Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Giải Pháp Số Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 121 trang )




























BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG







KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP







KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI
PHÁP SỐ VIỆT


Ngành: KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


Giảng viên hướng dẫn: Th.S. NGÔ THỊ MỸ THÖY
Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ HỒNG TRANG
MSSV: 1215181252 Lớp: 12HKT05








TP. Hồ Chí Minh, 2014


i





























BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP







KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI
PHÁP SỐ VIỆT


Ngành: KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN



Giảng viên hướng dẫn: Th.S. NGÔ THỊ MỸ THÖY
Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ HỒNG TRANG
MSSV: 1215181252 Lớp: 12HKT05











TP. Hồ Chí Minh, 2014

ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa
luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty TNHH Giải Pháp Số Việt, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan
này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 2014
Sinh viên thực hiện




Lê Thị Hồng Trang

















iii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM dưới
sự giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô em, đã nhận được những kiến thức vô cùng quý
báu để giúp em hiểu hơn và tự tin bước vào hành trình tương lai.Vàlời đầu tiên em xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng và
toàn thể quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ Tp. HCM.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đếnCô Ngô Thị Mỹ Thúy,Khoa Kế Toán
– Tài Chính – Ngân Hàng Trường Đại Học Công Nghệ Tp. HCMlà người trực tiếp hướng
dẫn em trong suốt quá trình em làm hoàn thành khóa luận.
Và em xin chân thành cảm ơn tất cả các anh chị trong Công tyCông Ty TNHH
Giải Pháp Số Việt, nhờ có sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của các anh, chị tại công ty

đặc biệt phòng kế toánđã tạo mọi điều kiện cho em được học hỏi, tiếp thu những kinh
nghiệm quý báu. Và hơn thế nữa các anh, chị còn truyền đạt cho em nhiều điều bổ ích từ
công tác kế toán ngoài thực tế. Điều đó đã giúp em có thể hoàn thành tốt chuyên đề khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Do thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên em không thể học hỏi được nhiều kinh
nghiệm của Thầy Cô, các anh chị trong Công ty. Nên chuyên đề khóa luận của em còn
nhiều thiếu sót và hạn chế. Em rất mong được sự ủng hộ, giúp đỡ và đóng góp ý kiến của
quý Thầy cô, anh chị để cho em có thể hoàn thành tốt khóa luận này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc Cô Ngô Thị Mỹ Thúy, quý
Thầy cô Khoa KT – TC – NH Trường Đại Học Công Nghệ Tp. HCMcùng tất cả các anh
chị trong Công ty luôn được nhiều sức khỏe, thành công và thắng lợi.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 2014
Sinh viên thực hiện




Lê Thị Hồng Trang




iv


v
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Tp. Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm
Giảng viên hướng dẫn









vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮC

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
GTGT
Giá trị gia tăng
TK
Tài khoản
TM
Tiền mặt
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
BĐS
Bất động sản
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCD
Kinh phí công đoàn
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
NSNN
Ngân sách nhà nước
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
KQKD
Kết quả kinh doanh
ĐKKD

Đăng ký kinh doanh
HĐKT
Hợp đồng kinh tế
TMCP
Thương mại cổ phần
PL
Phụ lục
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
LNKT
Lợi nhuận kế toán




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 71
Bảng 2.2. Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 73
























viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
4
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán tài khoản giá vốn hàng bán theo phương pháp kê
khai thường xuyên. 5
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản giá vốn hàng bán theo phương 6
pháp kiểm kê định kỳ. 6
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí bán hàng. 8
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí quản ký doanh nghiệp 11
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu hoạt động tài chính. 12
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí tài chính 13
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán tài khoản thu nhập khác 15
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí khác 16
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 17
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 18

Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán tài khoản xác định kết quả kinh doanh. 19
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty 21
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 23
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
24











ix
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3
1.1. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 3
1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3
1.1.1.1. Khái niệm 3
1.1.1.2. Chứng từ sử dụng 3
1.1.1.3. Tài khoản sử dụng 4
1.1.1.4. Phương pháp hạch toán 4
1.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán 4
1.1.2.1. Khái niệm 4
1.1.2.2. Chứng từ sử dụng 5

