Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Kế toán doanh thu , chi phí và xác đình kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đông Hưng Mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.16 MB, 91 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI SẢN XUẤT
ĐÔNG HƢNG MỚI


Ngành: KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Châu
MSSV: 1054030750 Lớp: 10DKKT03




TP. Hồ Chí Minh, 2014
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu sử
dụng trong bài báo cáo đƣợc thực hiện tại Công Ty TNHH TMSX Đông Hƣng Mới,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà
trƣờng về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm…
Ngƣời viết


TRẦN THỊ CHÂU





















GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH TMSX Đông Hƣng Mới, nhờ sự
hƣớng dẫn tận tình của Quý thầy cô, Công Ty TNHH TMSX Đông Hƣng Mới. Tôi đã
hoàn thành bài báo cáo Luận văn tốt nghiệp này. Giúp tôi tiếp cận thực tế công việc, hiểu
rõ hơn về những kiến thức mà thầy cô đã truyền đạt ở trƣờng và hiểu hơn về tính chất
công việc mà bản thân đang theo đuổi.
Nay tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban giám đốc Công Ty TNHH TMSX Đông Hƣng Mới và đặc biệt là tôi xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến chị Phạm Thị Thanh Hải – Kế toán trƣởng Công ty TNHH
TMSX Đông Hƣng Mới đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại phòng Kế toán. Và chị Đỗ
Thị Cúc – ngƣời hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập tại công ty. Nhờ sự hƣớng
dẫn tận tình của hai chị đã giúp tôi hoàn thành tốt các công việc đƣợc giao và hiểu rõ
tính chất của công việc hơn. Những kiến thức và kinh nghiệm mà tôi học tập từ hai chị
giúp tôi rất nhiều trong việc tiếp cận thực tiễn.
Các thầy cô trƣờng Đại học Công Nghệ TP. HCM đã truyền đạt những kiến thức
làm nền tảng cho tôi để thực hiện đề tài, đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Cô Th.S
Nguyễn Quỳnh Tứ Ly, Cô đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Do kiến thức có hạn, vì thế mà trong bài cáo không thể tránh khỏi những sai sót.
Tôi mong nhận đƣợc những đóng góp ý kiến của Quý thầy cô để tôi sửa chữa, bổ sung
thêm những kiến thức bổ ích cho bản thân.
Tôi xin chân thành cảm ơn!










GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

iii

GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN





















TP.HCM, ngày…. tháng….năm 2014

………………………………………
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tên đầy đủ
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CKTM
Chiết khấu thƣơng mại
GTGT
Giá trị gia tăng
GTTT
Giá trị trực tiếp

Hóa đơn
HĐTC
Hoạt động tài chính
KPCĐ

Kinh phí công đoàn
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TK
Tài khoản
TMSX
Thƣơng mại sản xuất
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
XK
Xuất khẩu










GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Sổ cái TK 511 40
Bảng 2: Sổ cái TK 515 42
Bảng 3: Sổ cái TK 711 43
Bảng 4: Sổ cái TK 632 46
Bảng 5: Sổ cái TK 635 47
Bảng 6: Sổ cái TK 641 50
Bảng 7: Sổ cái TK 642 53
Bảng 8: Sổ cái TK 821 54
Bảng 9: Sổ cái TK 911 56
Bảng 10: Sổ cái TK 421 57
Bảng 11: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 58














GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ 7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 8
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại 10
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại 11
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán 12
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán các khoản thu nhập khác 13
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 15
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 17
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 19
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 21
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán các khoản chi phí khác 22
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN 24
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh 25












GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

viii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i

LỜI CẢM ƠN ii
NHẬN XÉT THỰC TẬP iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT v
DANH MỤC CÁC BẢNG vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ vii
MỤC LỤC viii
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH 2
1.1. Những vấn đề chung: 2
1.1.1. Khái niệm. 2
1.1.1.1. Doanh thu. 2
1.1.1.2. Chi phí. 2
1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh. 2
1.1.2. Một số nguyên tắc kế toán ảnh hƣởng đến việc ghi nhận doanh thu, chi phí. 3
1.1.3. Ý nghĩa kết quả kinh doanh. 3
1.2. Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập 4
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4
1.2.1.1. Khái niệm 4
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu 4
1.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán 4
1.2.1.4. Sơ đồ hạch toán 7
1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 7
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

ix
1.2.2.1. Khái niệm 7
1.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán 7
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 9

