Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xăng dầu Trường Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (994.14 KB, 63 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP





NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU TRƢỜNG THỊNH



Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP




Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Trƣơng Quang Dũng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Bích Hƣờng
MSSV: 1054010298 Lớp: 10DQD02

TP. Hồ Chí Minh, 2014














i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo đƣợc thực hiện tại công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh là không sao chép
từ bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự
cam đoan này.

TP.Hồ Chí Minh, ngày….tháng…năm 2014
Tác giả




Nguyễn Thị Bích Hƣờng



ii

LỜI CẢM ƠN !

Với sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy, Cô ở
Khoa Quản Trị Kinh Doanh – Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM đã cùng với
sự nhiệt huyết của mình để truyền đạt kiến thức cho chúng em trong bốn năm qua
học tập tại trƣờng cũng nhƣ tạo điều kiện cho em có cơ hội tiếp xúc với nhiều lĩnh
vực, bốn năm củng không quá ngắn nhƣng cũng không quá dài, nhƣng cũng đủ và
cảm nhận đƣợc những tình cảm thầy trò. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn Tiến
Sỹ Trương Quang Dũng đã tận tình quan tâm, giúp đỡ chúng em trong thời gian
qua và giải đáp những thắc mắc trong quá trình thực tập. Nhờ đó, em mới có thể
hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Và em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty xăng dầu Trường
Thịnh và các anh, chị trong công ty dù rất bận rộn với công việc nhƣng vẫn dành
thời gian để chỉ bảo, hƣớng dẫn và cung cấp những tài liệu cần thiết để em hoàn
thiện tốt báo cáo thực tập cũng nhƣ kinh nghiệm làm việc thực tế trong thời gian em
thực tập tại DN.
Với những kiến thức và khả năng còn hạn chế, do đó không thể tránh khỏi
những sai sót trong quá trình phân tích, đánh giá cũng nhƣ những kiến nghị đề xuất.
Vì vậy rất mong quý thầy, cô và các anh chị góp ý kiến, phê bình, chỉ dẫn để đề tài
của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin kính chúc Quý thầy, cô và toàn thể các anh chị trong Công ty
xăng dầu Trường Thịnh dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong
việc.
Trân trọng cảm ơn!

Sinh viên





Nguyễn Thị Bích Hường
iii

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………
MSSV : …………………………………………………………
Khoá : …………………………………………………………

1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Đơn vị thực tập
iv

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN


····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
TP.HCM, ngày….tháng…. năm 2014
GVHD




TS. Trƣơng Quang Dũng







v

MỤC LỤC:
LỜI MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH 3
1.1. Những vấn đề chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh. 3
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh. 3
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh. 4
1.1.3. Vai trò của hiệu quả kinh doanh. 6
1.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả kinh doanh 7
1.2.1. Hệ thống chỉ tiêu tổng quát 7
1.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào 7
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu 11
1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô của DN 11
1.3.2. Các yếu tố thuộc về môi trƣờng vĩ mô 17
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chi phí 21
1.4.1. Sự ảnh hƣởng của doanh thu 21
1.4.2. Ảnh hƣởng của năng suất lao động 22
1.4.3. Ảnh hƣởng của việc đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật 22
1.4.4. Ảnh hƣởng của trình độ tổ chức quản lý trong DN. 22
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG

DẦU TRƢỜNG THỊNH 23
2.1. Giới thiệu chung công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh 23
2.1.1. Quá trình hình thành công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh. 23
2.1.2. Cơ cấu hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh. 28
2.1.3. Môi trƣờng kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh. 28
2.2. Thực trạng kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh. 30
2.2.1. Thực trạng doanh thu của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh. 30
2.2.2. Thực trạng chi phí của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh. 32
2.2.3. Thực trạng lợi nhuận của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh. 35
2.3. Đánh giá chung về tình trạng của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh. 38
2.3.1. Ƣu điểm 38
2.3.2. Nhƣợc điểm 39
vi

Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU TRƢỜNG THỊNH 42
3.1. Phƣơng hƣớng hiệu quả công ty trong thời gian tới 42
3.1.1. Mục tiêu tổng quát 42
3.1.2. Định hƣớng và phát triển của Công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh 42
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh trong thời gian tiếp theo 42
3.2.1. Các giải pháp về tăng doanh thu. 42
3.2.2. Các giải pháp để giảm chi phí. 46
3.3 Kiến nghị 49
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nƣớc 49
3.3.2 Kiến nghị đối với công ty 50
KẾT LUẬN 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO 53




vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TP. Thành phố
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
DN Doanh nghiệp
CSVC Cơ sở vật chất
ĐVT Đơn vị tính
KH Khách hàng
TT Thứ tự