1.1.2.3. Tài khoản sử dụng 5
1.1.2.4. Phương pháp hạch toán 5
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 6
1.2.3.1. Khái niệm 6
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng 7
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng 7
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán 7
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 8
1.2.4.1. Khái niệm 8
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng 9
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng 10
1.2.4.4. Phương pháp hạch toán 10
1.2. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 11
1.2.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 11
1.2.1.1. Khái niệm 11
1.2.1.2.Chứng từ sử dụng 11
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng 11
1.2.2. Kế toán chi phí tài chính 12
1.2.2.1. Khái niệm 12
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng 12
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng 13
x
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán 13
1.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC 13
1.3.1. Kế toán thu nhập khác 14
1.3.1.1. Khái niệm 14
1.3.1.2. Chứng từ sử dụng 14
1.3.1.4. Phương pháp hạch toán 15
1.3.2. Chi phí khác 15
1.3.1.1. Khái niệm 15

1.3.1.2. Chứng từ sử dụng 16
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng 16
1.3.1.4. Phương pháp hạch toán 16
1.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 17
1.4.1. Khái niệm 17
1.4.2. Chứng từ sử dụng 17
1.4.3. Tài khoản sử dụng 17
1.4.4. Phƣơng pháp hạch toán 17
1.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 18
1.5.1. Khái niệm 18
1.5.2. Chứng từ sử dụng 19
1.5.3. Tài khoản sử dụng 19
1.5.4. Phƣơng pháp hạch toán 19
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁNXÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP SỐ VIỆT 20
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 20
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 20
2.1.3. Tổ chức quản lý ở công ty 21
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty 21
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 21
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 22
2.1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 22
2.1.4.2. Hình thức sổ sách kế toán 23
2.1.5. Chính sách kế toán 25
2.1.6. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển công ty trong
tƣơng lai 26
xi
2.1.6.1. Thuận lợi 26
2.1.6.2. Khó khăn 26

2.1.6.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong 4 năm gần đây:
27
2.1.6.4. Phương hướng phát triển 27
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH GIẢI PHÁP SỐ VIỆT 27
2.2.1.Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh 27
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 27
2.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán 36
2.2.1.3. Kế toán chi phí bán hàng 43
2.2.1.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47
2.2.2. Kế toán hoạt động tài chính 52
2.2.2.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 52
2.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính 57
2.2.3. Kế toán hoạt động khác 60
2.2.3.1. Kế toán thu nhập khác 60
2.2.3.2. Kế toán chi phí khác 60
2.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 62
2.2.4.1. Cách tính thuế TNDN 62
2.2.4.2. Chứng từ kế toán 62
2.2.4.3.Tài khoản sử dụng 62
2.2.4.4.Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 62
2.2.4.5.Trình tự hạch toán 62
2.2.4.6.Sổ sách kế toán 62
2.2.5. Xác định kết quả kinh doanh 63
2.2.5.1. Nội dung 63
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng 64
2.2.5.3. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 64
2.2.5.4. Trình tự hạch toán 66
2.2.5.5. Sổ sáchkế toán 66

CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 76
3.1. NHẬN XÉT 76
3.1.1. Ƣu điểm: 76
xii
3.1.2. Một số hạn chế: 78
3.2. KIẾN NGHỊ 79
3.2.1. Nâng cao trình độ nhân viên 79
3.2.2. Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 79
3.2.3. Trích lập quỹ trợ cấp mất việc làm 79
3.2.4. Một số kiến nghị khác: 80
KẾT LUẬN 81
PHỤ LỤC 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83



















