣng nếu trên bề mặt chứng từ thể hiện phù hợp
với L/C, UCP, ISBP thì ngân hàng phát hành phải thanh toán cho ngƣời thụ
hƣởng. Các bên tham gia trong thƣ tín dụng không đƣợc lợi dụng vào tình
trạng hàng hóa/dịch vụ đƣợc giao để trì hoãn việc thanh toán (Điều 5
UCP600).
- Theo UCP600 thì L/C là không thể hủy ngang

- Theo UCP600 quy định, thì các bên muốn áp dụng phiên bản UCP nào thì
phải quy định rõ trong thƣ tín dụng.
1.2.5 Ƣu – nhƣợc điểm của thanh toan quốc tế bằng tín dụng chứng từ so với
các phƣơng thức thanh toán khác
1.2.5.1 Ƣu điểm :
- Đối với ngƣời mở (ngƣời mua, nhà nhập khẩu):
 Ngƣời mua có thể yên tâm vì chỉ khi hàng hóa thực sự đƣợc gia thì
mới trả tiền và hầu hết các giấy tờ chứng từ đều đƣợc ngân hàng
kiểm tra.
7

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
 Ngƣời mua vẫn đƣợc hƣởng lãi đối với khoản ký quỹ theo quy định
của ngân hàng.
 Ngƣời mua tận dụng đƣợc tín dụng của ngân hàg, đó là điều thiết
yếu vì khoảng thời gian từ lúc mở L/C đến khi thu đƣợc tiền hàng
là khá dài (bao gồm thời gian để ngƣời xuất khẩu chuẩn bị hàng,
thời gian vận chuyển hàng từ nƣớc xuất khẩu đến nƣớc nhập khẩu
và thời gian nhà nhập khẩu bán hàng).
- Đối với ngƣời thự hƣởng (ngƣời bán, nhà xuất khẩu) :
 Ngƣời bán hoàn toàn đƣợc đảm bảo thanh toán khi ngân hàng kiểm
tra bộ chứng từ hợp lệ. Ngƣời bán sau khi giao hàng tiến hành lập
bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản, điều kiện của L/C sẽ đƣợc
thanh toán bất kể trƣờng hợp ngƣời mua không có khả năng thanh
toán. Do vậy, nhà xuất khẩi sẽ thu hồi vốn nhanh chóng, không bị ứ
đọng vốn trong thời gian thanh toán. Tình trạng tài chính của ngƣời
mua đƣợc thay thế bằng cam kết của ngân hàng phát hành là sẽ trả
tiền, chấp nhận hoặc chiết khấu trên cơ sở chứng từ xuất trình phù
hợp. Đây là lợi thế vƣợt trội so với phƣơng thức thanh toán quốc tế
khác.

 Ngƣời bán đƣợc giảm thiểu việc chậm trễ trong chuyển giao chứng
từ để nhận thanh toán vì đƣợc ngân hàng phục vụ mình kiểm tra và
chuyển chứng từ đến ngân hàng phát hành. Khi chứng từ đƣợc
chuyển đến ngân hàng phát hành, việc thanh toán đƣợc tiến hành
ngay (đối với L/C trả ngay) hoặc vào một ngày xác định (đối với
L/C trả chậm) khi bộ chứng từ hoàn toàn hợp lệ với điều kiện, điều
khoản L/C.
 Ngƣời bán có thể đề nghị ngân hàng phục vụ mình chiết khấu L/C
hoặc tài trợ để có trƣớc tiền sử dụng cho việc chuẩn bị thực hiện
hợp đồng.

