Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác điịnh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH tiếp vận Thiên Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.51 MB, 98 trang )

i



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG







KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP





KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TIẾP VẬN THIÊN THANH




Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH




Giảng viên hướng dẫn : Ths.Nguyễn Phú Xuân
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Như Quỳnh
MSSV: 1054030988 Lớp: 10DKTC4




TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
ii



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP





KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH TIẾP VẬN THIÊN THANH




Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH



Giảng viên hướng dẫn : Ths.Nguyễn Phú Xuân
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Như Quỳnh
MSSV: 1054030988 Lớp: 10DKTC4




TP. Hồ Chí Minh, năm 2014

iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh, không sao
chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam
đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

(ký tên)


Nguyễn Thị Như Quỳnh

iv

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp và làm hành trang cho công việc trong tương
lai, em đã nhận được sự chỉ giảng tận tình từ phía các thầy cô. Vì thế lời đầu tiên, em xin
chân thành cảm ơn quý thầy/cô trường Đại Học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh. Đặc biệt là
các thầy/cô khoa Kế Toán- Tài Chính-Ngân Hàng đã dạy bảo, truyền đạt cho em những
kiến thức bổ ích. Em cũng xin trân thành cảm ơn thầy Nguyễn Phú Xuân đã hướng dẫn,
giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các anh/chị trong công ty TNHH Tiếp
Vận Thiên Thanh, đặc biệt là chị Nguyễn Thị Hiền đã tạo điều kiện tốt giúp em tiếp xúc
được nhiều với thực tế để em hoàn thành tốt khóa luận này.
Trong thời gian thực tập, mặc dù đã cố gắng trong việc hoàn thiện khóa luận nhưng
do là lần đầu tiếp xúc với thực tế chuyên môn cộng với vốn kiến thức còn hạn hẹp nên
không tránh những thiếu sót nhất định. Rất mong sự đóng góp ý kiến của quý Thầy/Cô
cùng Ban Giám Đốc và các anh/chị trong Công ty để khóa luận của em được hoàn chỉnh
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

v

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN











TP.HCM, ngày …. tháng ….năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên)

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BH&CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BHXH
Bảo hiểm xã hội
CP
Chi phí
DT
Doanh thu
đvt
Đơn vị tính
GTGT
Gía trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán

Hóa đơn

HĐKD
Hoạt động kinh doanh
HĐTC
Hoạt động tài chính
KT
Kế toán
KTTCNH
Kế toán tài chính ngân hàng
NK
Nhật ký
PS
Phát sinh
QLDN
Quản lý doanh ngiệp
SHTK
Số hiệu tài khoản
STT
Số thứ tự
TBP
Trưởng bộ phận
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TK
Tài khoản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (2011-2013) 32
Bảng 2.2: Sổ chi tiết tài khoản 5113 36
Bảng 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 131 36
Bảng 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 33311 37
Bảng 2.5: Sổ nhật ký bán hàng 37
Bảng 2.6: Sổ cái tài khoản 511 38
Bảng 2.7: Sổ cái tài khoản 131 38
Bảng 2.8: Sổ cái tài khoản 33311 39
Bảng 2.9: Sổ chi tiết TK 515 40
Bảng 2.10: Sổ tiền gửi ngân hàng 40
Bảng 2.11: Sổ nhật ký chung 41
Bảng 2.12: Sổ cái TK 515 41
Bảng 2.13: Sổ cái TK 112 41
Bảng 2.14: Sổ chi tiết TK 632 44
Bảng 2.15: Sổ chi tiết TK 154 45
Bảng 2.16: Sổ nhật ký chung 45
Bảng 2.17: Sổ cái tài khoản 632 45
Bảng 2.18: Sổ cái tài khoản 154 46
Bảng 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 642 47
Bảng 2.20: Sổ quỹ tiền mặt 48
Bảng 2.21: Sổ chi tiết tài khoản 331 48
Bảng 2.22: Sổ tiền gửi ngân hàng 48
Bảng 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 334 48
Bảng 2.24: Sổ nhật ký mua hàng 49
Bảng 2.25: Sổ nhật ký chung 49
Bảng 2.26: Sổ cái tài khoản 642 49