1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước vào quá trình đổi mới, đất nước ta còn gặp rất nhiều khó khăn và thách
thức trong việc công nghiệp hóa hiện đại hóa. Một trong những khó khăn trước mắt là hội
nhập nền kinh tế thế giới nói chung và hội nhập nền kinh tế khu vực nói riêng. Trong nền
kinh tế thị trường sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là rất khốc liệt, cho nên vấn đề lợi
nhuận trong hoạt động kinh doanh được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu, nói vậy
doanh nghiệp không chỉ chạy theo lợi nhuận mà không quan tâm đến vấn đề khác chẳng
hạn như tích lũy của công ty.
Hiện nay xu hướng chung của công ty là không ngừng nâng cao doanh thu hạ giá
thành sản phẩm nhưng chất lượng vẫn đảm bảo, từ đó gia tăng lợi nhuận để đảm bảo việc
kinh doanh được ổn định.
Trong kinh doanh cũng vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào sau một thời gian hoạt
động cũng muốn biết công sức mình bỏ ra thu được lợi ích hay hoang phí? Muốn biết
được điều đó thì doanh nghiệp phải tiến hành xác định kết quả kinh doanh. Do đó, xác
định kết quả kinh doanh là quá trình nhận thức và đánh giá toàn bộ tiến trình về kết quả
kinh doanh, qua đó ta phát hiện những nguyên nhân cùng nguồn gốc của những vấn đề
phát sinh, phát hiện và khai thác những thuận lợi hay khó khăn của doanh nghiệp, đồng
thời có những biện pháp để quản lý.
Mặt khác xác định kết quả kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cần thiết,
không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp để điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh mà còn cần thiết để các đối tượng sử dụng bên ngoài doanh
nghiệp để có quyết định đúng đắn trong hợp tác đầu tư.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên và đây cũng là lý do em chọn đề
tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty TNHH
Giải Pháp Số Việt, với hy vọng học tập kinh nghiệm thực tế và góp phần nhỏ vào việc
mang lại hiệu quả tốt cho hoạt động kinh doanh của công ty.
2. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu về phương pháp hạch toán và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết
quả kinh doanh nói riêng ở công ty như thế nào? Việc hạch toán này có gì khác so với
những kiến thức đã được học ở trường hay không? Từ đó đề ra giải pháp khắc phục,
2
nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh
doanh của công ty ngày càng hiệu quả hơn.
3. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 04/06/2014 đến ngày 18/08/2014.
Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Giải Pháp Số Việt, số
liệu phân tích là số liệu thực tế của công ty năm 2013, số liệu dùng để minh họa là số liệu
cho cả 12 tháng trong năm 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu ở công ty:
 Dữ liệu sơ cấp:
Trao đổi với các phòng ban lãnh đạo công ty để xin được thông tin cần thiết.
 Dữ liệu thứ cấp:
- Thu thập số liệu thực tế của công ty thông qua các báo cáo tài chính, sổ cái
các tài khoản liên quan và các tài liệu khác.
- Đồng thời tham khảo thêm thông tin từ sách báo, internet, khóa luận khóa
trước.
Tham khảo một số văn bản quy định chế độ kế toán tài chính hiện hành, sách chế
độ kế toán doanh nghiệp và chuẩn mực kế toán Việt Nam.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
Chương 2: Thực trạng về kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Giải Pháp Số Việt.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.






3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1. Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp
vụ sau:
Bán hàng: Là bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, hoặc là bán các loại
hàng hóa do doanh nghiệp mua vào và bán bất động sản đầu tư;
Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê, cho thuê TSCĐ
theo phương thức cho thuê hoạt động…
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính cả doanh
nghiệp phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời
liên quan mật thiết đến việc các quyết định lợi nhuận doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hay sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.1.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho, Bảng kê hàng hóa tiêu thụ
Phiếu thu, giấy báo Có của Ngân hàng
4
1.1.1.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụngTài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111 - “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5112 - “Doanh thu bán các thành phẩm”
TK 5113 - “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 5114 - “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
TK 5117 - “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
TK 5118 - “Doanh thu khác”
1.1.1.4. Phƣơng pháp hạch toán
















Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.1.2.1. Khái niệm
Bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ bất động sản đầu tư, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ; các
chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao;
Tk 521,531,532
Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương
mại,doanh thu hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán phát
sinh trong kỳ
TK 3332,3333
333
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt phải nộp NSNN,
thuế GTGT phải nộp
Đơn vị áp dụng
phương pháp trực tiếp
Đơn vị áp dụng phương
pháp khấu trừ (Giá chưa
có thuế GTGT)
Doanh thu
bán hàng
và cung
cấp dịch
vụ phát

sinh
TK 111,112,131,136
Cuối kỳ, k/c
doanh thu thuần
Thuế GTGT
đầu ra
TK 911
TK 33311
TK 511
5
chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt
động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư
Việc tính giá xuất kho được tính theo một trong 4 phương pháp sau:
 Nhập trước xuất trước (FIFO)
 Nhập sau xuất trước (LIFO)
 Bình quân gia quyền
 Thực tế đích danh.
1.1.2.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT mua vào
Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
1.1.2.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụngTài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán”
1.1.2.4. Phƣơng pháp hạch toán
 Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:


















Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán tài khoản giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai
TK 155,156
Thành phẩm, hàng
hóa đã bán bị trả
lại nhập kho
TK 632
Thành phẩm, hàng
hóa xuất kho gửi đi
bán
Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán
TK 155, 156
Thành phẩm sản
xuất ra tiêu thụ ngay
không qua nhập kho
Thành phẩm sản
xuất ra tiêu thụ
ngay không qua
nhập kho
TK 157

TK 154
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay
không qua nhập kho
Trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
TK 154
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn
thành tiêu thụ trong kỳ
TK 911
Cuối kỳ, k/c giá
vốn hàng bán và
các chi phí xác
định kết quả kinh
doanh
TK 159
Hoàn nhập dự
phòng giảm giá
hàng tồn kho
6
thƣờng xuyên.
 Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ:














Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản giá vốn hàng bán theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ.
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng
1.2.3.1. Khái niệm
Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa
hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo
quản, đóng gói, vận chuyển,…
Chi phí bán hàng bao gồm:
 Chi phí nhân viên: Bao gồm các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên
đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, … bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa
ca, tiền công và các khoản trích Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn,…
 Chi phí vật liệu, bao bì: Bao gồm các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc
giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như: chi phí vật liệu, đóng gói sản phẩm,
hàng hóa, chi phí vật liệu - nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm,
hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,… dùng
cho bộ phận bán hàng.
TK 632
TK 155
Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm tồn kho đầu kỳ
TK 631
Giá thành thực thế thành phẩm nhập
kho; giá thành dịch vụ đã hoàn thành
(DN SX và kinh doanh dịch vụ)
TK 155

Cuối kỳ, k/c trị giá
vốn của thành phẩm
tồn kho cuối kỳ
TK 157
Cuối kỳ, k/c trị giá
vốn của thành phẩm
đã gửi bán nhưng
chưa xác định là tiêu
thụ trong kỳ

TK 911
Cuối kỳ, k/c giá vốn
hàng bán của thành
phẩm, hàng hóa dịch
vụ
Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán
trong kỳ của các đơn vị thương mại)
TK 611
TK 157
Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã
gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ
7
 Chi phí dụng cụ, đồ dùng: bao gồm chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ choquá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện
làm việc,…
 Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản,
bán hàng, như: nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện
tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,…
 Chi phí bảo hành: bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình bảo hành sản
phẩm theo các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng như: chi phí sửa chữa, chi phí thay

thế linh kiện bị hư hỏng trong thời gian bảo hành.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các chi phí dịch vụ trực tiếp cho khâu bán
hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền
thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, trả tiền hoa
hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị ủy thác nhập khẩu,…
 Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu
bán hàng ngoài các chi phí bằng tiền khác đã kể trên như: chi phí giao tiếp khách ở bộ
phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội
nghị khách hàng,…
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ
cho bộ phân bán hàng
Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
Bảng tính khấu hao TSCĐ
Giấy thanh toán tạm ứng, các chứng từ khác có liên quan.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 641-“Chi phí bán hàng”
1.2.3.4. Phƣơng pháp hạch toán






8


























Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí bán hàng.
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1. Khái niệm
Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân
viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp), BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng,
TK 142,242,335
142,242,335
Chi phí phân bổ dần

Chi phí trích trước


TK 214
214214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352
214214
Dự phòng phải trả về chi phí
bảo hảnh hàng hóa, sản phẩm