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG

Tên bảng
Nội dung
Bảng 2.1
Tình hình xuất nhập trong 3 năm cuối giai đoạn 1 2008, 2009, 2010
Bảng 2.2
Tình hình xuất nhập trong 3 năm 2011, 2012, 2013 của công ty
Bảng 2.3
Hệ thống cơ sở vật chất hiện có của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh
Bảng 2.4
Doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng
Thịnh qua 3 năm từ 2011 – 2013
Bảng 2.5
Một số khoản chi phí phát sinh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh
qua 3 năm từ 2011 – 2013
Bảng 2.6
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh

qua 3 năm từ 2011 – 2013
Bảng 2.7
Các chỉ số tài chính và hiệu quả hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh qua 3 năm từ 2011 – 2013
Bảng 2.8
Đánh giá chung về tình trạng của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh






viii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Tình hình xuất nhập trong 3 năm cuối giai đoạn 1 2008, 2009, 2010
Hình 2.2 Tình hình xuất nhập trong 3 năm 2011, 2012, 2013 của công ty
Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh.
Hình 2.4 Doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh
qua 3 năm từ 2011 – 2013.
Hình 2.5 Một số khoản chi phí phát sinh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh
qua 3 năm từ 2011 – 2013
Hình 2.6 So sánh lãi, chi phí và lợi nhuận của 3 năm 2011, 2012, 2013 của công
ty xăng dầu Trƣờng Thịnh







1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Điều quan trọng hàng đầu đối với một DN là hiệu quả hoạt động kinh doanh
phải thu đƣợc lợi nhuận, để đạt đƣợc điều đó đòi hỏi các DN phải có biện pháp kinh
tế kỹ thuật phù hợp để thực hiện hạch toán kinh doanh của DN mình. Nhƣ vậy, trên
thực tế tất cả các DN, kế toán đã phản ánh, tính toán chính xác kết quả hiệu quả
hoạt động kinh doanh giúp DN các định rõ ràng các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động của DN từ đó nhận định nguyên nhân làm tăng giảm lợi nhuận trong kỳ, nhằm
có biện pháp khắc phục thiếu sót trong kinh doanh cũng nhƣ trong quản lý, tạo điều
kiện thúc đẩy việc kinh doanh ngày càng hiệu quả.
Có thể nói rằng, tiêu thụ hàng hóa mang ý nghĩa sống còn đối với một DN. Tiêu
thụ là một giai đoạn không thể thiếu trong mỗi chi kỳ kinh doanh vì nó có tính chất
quyết định tới sự thất bại của một chu kỳ kinh doanh và chỉ giải quyết tốt đƣợc khâu
tiêu thụ thì DN mới thực sự thực hiện đƣợc chức năng của mình là cầu nối giữa sản
xuất và tiêu dùng. Vì vậy, vấn đề mà các DN luôn băn khoăn lo lắng là: “Hiệu quả
hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải đƣợc toàn bộ
chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa đƣợc lợi nhuận?”.
Thật vậy, xét về mặt tổng thể các DN sản xuất kinh doanh không những chịu
tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật
cạnh tranh, khi sản phầm của DN đƣợc thị trƣờng chấp nhận có nghĩa là giá trị của
sản phẩm đƣợc thực hiện, lúc này DN sẽ thu về đƣợc một khoản tiền, khoản tiền
này đƣợc gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt đƣợc bù có thể bù đắp toàn bộ chi phí
bất biến và khả biến bỏ ra thì phần còn lại sau khi bù đắp đƣợc gọi là lợi nhuận.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Dựa vào các kiến thức đã học trong phân tích kinh tế và hiệu quả hoạt động kinh
doanh để tìm hiểu thực trạng của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh. Tìm ra điểm

mạnh điểm yếu cũng nhƣ những thành công và hạn chế trong hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty, từ đó có cơ sở thực tiễn để đƣa ra những giải pháp góp
phần hoàn thiện hoạt động và nâng cao hiệu quả trong kinh doanh của công ty xăng
dầu Trƣờng Thịnh.
2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứ về hiệu quả kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung và số liệu của 3 năm gần nhất 2011, 2012, 2013 xung
quanh các vấn đề có liên quan nhƣ tình hình xuất bán theo mặt hàng, kết quả kinh
doanh qua các năm, các khoản chi phí, lao động và lƣơng tại công ty xăng dầu
Trƣờng Thịnh.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Bài khóa luận sử dụng các phƣơng pháp sau: phƣơng pháp logic, so sánh, khái
quát hóa, tổng hợp, thống kê, mô tả,…….
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của chuyên đề gồm có 3 chƣơng chính
nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty
xăng dầu Trƣờng Thịnh.