Bảng 2.27: Sổ cái tài khoản 111 50
Bảng 2.28: Sổ cái tài khoản 331 50
Bảng 2.29: Sổ cái tài khoản 112 50
Bảng 2.30: Sổ cái tài khoản 334 50
Bảng 2.31: Sổ chi tiết TK 8211 52

viii

Bảng 2.32: Sổ chi tiết TK 3334 53
Bảng 2.33: Sổ nhật ký chung 53
Bảng 2.34: Sổ cái TK 821 53
Bảng 2.35: Sổ cái TK 3334 53
Bảng 2.36: Sổ chi tiết TK 911 56
Bảng 2.37: Sổ chi tiết TK 421 57
Bảng 2.38: Sổ nhật ký chung 57
Bảng 2.39: Sổ cái TK 911 58
Bảng 2.40: Sổ cái TK 421 58
Bảng 2.41: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý 4/2013
59

ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 9
Sơ đồ 1.3: Sơ dồ hạch toán các khoản thu nhập khác 11
Sơ dồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại 12
Sơ đồ1.5: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại 13
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán 13
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ thuế TTĐB, thuế xuất khẩu 14

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 15
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 16
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 20
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán các khoản chi phí khác 21
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 23
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 24
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh 25
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý công ty 27
Sơ đồ 2.2: Tổ chức phòng Kế toán 28
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung 9
Biểu đồ 2.1: Kết quả kinh doanh (2011-2013) 33


x

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3
1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh: 3
1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác: 3
1.1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 3
1.1.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính: 3
1.1.1.3. Thu nhập khác: 3
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu: 3
1.1.2.1. Chiết khấu thƣơng mại: 3
1.1.2.2. Hàng bán bị trả lại: 4
1.1.2.3. Giảm giá hàng bán: 4
1.1.2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp: 4

1.1.3. Các khoản chi phí: 5
1.1.3.1. Giá vốn hàng bán: 5
1.1.3.2. Chi phí bán hàng: 5
1.1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 5
1.1.3.4. Chi phí hoạt động tài chính: 5
1.1.3.5. Chi phí khác: 6
1.1.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 6
1.1.4. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh: 6
1.1.4.1. Khái niệm: 6
1.1.4.2. Vai trò: 6
1.2. Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập: 7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) 7
1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: (TK 515) 8
1.2.3. Kế toán thu nhập khác: (TK 711) 10
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 11
1.3.1. Chiết khấu thƣơng mại: (TK 521) 11
1.3.2. Hàng bán bị trả lại: (TK 531) 12
1.3.3. Giảm giá hàng bán: (TK 532) 13

xi

1.3.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp: .14
1.4. Kế toán chi phí: 14
1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán: (TK 632) 14
1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng: (TK 641) 15
1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: (TK 642) 16
1.4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: (TK 635) 18
1.4.5. Kế toán chi phí khác: ( TK 811) 20
1.4.6. Kế toán chi phí thuế TNDN: (TK 821) 21
1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: (TK 911) 24

Chƣơng 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN THIÊN THANH 26
2.1. Giới thiệu chung về công ty: 26
2.1.1. Sơ lƣợc về công ty: 26
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển: 26
2.1.3. Bộ máy tổ chức công ty: 27
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 27
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: 27
2.1.4. Giới thiệu phòng Kế toán: 28
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán: 28
2.1.4.2. Hệ thống các chứng từ và tài khoản mà Công ty đang sử dụng: 29
2.1.4.3. Tổ chức vận dụng các chế độ và phƣơng pháp kế toán: 29
2.1.4.4. Hình thức sổ kế toán: 29
2.1.5. Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty: .30
2.1.5.1. Thuận lợi: 30
2.1.5.2. Khó khăn: 30
2.1.5.3. Phƣơng hƣớng phát triển: 31
2.1.6. Doanh thu, lợi nhuận năm 2011-2013: 31
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh của công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh: 33
2.2.1. Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập: 34
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511): 34
2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (TK 515) 39

xii

2.2.2. Kế toán các khoản chi phí: 41
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán (TK 632): 41
2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (TK642) 46
2.2.2.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TK 821): 51