1.2.3.1. Chiết khấu thƣơng mại 9
1.2.3.2. Hàng bán bị trả lại 10
1.2.3.3. Giảm giá hàng bán 11
1.2.4. Kế toán thu nhập khác 12
1.2.4.1. Khái niệm 12
1.2.4.2. Nguyên tắc hạch toán 13
1.3. Kế toán các khoản chi phí 14
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 14
1.3.1.1. Khái niệm 14
1.3.1.2. Nguyên tắc hạch toán 14
1.3.1.3. Sơ đồ hạch toán 14
1.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 15
1.3.2.1. Khái niệm 15
1.3.2.2. Nguyên tắc hạch toán 16
1.3.2.3. Sơ đồ hạch toán 16
1.3.3. Kế toán chi phí bán hàng 18
1.3.3.1. Khái niệm 18
1.3.3.2. Nguyên tắc hạch toán 18
1.3.3.3. Sơ đồ hạch toán 19
1.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 19
1.3.4.1. Khái niệm 19
1.3.4.2. Nguyên tắc hạch toán 20
1.3.4.1. Sơ đồ hạch toán 20
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

x
1.3.5. Kế toán chi phí khác 21
1.3.5.1. Khái niệm 21
1.3.5.2. Nguyên tắc hạch toán 21
1.3.5.3. Sơ đồ hạch toán 22

1.3.6. Kế toán chi phí thuế TNDN 22
1.3.6.1. Khái niệm: 23
1.3.6.2. Nguyên tắc hạch toán 23
1.3.6.3. Sơ đồ hạch toán 24
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 24
1.4.1. Khái niệm 24
1.4.2. Nguyên tắc hạch toán 24
1.4.3. Sơ đồ hạch toán 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMSX ĐÔNG HƢNG MỚI 27
2.1. Khái quát về công ty 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 27
2.1.2. Mục tiêu, kế hoạch kinh doanh 27
2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý 28
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán 31
2.1.4.1. Cơ cấu bộ máy kế toán 31
2.1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng 33
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công
Ty TNHH TMSX Đông Hƣng Mới 35
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 35
2.2.1.1. Đặc điểm khoản mục: 35
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng: 35
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

xi
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng: 36
2.2.1.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự hạch toán 36
2.2.2. Kế toán doanh thu tài chính 40
2.2.2.1. Đặc điểm khoản mục: 40
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: 41

2.2.2.3. Chứng từ kế toán 41
2.2.2.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự hạch toán: 41
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (Trong quý I/2014 không phát sinh
các khoản giảm trừ doanh thu) 42
2.2.4. Kế toán thu nhập khác 42
2.2.4.1. Đặc điểm khoản mục: 42
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng: 42
2.2.4.3. Chứng từ sử dụng: 42
2.2.4.4. Nghiệp vụ phát sinh và trình tự hạch toán: 42
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán 43
2.2.5.1. Đặc điểm khoản mục: 43
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng: 43
2.2.5.3. Chứng từ sử dụng: 43
2.2.5.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự hạch toán: 44
2.2.6. Kế toán chi phí tài chính 46
2.2.6.1. Đặc điểm khoản mục: 46
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng: 46
2.2.6.3. Chứng từ sử dụng: 46
2.2.6.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự hạch toán: 47
2.2.7. Kế toán chi phí bán hàng 48
2.2.7.1. Đặc điểm khoản mục: 48
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

xii
2.2.7.2. Tài khoản sử dụng: 48
2.2.7.3. Chứng từ sử dụng: 48
2.2.7.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự hạch toán: 48
2.2.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 51
2.2.8.1. Đặc điểm khoản mục: 51
2.2.8.2. Tài khoản sử dụng: 51

2.2.8.3. Chứng từ sử dụng: 51
2.2.8.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự hạch toán: 51
2.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 53
2.2.9.1. Đặc điểm khoản mục 53
2.2.9.2. Tài khoản sử dụng 53
2.2.9.3. Chứng từ sử dụng 53
2.2.9.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự hạch toán 53
2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 54
2.2.10.1. Đặc điểm khoản mục: 54
2.2.10.2. Tài khoản sử dụng: 54
2.2.10.3. Chứng từ sử dụng 54
2.2.10.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự hạch toán: 55
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 59
3.1. Nhận xét: 59
3.2. Kiến nghị: 61
KẾT LUẬN 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
PHỤ LỤC 66

GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang có những bƣớc chuyển mình
lớn. Đặc biệt, sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại WTO đã tạo ra một bƣớc
ngoặc mới cho sự phát triển của nền kinh tế nƣớc ta. Nhiều cơ hội kinh doanh trải rộng
trƣớc mắt nhƣng cũng không ít những khó khăn, thử thách đặt ra đối với mỗi doanh
nghiệp Việt Nam. Tham gia vào sân chơi quốc tế đầy biến động này muốn tồn tại, phát
triển và đứng vững thì đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình những chiến
lƣợc kinh doanh hợp lý và hiệu quả. Một trong những chiến lƣợc quan trọng làm nên sự

thành bại của doanh nghiệp phải kể đến là chiến lƣợc “tìm đầu ra cho sản phẩm của
mình”.
Đối với các doanh nghiệp hay các nhà sản xuất hàng hoá thì tiêu thụ là khâu cuối
cùng nhƣng cũng là khâu quan trọng nhất quyết định toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh và sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Hoạt động tiêu thụ hàng hoá, sản
phẩm càng mạnh thì càng thể hiện uy tín, chất lƣợng sản phẩm đối với ngƣời tiêu dùng
trong và ngoài nƣớc. Cùng với đó là sự thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển nhờ vào
việc thu hồi vốn nhanh, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn và tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ mới. Tất cả những điều đó đều không ngoài mục đích
là tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá chi phí. Đó chính là lý do để các nhà quản lý
doanh nghiệp phải luôn nghiên cứu, hoàn thiện các phƣơng pháp quản lý nhằm thúc đẩy
quá trình tiêu thụ hàng hoá. Tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là công cụ cung cấp
thông tin cần thiết cho các nhà quản trị trong doanh nghiệp để điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh, cũng là tài liệu ảnh hƣởng đến quyết định của các nhà đầu tƣ.
Nhận thức đƣợc vấn đề này, sau hơn 2 tháng với niềm phấn khởi thực tập ở Công
Ty TNHH TMSX Đông Hƣng Mới, tôi đã quyết định chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TMSX Đông Hƣng Mới” làm đề
tài luận văn tốt nghiệp.
Kết cấu đề tài gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH TMSX Đông Hƣng Mới.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung:
1.1.1. Khái niệm.

1.1.1.1. Doanh thu.
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh
từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu.
1.1.1.2. Chi phí.
Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức
các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn
đến làm giảm vốn chủ sở hữu (không bao gồm khoản rút vốn ).
1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh.
 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động SXKD (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng lao
vụ, dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ
tiêu này đƣợc gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”
Kết quả hoạt động SXKD = doanh thu thuần - (giá vốn hàng bán + chi phí bán
hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)

Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ
doanh thu (chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp).
 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn
với mục đích kiếm lời.
Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt
động đầu tƣ tài chính nhƣ: thu nhập về đầu tƣ mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn,
chênh lệch lãi do bán ngoại tệ và chi phí hoạt động đầu tƣ tài chính nhƣ: chi phí đi vay,
chi phí góp vốn liên doanh, liên kết thực tế phát sinh trong kỳ.
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu


3
Kết quả hoạt động kinh doanh HĐTC = Doanh thu hoạt động tài chính – chi phí
hoạt động tài chính

 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác
Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thƣờng xuyên, không dự tính trƣớc hoặc
có dự tính nhƣng ít có khả năng thực hiện.
Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác nhƣ thu
các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu bồi thƣờng do vi phạm hợp đồng, thu
thanh lý tài sản cố định, và chi phí khác nhƣ: chi phí thanh lý tài sản cố định, chi
phí bồi thƣờng do vi phạm hợp đồng kinh tế phát sinh trong kỳ.
Kết quả kinh doanh khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
1.1.2. Một số nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến việc ghi nhận doanh thu,
chi phí.
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của các doanh
nghiệp phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng
thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nhiệp. Do đó trong kế
toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản:
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng đƣợc xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc.
- Phù hợp : Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
- Thận trọng : Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.
1.1.3. Ý nghĩa kết quả kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm
là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận
và tối thiểu hóa rủi ro) và lợi nhuận là thƣớc đo kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh
thu, thu nhập khác và chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí,

lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó,
doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào,
mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt đƣợc kết quả cao nhất.
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

4
Nhƣ vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ, XĐKQKD nói riêng đóng
vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, qua đó cung cấp đƣợc những thông tin cần thiết giúp cho chủ doanh
nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phƣơng án
kinh doanh, phƣơng án đầu tƣ có hiệu quả nhất.
Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán XĐKQKD và phân phối kết quả
một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý
nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh
nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế để lựa
chọn phƣơng án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ
kinh tế, tài chính, chính sách thuế
1.2. Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu đƣợc
trong một kỳ kế toán từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Doanh thu = Số lƣợng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hoàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán
 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của khối
lƣợng sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác định là tiêu thụ
trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay chƣa thu tiền.
 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đƣợc thực
hiện theo nguyên tắc sau:
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