3

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH


1.1. Những vấn đề chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh.
Trong cơ chế thị trƣờng ở nƣớc ta hiện nay, mọi DN hoạt động sản xuất kinh
doanh (DN nhà nƣớc, DN tƣ nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn )
đều có mục tiêu bao trùm lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt đƣợc mục tiêu này
mọi DN phải xây dựng cho mình một chiến lƣợc kinh doanh và phát triển DN thích
ứng với các biến động của thị trƣờng, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch
kinh doanh, các phƣơng án kinh doanh, phải kế hoạch hoá các hoạt động của DN và
đồng thời phải tổ chức thực hiện chúng một cách có hiệu quả.
Để hiểu đƣợc phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh thì
trƣớc tiên chúng ta tìm hiểu xem hiệu quả kinh tế nói chung là gì. Từ trƣớc đến nay
có rất nhiều tác giả đƣa ra các quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế :
 Theo P. Samerelson và W. Nordhaus thì : "hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã
hội không thể tăng sản lƣợng một loạt hàng hoá mà không cắt giảm một loạt sản
lƣợng hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản
xuất của nó". Quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các
nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Việc phân bổ và sử dụng các nguồn lực sản xuất
trên đƣờng giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả cao.
 Có một số tác giả lại cho rằng hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bởi quan hệ tỷ
lệ giữa sự tăng lên của hai đại lƣợng kết quả và chi phí. Các quan điểm này mới chỉ
đề cập đến hiệu quả của phần tăng thêm chứ không phải của toàn bộ phần tham gia
vào quy trình kinh tế.
 Một số quan điểm lại cho rằng hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bởi tỷ số giữa
kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra để có đƣợc kết quả đó. Điển hình cho quan điểm
này là tác giả Manfred Kuhn, theo ông : "Tính hiệu quả đƣợc xác định bằng cách
lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh". Đây là quan điểm
4

đƣợc nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh tế của
các qúa trình kinh tế.

 Hai tác giả Whohe và Doring lại đƣa ra hai khái niệm về hiệu quả kinh tế.
Đó là hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật và hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị
giá trị. Theo hai ông thì hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau. "Mối quan hệ tỷ lệ
giữa sản lƣợng tính theo đơn vị hiện vật (chiếc, kg ) và lƣợng các nhân tố đầu vào
(giờ lao động, đơn vị thiết bị,nguyên vật liệu ) đƣợc gọi là tính hiệu quả có tính
chất kỹ thuật hay hiện vật, "mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí kinh doanh phải chỉ ra
trong điều kiện thuận lợi nhất và chi phí kinh doanh thực tế phải chi ra đƣợc gọi là
tính hiệu quả xét về mặt giá trị" và "để xác định tính hiệu quả về mặt giá trị ngƣời ta
còn hình thành tỷ lệ giữa sản lƣợng tính bằng tiền và các nhân tố đầu vào tính bằng
tiền". Khái niệm hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật của hai ông chính là
năng suất lao động, máy móc thiết bị và hiệu suất tiêu hao vật tƣ, còn hiệu quả tính
bằng giá trị là hiệu quả của hoạt động quản trị chi phí.
 Một khái niệm đƣợc nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nƣớc quan tâm chú ý
và sử dụng phổ biến đó là : hiệu quả kinh tế của một số hiện tƣợng (hoặc một qúa
trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để
đạt đƣợc mục tiêu đã xác định. Đây là khái niệm tƣơng đối đầy đủ phản ánh đƣợc
tính hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có thể đƣa ra khái niệm về hiệu quả
kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả sản xuất kinh doanh) của
các DN nhƣ sau : hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố
khác) nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà DN đã đề ra.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh.
Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu quả
sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh doanh của
DN, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt đƣợc các mục tiêu của DN.
Tuy nhiên để hiểu rõ và ứng dụng đƣợc phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh vào
việc thành lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các
hoạt động sản xuất kinh doanh của DN thì chúng ta cần :
5


, phải hiểu rằng phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất là
mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố
đầu vào và có tính đến các mục tiêu của DN. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so
sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tƣơng đối.
Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là :
H = K - C



V
H =



Do đó để tính đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN ta phải tính kết quả
đạt đƣợc và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết quả
nó là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của
DN có thể là những đại lƣợng có khả năng cân, đo, đong, đếm đƣợc nhƣ số sản
phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần Nhƣ vậy kết quả
sản xuất kinh doanh thƣờng là mục tiêu của DN.
, phải phân biệt hiệu quả xã hội,hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản
xuất kinh doanh của DN :
 Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thƣờng là : giải quyết công ăn
việc làm cho ngƣời lao động trong phạm vi toàn xã hội hay phạm vi từng khu vực,
nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao mức sống, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng Còn
hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng nhƣ
trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế.