2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (911): 54
2.2.3.1. Đặc điểm: 54
2.2.3.2. Chứng từ, thủ tục luân chuyển chứng từ: 54
2.2.3.3. Sổ sách kế toán: 54
2.2.3.4. Kết chuyển doanh thu và chi phí sang TK 911 – Xác định kết
quả kinh doanh: 54
Chƣơng 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 60
3.1. Nhận xét: 60
3.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động của công ty: 60
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty: 60
3.2. Kiến nghị: 61
3.2.1. Ki ến nghị về công tác kế toán: 61
3.2.2. Ki ến nghị khác: 61
KẾT LUẬN 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
PHỤ LỤC

1

LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của con người ngày càng được nâng cao. Vì
thế, hàng hóa - dịch vụ trên thị trường cũng ngày một đa dạng và phong phú. Với nền
kinh tế mở như hiện nay, nhiều thành phần kinh tế tham gia đã tạo nên sự cạnh tranh gay
gắt và quyết liệt giữa các doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến
hiệu quả kinh doanh của mình, mong muốn tìm kiếm được nhiều khách hàng. Để đạt
được điều này, mỗi doanh nghiệp đều có những chiến lược khác nhau phù hợp với tình
hình của công ty.
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng trong kinh doanh của một doanh nghiệp, trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp luôn cố gắng tối đa hóa doanh thu, tối thiểu chi phí. Kết

quả hoạt động sản xuất kinh doanh là tiêu chí quan trọng nhất đánh giá sự thành công hay
thất bại của một doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh là một bảng báo cáo cô
đọng, xúc tích phản ánh toàn bộ quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Giúp doanh
nghiệp nhận định tổng quát quá trình kinh doanh của mình, để qua đó vạch ra chiến lược
và kế hoạch cho những năm tới. Đồng thời cung cấp những thông tin cho các nhà đầu tư,
giúp họ đưa ra quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không.
Chính vì thế, em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh” để thấy rõ hơn tình hình hoạt
động tại công ty.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI:
Thực hiện đề tài nhằm so sánh giữa lý thuyết đã học và công tác kế toán thực tế tại
doanh nghiệp. Nắm bắt và hiểu được quy trình hạch toán chứng từ, sổ sách về kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Từ đó có thể rút ra
bài học kinh nghiệm để phục vụ cho công tác sau này.
Từ việc đánh giá thực trạng tình hình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh sẽ phát hiện những ưu, nhược điểm và những tồn tại cần được giải quyết; đề
ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh, giúp công ty đạt hiệu quả kinh tế cao.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Nội dung nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh.

2

- Không gian nghiên cứu: Tại công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh.
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 26/5/2014 đến ngày 21/7/2014. Số liệu trong quý
4 năm 2013.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Phương pháp thu thập: Thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ sách có liên quan;
phỏng vấn tham khảo ý kiến của các anh chị kế toán giúp rút ngắn thời gian thu

thập thông tin và giúp chúng ta nhận xét, đánh giá về một hoặc nhiều vấn đề trên
các góc độ nhìn nhận khác nhau. Từ đó, sẽ lựa chọn những ý kiến nào là hay là
khoa học về vấn đề cần nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích: phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình tìm
hiểu thực tế.
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài luận của em gồm ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
Chƣơng 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị


3

CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Tổng quan về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh:
1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác:
1.1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu = Số lượng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá bán
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: (Theo
VAS 14 “Doanh thu và thu nhập khác”).
1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng

hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu đạt được và
tổng chi phí bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh.
1.1.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu về các khoản như: tiền lãi (lãi cho vay,
lãi tiền gửi ngân hàng…), thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán và doanh
thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
1.1.1.3. Thu nhập khác:
Theo VAS 01 “Chuẩn mực chung” (mục 35): Thu nhập khác bao gồm các khoản thu
nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, như: thu từ thanh
lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng,
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu:
1.1.2.1. Chiết khấu thƣơng mại:

4

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người
mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn hợp đồng, trong thời gian quy định về chính
sách chiết khấu thanh toán của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Hàng bán bị trả lại:
Giá trị hàng hóa bị trả lại là giá trị hàng đã bán nhưng bị khách hàng trả lại và từ
chối thanh toán do hàng không đạt yêu cầu về chất lượng, quy cách, màu sắc… hoặc do
sự thỏa thuận với doanh nghiệp.

1.1.2.3. Giảm giá hàng bán:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá không
đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng.
1.1.2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT trực
tiếp:
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):
Thuế TTĐB được áp dụng cho những hàng hóa, dịch vụ cao cấp, xa xỉ hoặc có hại
cho sức khỏe con người, cho xã hội mà nhà nước cần hạn chế sản xuất và định hướng tiêu
dùng thông qua việc tác động lên giá cả. Căn cứ để tính thuế TTĐB là giá bán chưa có
thuế GTGT, công thức tính:
=
x
Tài khoản sử dụng: TK 3332 “Thuế TTĐB”
Thuế xuất khẩu:
Thuế xuất khẩu được tính cho tất cả các tổ chức, các nhân bán, tao đổi hàng hóa,
dịch vụ với nước ngoài (trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu). Căn cứ để tính thuế xuất khẩu
là giá bán qua cửa khẩu biên giới (FOB-Free on board) và thuế suất của thuế xuất khẩu,
công thức tính:
= x
Tài khoản sử dụng: TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”
Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp:

5

Cuối mỗi tháng, kế toán phải tổng hợp được doanh số bán ra và doanh số mua vào
(gồm cả thuế GTGT) để tính số thuế GTGT còn phải nộp cho nhà nước theo công thức
sau:
= ( – )
x
Các khoản chi phí:

Theo VAS 01 “ Chuẩn mực chung” (mục 36): Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất,
kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp và các chi phí khác.
Theo VAS 01 “ Chuẩn mực chung” (mục 37): Chi phí sản xuất, kinh doanh phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những
chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản
quyền, Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền,
hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị.
1.1.3.1. Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là chi phí để tạo ra số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã được xác
định là tiêu thụ. Giá vốn hàng bán là giá xuất kho (nếu qua kho) hoặc giá xuất xưởng, giá
mua (nếu không qua kho) của sản phẩm, hàng hoá đã xác định là tiêu thụ trong kỳ.
1.1.3.2. Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí
vật liệu, bao bì, dụng cụ,…
1.1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí QLDN là những chi phí phát sinh từ các hoạt động chung trong toàn doanh
nghiệp, gồm các chi phí: lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của
nhân viên QLDN; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng
cho QLDN; tiền thuê đất, thuế môn bài; chi phí dự phòng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước,
điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị
khách hàng. . .).
1.1.3.4. Chi phí hoạt động tài chính:

6

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các chi phí hoặc các khoản khoản lỗ liên quan

đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…;
dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ và bán ngoại tệ…
1.1.3.5. Chi phí khác:
Theo VAS 01 “ Chuẩn mực chung” (mục 38):Chi phí khác bao gồm các chi phí
ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các
khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng,
1.1.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi
phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong kỳ.
1.1.4. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
1.1.4.1. Khái niệm:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
Kết quả hoạt động SXKD: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ thuần, doanh thu nội bộ thuần, doanh thu hoạt động tài chính và giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
Kết quả kinh doanh được tính theo các công thức sau:
[Doanh thu thuần] = [Doanh thu bán hàng] – [Các khoản giảm trừ doanh thu]
[Lợi nhuận gộp] = [Doanh thu thuần] – [Giá vốn hàng bán]
=