5
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giá bán chƣa thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc chịu
thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ giá bán là tổng thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giá là tổng thanh
toán ( bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng không bao
gồm giá trị vật tƣ, hàng hóa nhận gia công.
- Đối với hàng hóa nhận đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa
hồng hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán
hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng.
- Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh thu hoat động
tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác nhận.
- Những sản phẩm, hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ, nhƣng vì lý do về chất

lƣợng, về quy cách kỹ thuật, ngƣời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại ngƣời bán
hoặc yêu cầu giảm giá vá đƣợc doanh nghiệp chấp thuận, hoặc ngƣời mua mua
hàng với khối lƣợng lớn đƣợc chiết khấu thƣơng mại thì các khoản giảm trừ doanh
thu bán hàng với này đƣợc theo dõi riêng biệt trên các Tài khoản 531- Hàng bán bị
trả lại hoặc Tài khoản 532- Giảm giá hàng bán, Tài khoản 521- Chiết khấu thƣơng
mại.
- Trƣờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán
hàng nhƣng đến cuối kỳ vẫn chƣa giao hàng cho ngƣời mua hàng, thì giá trị số
hàng này không đƣợc coi là tiêu thụ và không ghi vào Tài khoản 511- “ Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán mà chỉ hạch toán vào bên Có Tài
khoản 131- “ Phải thu khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực
hiện giao hàng cho ngƣời mua sẽ hạch toán vào Tài khoản 511- “ Doanh thu bán
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

6
hàng và cung cấp dịch vụ” về giá trị hàng đã giao, đã thu trƣớc tiền bán hàng, phù
hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì
doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê đƣợc
xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu đƣợc chia cho số năm cho thuê tài
sản.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
theo yêu cầu của nhà nƣớc, đƣợc nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh
thu trợ cấp, trợ giá là số tiền đƣợc nhà nƣớc chính thức thông báo, hoặc trực tiếp
trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá đƣợc phản ánh trên TK 5114- Doanh
thu trợ cấp giá.
- Các khoản doanh thu khác không đƣợc coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
TK 511











 TK 511 không có số dƣ cuối kỳ
 TK 511 gồm 5 tài khoản cấp 2 :
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ… phát sinh trong
kỳ.

Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải
nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế và
đã đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ.
Các khoản giảm trừ: chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.



GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

7
1.2.1.4. Sơ đồ hạch toán
TK 511
TK 521, 531, 532 TK 111, 112, 131

TK 3331, 3332,3333 TK 33311

TK 911


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ
Diễn giải:
(1): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(2): Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT, thuế GTTT (trực tiếp)
(3): Doanh thu bán hàng chƣa có thuế GTGT
(4): Thuế GTGT đầu ra
(5): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần về TK 911
1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.2.1. Khái niệm
Ngoài việc thực hiện sản xuất kinh doanh theo chức năng đã đăng ký, doanh nghiệp
còn có thể tận dụng các nguồn vốn để đầu tƣ vào nhiều lĩnh vực khác để sinh lợi vốn nhƣ
cho vay, đầu tƣ vào thị trƣờng chứng khoán… Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng…), thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán
chứng khoán và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản phản ánh doanh thu từ các hoạt động tài chính đƣợc coi là đã thực hiện
trong kỳ của doanh nghiệp, không phân biệt là thực tế đã thu đƣợc tiền hay chƣa.

Trong hoạt động đầu tƣ chứng khoán, doanh thu đƣợc ghi nhận là số chênh lệch
giữa giá bán lớn hơn giá gốc, lãi về trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu. Trong hoạt động đầu
tƣ ngoại tệ, doanh thu đƣợc ghi nhận là số chênh lệch giữa giá ngoại tệ bán ra và mua
vào. Trong nhƣợng bán các khoản đầu tƣ thì doanh thu là số chênh lệch giữa giá bán với
giá gốc. Trong hoạt động đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có lãi của các kỳ mà doanh
nghiệp mua lại các khoản đầu tƣ này mới đƣợc ghi nhận là số phát sinh trong kỳ. Các
khoản lãi dồn ở các kỳ trƣớc đƣợc ghi là giảm giá gốc khoản đầu tƣ đó.
(1)
(2)
(5)
(3)
(4)
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

8
TK 515









 TK 515 không có số dƣ cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
TK 911 TK 515 TK 111, 112



TK 111, 112


TK 111, 112


TK 221, 222, 223


TK 331


TK 3387


TK 413


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Diễn giải:
(1): Lãi cho vay, lãi tiền gửi
(2): Lãi cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu đầu tƣ chứng khoán
(3): Lãi do bán ngoại tệ
Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phƣơng pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.