 Hiệu quả trƣớc mắt với hiệu quả lâu dài : các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh
doanh của DN phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu của DN do đó mà tính chất hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau là khác nhau. Xét về
tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt động sản xuất
kinh doanh trong suốt qúa trình hoạt động của DN là lợi nhuận và các chỉ tiêu về
doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trƣớc mắt (hiện tại) thì nó phụ thuộc vào các mục
6

tiêu hiện tại mà DN đang theo đuổi. Trên thực tế để thực hiện mục tiêu bao trùm lâu
dài của DN là tối đa hoá lợi nhuận có rất nhiều DN hiện tại lại không đạt mục tiêu
là lợi nhuận mà lại thực hiện các mục tiêu nâng cao năng suất và chất lƣợng của sản
phẩm, nâng cao uy tín danh tiếng của DN, mở rộng thị trƣờng cả về chiều sâu lẫn
chiều rộng do do mà các chỉ tiêu hiệu quả ở đây về lợi nhuận là không cao nhƣng
các chỉ tiêu có liên quan đến các mục tiêu đã đề ra của DN là cao thì chúng ta không
thể kết luận là DN đang hoạt động không có hiệu quả, mà phải kết luận là DN đang
hoạt động có hiệu quả. Nhƣ vậy các chỉ tiêu hiệu quả và tính hiệu quả trƣớc mắt có
thể là rái với các chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhƣng mục đích của nó lại là nhằm thực
hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài.
1.1.3. Vai trò của hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị DN thực
hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh. Ở mỗi giai đoạn phát triển của DN thì DN đều
có nhiều mục tiêu khác nhau, nhƣng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn bộ qúa trình
sản xuất kinh doanh của DN là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ƣu các
nguồn lực của DN. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng nhƣ các mục
tiêu khác, các nhà DN phải sử dụng nhiều phƣơng pháp, nhiều công cụ khác nhau.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu nhất để các nhà
quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình.
Thông qua việc tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho phép
các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ

nào), mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến
các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, để từ đó đƣa ra đƣợc các biện pháp điều
chỉnh thích hợp trên cả hai phƣơng diện giảm chi phí tăng kết quả nhằm nâng cao
hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Xét trên phƣơng diện lý luận
và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng
và không thể thiếu đƣợc trong việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đƣa ra các
giải pháp tối ƣu nhất, lựa chọn đƣợc các phƣơng pháp hợp lý nhất để thực hiện các
mục tiêu của DN đã đề ra.
Ngoài ra, trong nhiều trƣờng hợp các nhà quản trị còn coi hiệu quả kinh tế nhƣ
là các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện.Vì đối với các nhà quản trị khi nói đến
7

các hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính hiệu quả của nó.
Do vậy mà hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò là công cụ để thực hiện nhiệm
vụ quản trị kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh.
1.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả kinh doanh
Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
1.2.1. Hệ thống chỉ tiêu tổng quát
 


(1)
Kết quả đầu ra đƣợc đo bằng các chỉ tiêu nhƣ: Giá trị tổng sản lƣợng, tổng
doanh thu thuần, tổng lợi nhuận và lợi nhận thuần, lợi tức gộp, các khoản nộp ngân
sách …. Còn các yếu tố đầu vào bao gồm lao động, tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao
động, tài sản cố định, tài sản lƣu động, vốn chủ sở hữu, vốn ….
Công thức (1) phản ánh sức sản xuất (hay sức sinh lợi) của các chỉ tiêu phản ánh
các yếu tố đầu vào, chỉ tiêu này đặc trƣng cho kết quả đầu ra nhận đƣợc trên một
đơn vị chi phí với yêu cầu chung là cực đại. Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh DN cần tìm cánh tăng giá trị kết quả đầu ra, giảm kết quả đầu vào.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN cũng có thể tính bằng cách so sách nghịch
đảo:
ệả 
áịếảđầà
áịếảđầ

Công thức (2) phản ánh suất hao phí của các chỉ tiêu đầu vào, nghĩa là để có một
đơn vị đầu ra thì hao phí hết mấy đơn vị chi phí (hoặc vốn) ở đầu vào, mục tiêu là
cực tiểu chỉ tiêu này.
1.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào
1.2.2.1. Nhóm các ch tiêu hiu qu s dng
Nhóm chỉ tiêu này bao gồm hiệu suất sử dụng lao động và tỷ suất lợi nhuận lao
động.
 Hiệu quả sử dụng lao động (Hn):
Chỉ tiêu này phản ánh một lao động trong kỳ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh
thu. Về thực chất đây là chỉ tiêu năng suất lao động (W).
 