8

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
- Đối với ngân hàng phát hành :
 Ngân hàng thu đƣợc các khoản phí, thu hút khoản tiền ký quỹ (nếu
có) và thực hiện các sản phẩm khác liên quan đến giao dịch thanh
toán bằng L/C này : tài trợ, bảo lãnh, mua bán ngoại tệ….
 Ngân hành mở rộng uy tín và vai trò của mình trên thị trƣờng thế
giới.
1.2.5.2 Nhƣợc điểm :
- Thanh toán bằng tín dụng chứng từ là phƣơng thức thanh toán an toàn
và hiệu quả so với các phƣơng thức thanh toán quốc tế khác. Tuy
nhiên, vẫn còn một số nhƣợc điểm nhƣ sau :
 Quy trình thanh toán tỷ mỷ, các bên tiến hành thực hiện thận trọng
nhiều khâu nhƣ lập bộ chứng từ, kiểm tra chứng từ … nên thời gian
từ khi mở L/C đến thanh toán và hoàn tất tƣơng đối dài.
 Chỉ cần sai sót trong khâu lập, kiểm tra chứng từ là có thể dẫn đến
việc từ chối bộ chứng từ.
 Chi phí mở và thanh toán bằng tín dụng chứng từ cao.

- Tóm lại, thƣ tín dụng là công cụ giúp nhà nhập khẩu yêu cầu nhà xuất
khẩu thực hiện nghiêm chỉnh hợp đồng đã ký kết và nhà nhập khẩu
kiểm soát thông qua các chứng từ liên quan đới với việc nhận hàng
hóa, chất lƣợng hàng hóa, … đối với những giao dịch mà ngƣời mua
và ngƣời bán chƣa có sự tin tƣởng lẫn nhau thì cam kết của ngân hàng
là đảm bảo hợp đồng đƣợc thực hiện, củng cố khả năng của ngƣời
mua, tạo niềm tin cho ngƣời bán.




9

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
Bảng 1.1 So sánh các Phƣơng thức thanh toán quốc tế
Phƣơng thức
TTQT
Rủi ro
Nhà xuất khẩu
Rủi ro
Nhà nhập khẩu
Rủi ro
Ngân hàng
Chuyển tiền trƣớc
khi giao hàng
An toàn
Rủi ro không nhận
đƣợc hàng
Không rủi ro
Chuyển tiền sau

khi giao hàng
Rủi ro không nhận đƣợc thanh
toán
An toàn
Không rủi ro
Giao hàng từ trả
tiền
Bị từ chối thanh toán
Rủi hàng không đúng
chất lƣợng
Không rủi ro
Nhờ thu trả ngay
Bị từ chối bộ chứng từ và
thanh toán
Chƣa nhận hàng đã
thanh toán
Không rủi ro
Nhờ thu chả trậm
Rủi ro không nhận đƣợc thanh
toán
An Toàn
Không rủi ro
Tín dụng chứng từ
Đƣợc ngân hàng đảm bảo
thanh toán
Đƣợc ngân hàng kiểm
tra chứng từ trƣớc khi
thanh toán
Rủi ro di ngân hàng
cam kết thanh toán


1.2.6 

- Tỉ lệ tăng trưởn hàng năm về doanh số của hoạt động thanh toán
bằng tín dụng chứng từ : phản ánh một phần hiệu quả hoạt động thanh
toán quốc tế
- Tỉ trọng doanh số thanh toán bằng tín dụng chứng từ trên doanh số
thanh toán quốc tế: phản ánh sự đóng góp của hoạt động thanh toán
bằng tín dụng chứng từ vào hoạt động thanh toán quốc tế.
- Doanh thu từ hoạt động thanh toán bằng tín dụng chứng từ : khi thực
hiện thanh toán quốc tế, ngân hàng sẽ thu đƣợc một khoản phí nhất
10