[Lợi nhuận khác] = [Thu nhập khác] – [Chi phí khác]
=


7

1.1.4.2. Vai trò:
Là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, phản ánh kết quả tài chính của các hoạt động trong
doanh nghiệp.
Giúp cho doanh nghiệp nắm được mọi hoạt động của đơn vị thông qua các chỉ tiêu
trên kết quả kinh doanh.
Giúp cho doanh nghiệp xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của doanh
nghiệp, từ đó, nhận định nguyên nhân làm tăng giảm lợi nhuận trong kỳ, nhằm có biện
pháp khắc phục thiếu sót trong kinh doanh cũng như trong quản lý, tạo điều kiện thúc đẩy
hiệu quả kinh doanh ngày càng hiệu quả.
1.2. Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập:
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
Chứng từ hạch toán: (Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009).
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng (thông thường).
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi – 01-BH.
- Thẻ quầy hàng – 02-BH.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - 03 PXK-3LL.
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý – 04 HDL-3LL.
- Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính – 05 TTC-LL.
- Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn – 04/GTGT.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản TK 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ”.tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 5111: doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112 : doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113 : doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 : doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: doanh thukinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118: doanh thu khác

Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản 511 chỉ phản ánh số doanh thu của khối lượng
sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ đã cung cấp mà không phân biệt là đã thu tiền hay
chưa.
Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hoá đơn

8

Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thì theo
dõi riêng trên các tài khoản 521, 531 và 532.
Nội dụng và kết cấu:
NỢ TK 511 CÓ
- Số thuế phải nộp: thuế TTĐB, thuế
XK (tính trên doanh thu bán
hàng,cung cấp dịch vụ thực tế đã
phát sinh trong kỳ), thuế GTGT
(theo phương pháp trực tiếp);
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ… phát sinh trong
kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
TK 511 không có số dư
Sơ đồ hạch toán: TK 511
TK 521, 531, 532 TK 111, 112, 131
Kết chuyển các khoản Doanh thu bán hàng
giảm trừ doanh thu chưa có thuế GTGT
TK 33311 TK 33311
Thuế TTĐB, thuế XK Thuế GTGT
thuế GTTT (trực tiếp) đầu ra

TK 911
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu thuần về TK 911
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: (TK 515)
Chứng từ hạch toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản TK 515 “Doanh thu hoạt động tài
chính”
Nguyên tắc hạch toán: Kế toán dùng tài khoản TK 515 “Doanh thu hoạt động tài
chính” theo dõi doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ. Cuối năm tài chính, kế toán kết
chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào bên “Có” TK 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong năm.

9

Nội dung và kết cấu:
NỢ TK 511 CÓ
- Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp
(nếu có).
- Doanh thuhoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thuhoạt động
tài chính sang TK 911.
TK 515 không có số dư
Sơ đồ hạch toán
TK 333 TK 515 TK 111, 112
Thuế GTGT phải nộp Lãi cho vay, lãi tiền gửi
(PP trực tiếp)
TK 911 TK 111, 112

Cuối kỳ kết chuyển Lãi cổ phiếu, trái phiếu,
doanh thu hoạt động tín phiếu đầu tư chứng khoán
tài chính TK 111, 112
Lãi do bán ngoại tệ

TK 221, 222, 223
Cổ tức, lợi nhuậnđược chia
từ hoạt động góp vốn đầu tư
TK 331
Chiết khấu mua hàng
được hưởng
TK 3387
Lãi từ bán hàng trả chậm,
cho vay hoặc mua trái phiếu
nhận lãi trước
TK 413
Lãi tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

10

1.2.3. Kế toán thu nhập khác: (TK 711)
Chứng từ hạch toán: Phiếu thu, ủy nhiệm chi,…
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụngTK 711 “Thu nhập khác”
Nguyên tắc hạch toán:
Kế toán dùng TK 711 “Thu nhập khác” theo dõi thu nhập khác trong kỳ. Cuối năm
tài chính, kế toán kết chuyển thu nhập khác vào bên “Có” TK 911 – “Xác định kết quả
kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong năm.
Nội dung và kết cấu:

NỢ TK 711 CÓ
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu
có) tính theo phương pháp trực
tiếp đối với các khoản thu nhập
khác(nếu có).
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.
- Kết chuyển thu nhập khác sang
TK 911.
TK 711 không có số dư

















11

Sơ đồ hạch toán

TK 333 TK 711 TK 111, 112
Thuế GTGT phải nộp Thu phạt khách hàng vi
(PP trực tiếp) phạm hợp đồng kinh tế
TK 911 TK 111, 112
Kết chuyển thu nhập khác Thu được khoản phải thu
vào tài khoản 911 khó đòi đã xoá sổ
TK 111, 112
Thuế được nhà nước
hoàn lại bằng tiền
TK 152,156, 211
Thu nhập, tiền thưởng,
vật phẩm được biếu, tặng
TK 338, 344
Tiền phạt tính trừ vào khoản
nhận ký quỹ ký cược
ngắn hạn, dài hạn
TK 331, 338
Nợ phải trả không xác định
được chủ hoặc chủ không đòi
Sơ đồ 1.3: Sơ dồ hạch toán các khoản thu nhập khác
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
1.3.1. Chiết khấu thƣơng mại: (TK 521)
Chứng từ hạch toán: Chế độ tài chính của doanh nghiệp về chiết khấu thương mại,
hóa đơn bán hàng.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 521 “Chiết khấu thương mại”
Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ phản ánh khoản CKTM người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng
chính sách CKTM của doanh nghiệp đã quy định.
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng
chiết khấu thì khoản CKTM này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT”

hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.

12

Trong kỳ, CKTM phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ TK 521. Cuối kỳ,
khoản CKTM được kết chuyển toàn bộ sang TK 511 - để xác định doanh thu thuần.
Nội dung và kết cấu:
NỢ TK 521 CÓ
- Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán.
- Kết chuyển toàn bộ chiết khấu
thương mại sang TK 511.
TK 521 không có số dư
Sơ đồ hạch toán
TK 111, TK 112 TK 521 TK 511
Khoảng chiết khấu thương mại Kết chuyển
trả bằng tiền khoản chiết khấu thương mại
TK 33311

TK 131
Khoảnchiết khấu trừ vào
khoản phải thu
Sơ dồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
1.3.2. Hàng bán bị trả lại: (TK 531)
Chứng từ hạch toán: Văn bản trả lại người mua, phiếu nhập kho lại số hàng trả lại.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả
lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn dùng để phản ảnh doanh thu). Các chi
phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đuợc
phản ánh vào TK 641 “Chi phí bán hàng”.

Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại được phản ánh bên Nợ TK
531. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang TK 511 để xác định
doanh thuần của kỳ kế toán.
Nội dung và kết cấu:
NỢ TK 531 CÓ
- Giá trị hàng bán bị trả lại phát
sinh.
- Kết chuyển toàn bộ số hàng bán bị
trả lại sang TK 511.
TK 531 không có số dư

13

Sơ đồ hạch toán:
TK 111, 112 TK 531 TK 511
trị giá hàng bán bị trả lại Kết chuyển
trả bằng tiền giá trị hàng bán bị trả lại
TK 3331
TK 131
Trị giá hàng bán bị trả lại
trừ vào khoản phải thu
Sơ đồ1.5: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
1.3.3. Giảm giá hàng bán: (TK 532)
Chứng từ hạch toán: Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá
có sự đồng ý cả người mua và người bán.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụngTK 532 “Giảm giá hàng bán”
Nguyên tắc hạch toán: Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do
việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hành và phát hành hoá đơn.
Trong kỳ, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ của
TK 532. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định

doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
Nội dung và kết cấu:
NỢ TK 532 CÓ
- Khoản giảm giá hàng bán phát
sinh.
- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
hàng bán sang TK 511.
TK 532 không có số dư
Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112 TK 532 TK 511
Khoản giảm giá Kết chuyển
trả bằng tiền khoản giảm giá hàng hóa
TK 3331
TK 131
Khoản giảm giá
trừ vào khoản phải thu
Sơ đồ 1.6: Sơ đồhạch toán giảm giá hàng bán

×