 
8

 Tỷ suất lợi nhuận lao động (Rn):
Chỉ tiêu này phản ánh một lao động trong kỳ làm ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận lao động đƣợc tính bằng công thức:
 




Trong nhóm chỉ tiêu này có các mối quan hệ:
 








 
:
 Rn: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (doanh lợi sản xuất) biểu thị một đồng
doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
 Ln : Lợin nhuậ trong kỳ.
 DT : Tổng doanh thu trong kỳ.
 N : Tổng số lao động trong kỳ.
1.2.2.2. Nhóm các ch tiêu hiu qu s dng vn kinh doanh
 Hiệu quả sử dụng vốn (Hv):
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn bỏ ra sản xuất kinh doanh đem lại mấy
đồng doanh thu, nghĩa là biểu thị khả năng tạo ra kết quả sản xuất kinh doanh của
một đồng vốn. Hiệu suất sử dụng vốn càng cao thể hiện hiệu quả kinh tế càng lớn.
 


(5)
Vốn sản xuất kinh doanh gồm vốn cố định (Vcđ) và vốn lƣu động (Vlđ) vì vậy
ta có thêm các chỉ tiêu:
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định (Hvcđ):
  




 Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động (Hvlđ):
 



 Tỷ suất lợi nhuận vốn:
9

Bao gồm 02 chỉ tiêu: Tỷ suất thu hồi tài sản (ROE) và tỷ suất thu hồi vốn
(ROA). Đây là 02 chỉ tiêu quan trọng nhất, nói lên tòan bộ kết quả sản xuất kinh
doanh của DN.
 Tỷ suất thu hồi tài sản ROE:
 



Tỷ suất thu hồi tài sản cho ta biết 01 đồng vốn chủ sở hữu thì thu về bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
 Tỷ suất thu hồi vốn ROA:
 



Tỷ suất thu hồi vốn cho biết cứ 01 đồng vốn bỏ ra kinh doanh thì sinh ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Trong đồ án này sử dụng lợi nhuận sau thuế để tính ROA.
 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on sales) ROS:
Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp

dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
 



 Hiệu suất sử dụng chi phí:
Hiệu suất sử dụng chi phí phản ánh một đồng chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra
trong kỳ thu đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu.
 



 Tỷ suất lợi nhuận chi phí:
Đây là chỉ tiêu phản ánh một đồng chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ thu
đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
 



Mối quan hệ các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận chi phí, tỷ suất lợi nhuận doanh thu và
hiệu suất sử dụng chi phí:
 


 






 
10

Nhƣ vậy, tỷ suất lợi nhuận chi phí bằng tỷ suất lợi nhuận doanh thu nhân với
hiệu suất sử dụng chi phí.
1.2.2.3. Phân loi hiu qu trong kinh doanh ca DN
Do hoạt động kinh doanh của mỗi DN rất đa dạng nên hiệu quả của nó đạt đƣợc
cũng rất đa dạng, có thể phân chia hiệu quả kinh doanh của DN thành những loại
sau:
 Xét trên góc độ DN:
+ Hiệu quả của các hoạt động kinh doanh chính và phụ: là khoản chênh lệnh
giữa khoản chênh lệch giữa doanh thu tiêu thụ sản phẩm (dịch vụ) và chi phí cho
việc sản xuất kinh doanh khối lƣợng hàng hóa (dịch vụ) thuộc các hoạt động kinh
doanh chính và phụ của DN.
+ Hiệu quả của các hoạt động liên doanh liên kết: là số chênh lệch giữa thu
nhập đƣợc phân chia từ kết quả hoạt động liên doanh liên kết với chi phí bỏ ra để
tham gia liên doanh, liên kết.
+ Hiệu quả thu đƣợc do các nghiệp vụ tài chính: là khoản chênh lệch giữa thu
và chi mang tính chất nghiệp vụ tài chính trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Hiệu quả do các hoạt động khác mang lại: là lợi nhuận thu đƣợc do kết quả
của hoạt động kinh tế khác ngồi các hoạt động đã nêu trên.
 Xét trên góc độ xã hội:
+ Hiệu quả đạt đƣợc trong sản xuất kinh doanh biểu thị đóng góp đối với nền
kinh tế của đất nƣớc, dƣới dạng tổng quát là mức thực hiện các nghĩa vụ với Nhà
nƣớc.
+ Tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động. Tạo nên lối sống văn minh cho xã
hội, giảm bớt phần nào các tệ nạn xã hội có nguy cơ phát triển.
Tóm lại, hiệu quả là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp nói lên kết quả của toàn bộ
hoạt động kinh doanh của DN. Vai trò của hiệu quả kinh doanh đƣợc thể hiện trên
các mặt sau:

Thứ nhất: đối với DN, đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh quá trình
sản xuất kinh doanh, đồng thời đó còn là yếu tố sống còn của DN. DN chỉ tồn tại
khi kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả của quá trình kinh doanh sẽ là điều kiện để
đảm bảo tái sản xuất, nâng cao chất lƣợng và sản lƣợng hàng hóa, giúp cho DN
củng cố đƣợc vị trí và điều kiện làm việc của ngƣời lao động. Nếu DN hoạt động
11

không có hiệu quả, thu không đủ bù đắp những chi phí đã bỏ ra thì DN đó tất yếu đi
đến phá sản. Trên thực tế, nƣớc ta đã có rất nhiều DN bị phá sản hoặc giải thể do
làm ăn không có hiệu quả.
Thứ hai: đối với nền kinh tế, xã hội; khi DN hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả, đạt đƣợc lợi nhuận cao sẽ đóng góp cho nền kinh tế, xã hội trên những
khía cạnh:
 Tăng sản phẩm xã hội;
 Nâng cao chất lƣợng hàng hóa, hạ giá thành, góp phần ổn định tăng trƣởng
nền kinh tế;
 Tăng nguồn thu cho ngân sách;
 Tạo điều kiện cải thiện và nâng cao mức sống cho ngƣời lao động.
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu
1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô của DN
1.3.1.1. Tic tiêu ca DN
 Vốn kinh doanh của DN.
Vốn kinh doanh của các DN thƣơng mại có vai trò quyết định trong việc thành
lập, hoạt động, phát triển từng loại hình DN theo luật định .Tuỳ theo nguồn của vốn
kinh doanh, phƣơng thức huy động vốn mà DN có tên là công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn, DN tƣ nhân, DN nhà nƣớc, DN liên doanh
Vốn kinh doanh của DN lớn hay nhỏ là một trong những điều kiện quan trọng
nhất để xếp DN vào loại quy mô lớn nào và cũng còn là một trong những điều kiện
để sử dụng các nguồn tiềm năng hiện có và tƣơng lai về sức lao động, nguồn hàng
hoá, mở rộng và phát triển thị trƣờng, mở rộng lƣu thông hàng hoá, là điều kiện để

phát triển kinh doanh.
Vốn kinh doanh thực chất là nguồn của cải của xã hội đƣợc tích luỹ tập trung lại.
Nó chỉ là một điều kiện , một nguồn khả năng để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh.
Tuy nhiên nó chỉ phát huy tác dụng khi biết quản lí, tiết kiệm và có hiệu quả” vốn
dài không bằng tài buôn”.
Việc có vốn và tích luỹ, tập trung vốn nhiều hay ít vào DN có vai trò cực kì
quan trong trong việc đẩy mạnh kinh doanh. Tuy nhiên nó là một nguồn lực quan
trọng để phát huy tài năng của ban lãnh đạo DN; và là một điều kiện để thực hiện
các chiến lƣợc sách lƣợc kinh doanh.
12

Việc sử dụng vốn kinh doanh lại là kết quả tổng hợp của tất cả các khâu, từ
phƣơng hƣớng kinh doanh đến các biện pháp tổ chức thực hiện, quản lí, hạch toán
theo dõi, kiểm tra, nghệ thuật kinh doanh và cơ hội kinh doanh.
Mục đích của sử dụng vốn trong kinh doanh là nhằm đảm bảo nhu cầu tối đa về
vốn cho việc phát triển kinh doanh hàng hoá trên cơ sở nguồn vốn có hạn đƣợc sử
dụng một cách hợp lí tiết kiệm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
 Trình độ quản lí và kĩ năng của con ngƣời trong hoạt động kinh doanh.
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con ngƣời. Lao động có năng suất,
chất lƣợng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nƣớc.
Không những lĩnh vực sản xuất vật chất đòi hỏi phải hao phí sức lao động mà
lƣu thông hàng hoá cũng đòi hỏi phải hao phí sức lao động để thực hiện việc lƣu
thông hàng hoá .Vì vậy từng loại cán bộ quản trị kinh doanh, tuỳ theo chức năng và
phạm vi công việc phải có trình độ nhất định, phải đạt đƣợc tiêu chuẩn nhất định và
có khả năng và ý chí phấn đấu vƣơn lên trau dồi kiến thức thì mới có thể đảm nhận
đƣợc nhiệm vụ đƣợc giao.
Lao động có ảnh hƣởng lớn đến năng suất chất lƣợng sản phẩm . Vì tăng năng
suất lao động có ý nghĩa nhiều mặt:
+ Giảm tƣơng đối chi phí lao đông trong quá trình lƣu thông một đơn vị hàng
hoá. Nó đòi hỏi phải thoả mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng về hàng hoá dịch vụ;

đồng thời phải mở rộng kinh doanh.
+ Tăng nhanh tốc độ lƣu chuyển hàng hoá, rút ngắn thời gian hàng hoá dừng lại
trong khâu lƣu thông. Góp phần thúc đẩy tốc độ tái sản xuất xã hội.
+ Phải thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh, cải tiến mọi mặt hoạt động kinh
doanh nhằm thu hút đƣợc nhiều khách hàng và khách hàng tiềm năng.
+ Hạ thấp chi phí kinh doanh nâng cao thu nhập và tích luỹ của DN, nhờ đó sẽ
góp phần cải thiện đời sống cho các thành viên trong DN và thực hiện các nghĩa vụ
đối với Nhà nƣớc và xã hội.
 Tình hình trang thiết bị hiện có.
Trong nền kinh tế cạnh tranh để duy trì vị trí của mình các công ty phải tiến
hành đổi mới sản phẩm, đổi mới quy trình sản suất và thay thế công nghệ đang sử
dụng đúng lúc khi có những thay đổi trong khoa học- công nghệ, trong nhu cầu thị
trƣờng.
13