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
định theo biểu phí dịch vụ của ngân hàng nhƣ thông báo L/C, phí
thanh toán L/C, phí mở L/C, phí xác nhận L/C… Phí thu đƣợc càng
cao thì hiệu quả hoạt động của thanh toán bằng tín dụng càng lớn, góp
phần tăng doanh thu phí thanh toán quốc tế, hiệu quả kinh doanh ngân
hàng.
- Gia tăng công nghệ: là chỉ tiêu tƣơng đối quan trọng, là cơ sở phát
triển dịch vụ mới, tiện ích, đẩy nhanh tốc độ xử lý thanh toán quốc tế
nhƣ nhận và thông báo L/C gốc cho ngƣời thụ, phát hành L/C cho
ngƣời mở, hay thực hiện thanh toán L/C đúng thời gian quy định…
Công nghệ hiện đại sẽ giúp quá trình thanh toán quốc tế nhanh, chính
xác, an toàn, tăng hiệu quả quản lý, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Mức độ đa dạng sản phẩm hoạt động thanh toán bằng tín dụng chứng
từ : đa dạng thanh toán nhiều loại L/C, sản phẩm dịch vụ hỗ trợ trong
thanh toán bằng tín dụng chứng từ, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa
dạng của khách hàng, tăng thêm thu nhập của ngân hàng qua thu các
phí dịch vụ, phí thanh toán.

- Tỷ trọng của phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ so với
phương thức thanh toán quốc tế : sẽ giúp nhận biết đƣợc hết toàn bộ
các phƣơng thức thanh toán thì phƣơng thức nào khách hàng quan tâm
nhiều nhất, sử dụng nhiều nhất. Từ đó, ngân hàng có thể đƣa ra các tƣ
vấn hợp lý cho khách hàng khi lựa chọn phƣơng thức thanh toán cho
giao dịch của mình.
- Chất lượng của hoạt động thanh toán bằng tín dụng chứng từ : nhƣ
đánh giá chất lƣợng sản phẩm dịch vụ thanh toán bằng tín dụng chứng
từ, mức độ sai sót, mức độ áp dụng các chuẩn mực, thông lệ quốc tế,
quy tình, thủ tục, mức độ rủi ro trong thanh toán.
- Tóm lại, các ngân hàng cần có những tiêu chí để đánh giá hiệu quả
hoạt động thanh toán bằng tín dụng chứng từ. Từ đó, các ngân hàng sẽ
có hƣớng hoạch định chính sácch hợp để phát triển thanh toán quốc tế
tại ngân hàng.
11

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 trình bày những ý kiến cơ bản về thanh toán quốc tế bằng phƣơng
thức tín dụng chứng từ, trình bày những khái niệm cơ bản về thanh toán quốc tế,
phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ, quy trình thực hiện, đặc trƣng, những ƣu
– nhƣợc điểm cũng nhƣ các tiêu chí đánh giá hiệu quả thanh toán quốc tế bằng
phƣơng thức tín dụng chứng từ.
Với vai trò quan trọng của ngân hàng trong phƣơng thức tín dụng chứng từ và
vai trò của phƣơng thức thanh toán này trong giao thƣơng quốc tế, thì việc xem xét
thực tế hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng rất quan trọng để có thể nâng cao
hiệu quả hoạt động. Do đó, chƣơng 2 sẽ trình bày về tình hình hoạt động thanh toán
quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại OceanBank chi nhánh Sài Gòn để hiểu rõ hơn
phƣơng thức thanh toán này.












12

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BẰNG TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI OCEANBANK CHI NHÁNH SÀI GÕN
2.1 Giới thiệu OceanBank chi nhánh Sài Gòn
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ocean bank:
- Tên Ngân hàng: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NÔNG THÔN
HẢI HƢNG.
- Từ tháng 01/2007: Chuyển đổi mô hình hoạt động thành NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI DƢƠNG.
- Tên Tiếng Anh: Ocean Commercial Joint Stock Bank
- Tên giao dịch viết tắt: OJB
- Tên giao dịch Quốc tế : OCEANBANK
- Logo:
- Trụ sở chính: 199 Nguyễn Lƣơng Bằng, Phƣờng Thanh Bình, Thành phố
Hải Dƣơng, Tỉnh Hải Dƣơng;
- Website:
- Thành lập năm 1993 và chuyển đổi mô hình hoạt động ngân hàng TMCP từ
năm 2007, Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng (OceanBank) tự hào là Ngân hàng