Doanh thu hoạt động tài chính phát

sinh trong kỳ.
(2)
(1)
(8)
(3)
(7)
(6)
(5)
(4)
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

9
(4): Cổ tức, lợi nhuậnđƣợc chia từ hoạt động góp vốn đầu tƣ
(5): Chiết khấu mua hàng đƣợc hƣởng
(6): Lãi từ bán hàng trả chậm, cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trƣớc
(7): Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ
(8): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1. Chiết khấu thương mại
 Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại (CKTM) mà doanh
nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã
mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành
cho bên mua một khoản CKTM (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết
mua, bán hàng).
 Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ phản ánh khoản CKTM ngƣời mua đƣợc hƣởng đã thực hiện trong kỳ theo
đúng chính sách CKTM của doanh nghiệp đã quy định.
Trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng
chiết khấu thì khoản CKTM này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT”

hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng CKTM, giá bán phản
ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ CKTM) thì khoản CKTM này không đƣợc
hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM.
Trong kỳ, CKTM phát sinh thực tế đƣợc phản ánh vào bên Nợ TK 521. Cuối kỳ,
khoản CKTM đƣợc kết chuyển toàn bộ sang TK 511 - để xác định doanh thu thuần.
TK 521









Số tiền chiết khấu thƣơng mại đã
trả lại cho ngƣời mua hoặc tính trừ
vào nợ phải thu của khách hàng về
số sản phẩm, hàng hóa đã bán ra.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số
chiết khấu thƣơng mại sang TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần trong
kỳ.

GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

10

 TK 521 không có số dƣ cuối kỳ.
 TK 521 có 3 TK cấp 2:
TK 5211: chiết khấu hàng hoá
TK 5212: chiết khấu thành phẩm
TK 5213: chiết khấu dịch vụ
 Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511


TK 3331


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
Diễn giải:
(1): Các khoản chiết khấu thƣơng mại phát sinh cho khách hàng
(2): Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
(3): Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thƣơng mại sang TK 511
1.2.3.2. Hàng bán bị trả lại
 Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị kém,
mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề
nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lƣợng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả
lại, đính kèm hoá đơn hoặc bảng sao hoá đơn.
 Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo đúng đơn
giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả
lại mà doanh nghiệp phải chi đuợc phản ánh vào TK 641 “Chi phí bán hàng”. Trong kỳ,
giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại đƣợc phản ánh bên Nợ TK 531. Cuối kỳ,
tổng giá trị hàng bán bị trả lại đƣợc kết chuyển sang TK 511.

(1)
(2)
(3)
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

11
TK 531








 TK 531 không có số dƣ cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 131 TK 531 TK 511

TK 3331


TK 632 TK 155, 156, 157


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
Diễn giải:
(1): Thanh toán, trừ nợ cho ngƣời mua số tiền của hàng bán bị trả lại
(2): Thuế GTGT (nếu có)
(3): Kết chuyển hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ

(4): Nhận lại sản phẩm hàng hóa khách hàng trả lại
1.2.3.3. Giảm giá hàng bán
 Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá kém,
mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng.
 Nguyên tắc hạch toán
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau
khi đã bán hành và phát hành hoá đơn.
Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu của khách hàng về số
sản phẩm, hàng hoá đã bán ra.

Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị
trả lại vào bên Nợ TK 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác
định doanh thu thuần trong kỳ.
(1)

(2)
(4)
(3)
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Trần Thị Châu

12
Trong kỳ, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế đƣợc phản ánh vào bên Nợ của
TK 532. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
TK 532










 TK 532 không có số dƣ cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 131 TK 532 TK 511


TK 3331


Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
Diễn giải:
(1): Các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng
(2): Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
(3): Cuối kỳ kết chuyển khoản giảm giá hàng bán sang TK 511
1.2.4. Kế toán thu nhập khác
1.2.4.1. Khái niệm
Tài khoản “Thu nhập khác” phản ánh các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản
xuất, kinh doanh của của doanh nghiệp nhƣ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, tiền thu đƣợc từ
các khoản nợ khó đòi đã xoá sổ, thu nhập quà biếu, tiền thƣởng doanh nghiệp đƣợc
tặng…




Các khoản giảm giá hàng bán đã trả
lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu của khách hàng
về số sản phẩm, hàng hoá đã bán ra.

Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ
vào bên Nợ TK 511 để xác định
doanh thu thuần trong kỳ.

(1)
(2)
(3)

×