Một DN đang sử dụng một công nghệ để tiến hành hoạt động sản xuất hay kinh
doanh cần biết nó đang ở giai đoạn nào của chu trình sống. Hiểu biết này rất quan
trọng vì nó liên quan đến giá trị của công nghệ. Tuy nhiên xác định xác định chu
trình sống của một công nghệ đang hoạt động đòi hỏi phải có đƣợc những thông tin
có hệ thống về công nghệ, về tiến bộ khoa học công nghệ liên quan và về thị trƣờng
sản phẩm của công nghệ. Ngoài ra cần nắm vững kiến thức về khoa học dự báo mới
xác định đƣợc sự phát triển công nghệ trong tƣơng lai.
 Nguồn cung ứng vật tƣ.
Nhiệm vụ cơ bản, chủ yếu nhất của của DN thƣơng mại là bảo đảm cho sản xuất
cung ứng và tiêu dùng những loại hàng hoá cần thiết, đủ về số lƣợng tốt về chất
lƣợng, kịp thời gian yêu cầu và thuận lợi cho khách hàng.
Trong kinh doanh thƣơng mại ,tạo nguồn hàng là khâu hoạt động nghiệp vụ
kinh doanh đầu tiên, mở đầu cho hoạt động lƣu thông hàng hoá(T-H).
Mua hàng là một hoạt động nghiệp vụ cơ bản của DN thƣơng mại. Nếu không
mua đƣợc hàng, hoặc mua hàng không đáp ứng đƣợc yêu cầu kinh doanh thì DN

thƣơng mại sẽ bị ứ đọng hàng hoá, vốn lƣu động không lƣu chuyển đƣợc, DN sẽ
không bù đắp đƣợc chi phí, sẽ không có lãi.
Công tác tạo nguồn hàng làm bảo đảm thị trƣờng ổn định cho DN sản xuất hoặc
nhập khẩu nó thúc đẩy sản xuất hoặc nhập khẩu , tăng cƣờng khả năng có thể và mở
rộng thị trƣờng, ổn định điều kiện cung ứng hàng hoá, tạo điều kiện ổn định nguồn
hàng với các đơn vị tiêu dùng. Đối với các DN thƣơng mại muốn phát triển và mở
rộng kinh doanh việc bảo đảm nguồn hàng chất lƣợng tốt, nguồn cung ứng ổn định,
lâu dài phong phú giá cả phải chăng là điều kiện bảo đảm cho sự tăng tiến của DN
và vị trí của DN trên thƣơng trƣờng hàng hoá mà DN đang hoạt động, cũng nhƣ
thành công trong kinh doanh thƣơng mại.
 Hệ thống tổ chức quản lí kinh doanh và quan điểm quản lí.
Tổ chức bộ máy của DN thƣơng mại phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ đề ra sẽ tạo
lập năng lực và chất lƣợng hoạt động mới, túc đẩy kinh doanh phát triển, tiết kiệm
chi phí và nâng cao hiệu quả kinh tế. Nếu bộ máy quản trị và kinh doanh của DN
cồng kềnh kém hiệu lực, bảo thủ trì trệ, không đáp ứng những đòi hỏi mới trên thị
trƣờng làm cản trở hoặc bỏ mất thời cơ kinh doanh sẽ gây những hậu quả trên nhiều
mặt: tâm lý, tinh thần, chính trị và đặc biệt là suy giảmvề kinh tế.
14

 Mục tiêu kinh doanh và khả năng kiên định trong quá trình thực hiện hƣớng
tới mục tiêu.
Chiến lƣợc kinh doanh là định hƣớng hoạt động có mục tiêu của DN thƣơng mại
trong một thời gian dài và hệ thống các chính sách, biện pháp và điều kiện để thực
hiện mục tiêu đề ra.
Mục tiêu của chiến lƣợc kinh doanh chỉ ra toàn bộ các kết quả cuối cùng hoặc
kết cục cụ thể mà DN thƣơng mại mong muốn đạt đƣợc. Ngƣời ta phân chia mục
tiêu theo thời gian thành mục tiêu ngắn hạn và dài hạn. Mục tiêu dài hạn là kết quả
mong muốn đƣợc đề ra trong khoảng thời gian tƣơng đối dài hạn, nhìn chung dài
hơn một chu kì quyết định cụ thể thông thƣờng của DN. Trong nền kinh tế thị
trƣờng, DN thƣơng mại theo đuổi rất nhiều mục tiêu khác nhau nhƣng có thể quy về