TMCP đa năng, hiện đại, có sự bứt phá về doanh thu, tổng tài sản và vốn
điều lệ hàng năm. Năm 2012, vốn điều lệ của ngân hàng là 4.000 tỷ đồng,
thiết lập quan hệ đại lý với hơn 300 ngân hàng lớn trên thế giới. Hiện ngân
hàng đƣợc đánh giá là một trong những ngân hàng có cấu trúc tài chính lành
mạnh, an toàn nhất trong hệ thống ngân hàng.
- Với hệ thống mạng lƣới phát triển sâu rộng - 21 chi nhánh và trên 100 điểm
giao dịch trong hệ thống, đội ngũ hơn 2000 CBNV, OceanBank cung cấp
13

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng đa năng, hiện
đại và hiệu quả, phù hợp với nhu cầu và đặc điểm cƣ dân, kinh tế vùng
miền. Không chỉ cung cấp các dịch vụ ngân hàng truyền thống, OceanBank
đẩy mạnh phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử, tạo ra các sản phẩm có
hàm lƣợng kỹ thuật công nghệ cao, bảo mật cho các nhóm khách hàng
doanh nghiệp và cá nhân.
- Đây là những bƣớc đi vững chắc của OceanBank trong việc phấn đấu mục
tiêu nằm trong Top 5 Ngân hàng hàng đầu Việt Nam có số lƣợng khách
hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử và doanh số giao dịch qua kênh
ngân hàng điện tử chiếm tỷ trọng cao nhất trong tƣơng lai, áp dụng những
giải pháp công nghệ hàng đầu trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng
- Xác định sự phát triển phải gắn liền với lợi ích chung của xã hội,
OceanBank luôn tích cực tham gia các hoạt động xã hội từ thiện: triển khai
chƣơng trình từ thiện "Nguồn sáng", chữa và phẫu thuật các bệnh về mắt có
khả năng gây mù cho ngƣời nghèo trên toàn quốc, tài trợ xây dựng trƣờng,
trạm y tế, tài trợ từ thiện cho cháu Trần Danh Tùng phẫu thuật do mắc hội
chứng Apert, tặng quà cho trẻ em nghèo…
- Với các giá trị tạo ra cho khách hàng, cổ đông, xã hội , OceanBank đã
giành đƣợc nhiều danh hiệu, giải thƣởng, bằng khen của các tổ chức trong
nƣớc và quốc tế cho tập thể và cá nhân xuất sắc của ngân hàng, nhƣ Ngân

hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam, Ngân hàng bán lẻ có tốc độ tăng trƣởng
nhanh nhất Việt Nam do tạp chí Global Banking & Finance Review trao
tặng; Giải thƣởng STP (Straight – Through – Processing) dành cho ngân
hàng thanh toán đạt chuẩn cao do Wells Fargo trao tặng; Top 100 Ngân
hàng có Bảng cân đối kế toán mạnh nhất Khu vực Châu Á Thái Bình
Dƣơng; Top 500 Ngân hàng Lớn nhất Khu vực Châu Á Thái Bình Dƣơng;
Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (VNR500); Top 200 doanh
nghiệp đóng thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất…
14