Chi phí dịch vụ mua ngoài,
Chi phí bằng tiền khác

TK 111,112,
141,331…
Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
nếu được tính vào
chi phí bán hàng
TK
133133
133
Thuế
GTGT
TK 111,112,
152,153…
Chi phí vật liệu, công cụ
TK 133
TK 911


K/c chi phí bán hàng
TK 111,112
Các khoản thu giảm chi
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải
trả về chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa
Chi phí tiền lương và các khoản
trích trên lương

TK 334,338
TK641
9
công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp; thuế nhà đất,
thuế môn bài; khoản lập dự phòng nợ phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài như: điện,
nước, điện thoại, fax, bảo hiểm… và các chi phí bằng tiền khác như tiếp khách, hội nghị
khách hàng,… Bao gồm:
 Chi phí nhân viên quản lý: bao gồm các khoản phải trả cán bộ công nhân viên quản lý
doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
 Chi phí vật liệu quản lý: bao gồm chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý
doanh nghiệp như văn phòng phẩm,…vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ,
dụng cụ, (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
 Chi phí đồ dùng văn phòng: bao gồm chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý (Giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
 Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp
như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải,
truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,
 Thuế, phí và lệ phí: bao gồm chi phí thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền

thuê đất, và các khoản phí, lệ phí khác.
 Chi phí dự phòng: bao gồm các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải
tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài : bao gồm các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ
thuật, bằng sáng chế, (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương
pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà
thầu phụ.
 Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các chi phí thuộc quản lý chung của doanh
nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu
xe, khoản chi phí chi lao động nữ,
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ
cho văn phòng trong doanh nghiệp
- Bảng tính lương và các khoản trích theo lương, Bảng tính khấu hao TSCĐ
- Bảng kê thanh toán tạm ứng, các chứng từ khác có liên quan.
10
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 642- “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
1.2.4.4. Phƣơng pháp hạch toán






























Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp
cấp trên
TK 111,112,336
TK 133
Chi phí vật liệu, công cụ
TK 111,112
152,153
TK 642-Chi phí QLDN
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ
cấp, tiền ăn ca và các khoản trích
theo lương

TK 334, 338
TK 111, 112,…
Các khoản thu giảm chi

Kết chuyển chi phí QLDN

TK 111, 112,…
TK 139
Hoàn nhập số chênh lệch
giữa số dự phòng phải thu
khó đòi đã trích lặp năm
trước chưa sử dụng hết
lớn hơn số phải trích lặp
năm nay.

Chi phí phân bổ dần, chi phí trích
trước
TK 142,242,335
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 214
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 139
TK 133
TK 111, 112,
141,331,…
Thuế GTGT
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuê

đất phải nộp NSNN
11
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí quản ký doanh nghiệp
1.2. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài
hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch
giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt
động tài chính.
Kinh doanh hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính
1.2.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.1.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
 Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng
hóa, dịch vụ;…
 Cổ tức, lợi nhuận được chia về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn
hạn, dài hạn;
 Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn liên doanh, đầu tư vào công
ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
 Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
 Lãi tỷ giá hối đoái;
 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
 Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
 Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.2.1.2.Chứng từ sử dụng
Phiếu tính lãi
Sổ phụ ngân hàng.
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụngTài khoản 515-“Doanh thu hoạt động tài chính”

1.2.1.4. Phƣơng pháp hạch toán
12









Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.2. Kế toán chi phí tài chính
1.2.2.1. Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán…; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ
tỷ giá hối đoái,…
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu tính lãi
Phiếu chi
TK 331
TK 515
TK 111,112,138
TK 152,156,222
Lãi của hoạt động
liên doanh
TK 911
Kết chuyển doanh thu

hoạt động tài chính
Khoản chiết khấu
thanh toán được
hưởng
TK 111,112,131
TK 333 (3331)
Thu nhập cho thuê TSCĐ
tài chính, bán bất động
sản (DN nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực
tiếp)
Thu nhập bán
bất động sản
(DN nộp thuế
GTGT theo
phương pháp
khấu trừ)
Lãi đầu tư chứng khoán,
lãi cho vay, lãi tiền gởi

×