ba mục tiêu cơ bản:
+ Lợi nhuận.
+ Tăng trƣởng thế lực.
+ Đảm bảo an toàn.
Mục tiêu ngắn hạn là mục tiêu đƣợc đề ra cho một chu kỳ quyết định của DN,
thƣờng là một năm. Mục tiêu ngắn hạn phải hết sức cụ thể và phải nêu ra đƣợc kết
quả một cách chi tiết. Một mục tiêu đƣợc coi là đúng đắn phải đáp ứng sáu tiêu
thức: tính cụ thể, tính linh hoạt, tính định lƣợng ( có thể đo đƣợc), tính khả thi, tính
nhất quán và tính hợp lí.
 Dịch vụ kèm theo.
Dịch vụ trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại có vị trí quan trọng đối với hoạt
động kinh doanh. Nó có quan hệ chặt chẽ từ khi sản phẩm hàng hoá đƣợc sản xuất
ra đến khi sản phẩm đƣợc đƣu vào tiêu dùng ( sử dụng).
Phát triển hoạt động dịch vụ trong kinh doanh thƣơng mại nhằm mục tiêu phục
vụ khách hàng tốt hơn, tạo ra sự tín nhiệm, sự chung thuỷ và sự gắn bó của khách
hàng đối với DN, từ đó DN thu hút đƣợc khách hàng, bán ra đƣợc nhiều hàng, phát
triển đƣợc thế và lực của DN và cạnh tranh thắng lợi.
 Nhãn hiệu và uy tín của DN.
Tổng thu nhập thêm từ sản phẩm có thƣơng hiệu cao hơn thu nhập từ sản phẩm
tƣơng đƣơng nhƣng không có thƣơng hiệu. Ví dụ giá bánh có nhãn hiệu thì cao hơn
15

bánh không có nhãn hiệu. Giá bán khác nhau chính là giá trị tính bằng tiền của nhãn
hiệu.
Giá trị vô hình: đi với sản phẩm không thể tính bằng tiền hoặc tính bằng con số
cụ thể nào cả. Ngƣời tiêu dùng luôn muốn trả giá cao hơn cho những sản phẩm có
tên tuổi so với những sản phẩm khác tuy chúng đều có chất lƣợng tốt nhƣ nhau.
Sự nhận thức về chất lƣợng : sự nhận thức tổng quát về chất lƣợng và hình ảnh
đối với sản phẩm .
Sự mô tả giá trị thƣơng hiệu gồm khả năng cung cấp thêm giá trị gia tăng cho

sản phẩm và dịch vụ của DN bạn, giá trị gia tăng này có thể đƣơc dùng để DN bạn
thay đổi giá cả(tạo ra giá bán cao hơn)làm giảmchi phí tiếp thị va tạo ra cơ hội lớn
lao để bán đƣợc hàng . Một nhãn hiệu đƣợc quản lý tồi có thể có giá trị âm ,nghĩa là
ngƣời tiêu dùng tiềm năng có sự nhận thức kém về nhãn hiệu và họ cho sản phẩm
nhãn hiệu đó có giá trị thấp.
1.3.1.2. Khách hàng
Khách hàng là đối tƣợng DN phục vụ và là yếu tố quyết định sự thành công hay
thất bại của DN. Bởi vì khách hàng tạo nên thị trƣờng, quy mô khách hàng tạo nên
quy mô thị trƣờng. Khách hàng sẽ bao hàm nhu cầu. Bản thân nhu cầu lại không
giống nhau giữu các nhóm khách hàng và thƣờng xuyên biến đổi. Vì vậy DN phải
thƣờng xuyên theo dõi khách hàng và tiên liệu những biến đổi về nhu cầu của họ.
Để nắm bắt và theo dõi các thông tin về khách hàng, DN thƣờng tập chung vào năm
loại thị trƣờng nhƣ sau:
+ Thị trƣờng tiêu dùng
+ Thị trƣờng khách hàng là do DN sản xuất chế biến
+ Thị trƣờng buôn bán trung gian
+ Thị trƣờng các cơ quan của Đảng và Nhà nƣớc
+ Thị trƣờng quốc tế khách hàng nƣớc ngoài
1.3.1.3. i cung ng
Những ngƣời cung ứng là các DN và các cá nhân đảm bảo cung ứng các yếu tố
cần thiết cho công ty và đối thủ cạnh tranh để có thể sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ
nhất định.
Bất kỳ một sự biến đổi nào từ phía ngƣời cung ứng, sớm hay muộn trực tiếp hay
gián tiếp cũng sẽ gây ra đến hoạt động marketing của công ty. Nhà quản lý phải

×