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
2.1.2 Sơ lƣợc về Ocean Bank chi nhánh Sài Gòn:
2.1.2.1 Giới thiệu về Chi nhánh:
- Năm 2008 OceanBank Chi nhánh Sài Gòn chính thức đi vào hoạt động tại
địa chỉ: 185-187 Nguyễn Thái Học, Phƣờng Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Tp.
Hồ Chí Minh.
- Với việc khai trƣơng OceanBank chi nhánh Sài Gòn mong muốn cung cấp
cho khách hàng ở khu vực này những sản phẩm và dịch vụ ngân hàng tiện
ích và hiệu quả.
- OceanBank chi nhánh Sài Gòn đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng về
các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng nhƣ huy động vốn, cho vay, hỗ trợ du
học, thanh toán trong nƣớc và quốc tế, dịch vụ thẻ nội địa và thẻ quốc tế
- Đến với OceanBank chi nhánh Sài Gòn cũng nhƣ Chi nhánh OceanBank
trên toàn quốc, khách hàng còn đƣợc tham gia chƣơng trình Tiết kiệm từ
thiện Nguồn sáng do OceanBank triển khai để hƣởng ứng chƣơng trình từ
thiện Nguồn sáng- chữa và phẫu thuật miễn phí các bệnh về mắt có khả
năng gây mù loà cho bệnh nhân nghèo trên toàn quốc.Với mỗi sổ tiết kiệm
mở tại OceanBank, khách hàng vẫn đƣợc bảo toàn nguyên lãi suất và đã
ủng hộ 10 nghìn đồng vào Quỹ Từ thiện Nguồn sáng.
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức Chi nhánh

Bảng 2.1 Sơ đồ tổ chức Chi nhánh OceanBank
15

SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
Chi nhánh gồm : 01 Giám đốc chi nhánh, các Phó Giám đốc và các Phòng
nghiệp vụ.
Phòng kế toán, Kho quỹ:
a. Bộ phận giao dịch:
- Quản lý bộ phận giao dịch;
- Kiểm soát viên;
- Giao dịch viên;
- Nhân viên Ngân quỹ.
b. Bộ phận Kế toán tổng hợp:
- Quản lý bộ phận Kế toán tổng hợp;
- Kiểm soát viên;
- Nhân viên kế toán ;
- Nhân viên thanh toán.
c. Bộ phận Kho quỹ:
- Trƣởng quỹ;
- Phó Trƣởng quỹ;
- Nhân viên kho quỹ.
Phòng Khách hàng Doanh nghiệp:
b. Bộ phận kinh doanh:
- Quản lý bộ phận kinh doanh;
- Chuyên viên kinh doanh
c. Bộ phận Hỗ trợ kinh doanh:
- Quản lý bộ phận Hỗ trợ kinh doanh;
- Chuyên viên Hỗ trợ kinh doanh.

16


SV:Đỗ Hoàng Phúc 10DQTC01 GVHD :Thạc Sĩ Lê Đình Thái
d. Bộ phận Thanh toán quốc tế:
- Quản lý bộ phận Thanh toán quốc tế;
- Kiểm soát viên;
- Chuyên viên Thanh toán quốc tế.
Phòng Khách hàng cá nhân:
e. Bộ phận kinh doanh
- Quản lý bộ phận Kinh doanh;
- Chuyên viên khách hàng.
f. Bộ phận Hỗ trợ kinh doanh:
- Quản lý bộ phận Hỗ trợ kinh doanh;
- Chuyên viên Hỗ trợ kinh doanh.
Phòng Hành chính tổng hợp:
- Thực hiện các công tác văn thƣ, lƣu trữ và quản lý tổng đài theo quy định của
OceanBank
- Thực hiện mua sắm, tiếp nhận, quản lý, phân phối công cụ lao động, ấn chỉ,
văn phòng phẩm theo quy định
- Đảm nhận công tác lễ tân, hậu cần của Chi nhánh.
Phòng giao dịch:
- Thực hiện các nghiệp vụ huy động tiền gửi, tiền vay và cung cấp các sản
phẩm dịch vụ của OceanBank.
- Thực hiện các công tác tiếp thị, phát triển thi phần, phát triển và bảo vệ
thƣơng hiệu.
Quỹ tiết kiệm:
- Huy động tiền gửi tiết kiệm.
- Phát hành và chiết khấu giấy tờ có giá do OceanBank phát hành.
- Dịch vụ đại lý chi trả kiều hối; dịch vụ chuyển tiền trong nƣớc.

×