Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Kaiser Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 85 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG







KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP





KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KAISER
VIỆT NAM



Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Hồng Ngọc
MSSV: 1054030935 Lớp: 10DKKT8






TP. Hồ Chí Minh, 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC i MSSV:1054030935
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Kaiser Việt Nam, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan
này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014
Sinh viên


Trần Thị Hồng Ngọc


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC ii MSSV:1054030935
LỜI CẢM ƠN

Với những tình cảm chân thành, em xin gửi lời cảm ơn đến tập thể Quý thầy cô
giảng viên Khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng Trƣờng Đại học Công Nghệ Thành
phố Hồ Chí Minh đã tận tình trang bị cho em một nền tảng kiến thức, kỹ năng chuyên

môn, những bài học kinh nghiệm sống quý báu trong suốt thời gian em học tập và rèn
luyện tại trƣờng. Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn cô – TS Dƣơng Thị Mai Hà Trâm đã
truyền đạt cho em những định hƣớng, góp ý kiến và trực tiếp hƣớng dẫn em hoàn thành
chuyên đề này.
Tiếp đến, em xin dành lời cảm ơn trân trọng và sâu sắc đến các anh chị phòng kế
toán tại Công ty TNHH Kaiser Việt Nam đã tạo cơ hội để em tích lũy đƣợc kinh nghiệm
thực tế quý báu và nhiệt tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô, các anh chị tại Công ty dồi dào sức khỏe,
ngập tràn hạnh phúc và thật thành công trong công việc!
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Trân trọng!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2014
SVTH


Trần Thị Hồng Ngọc








KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC iii MSSV:1054030935
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN


















Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014
Giảng viên hƣớng dẫn

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC iv MSSV:1054030935
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4
1.1 Nhiệm vụ kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh 4
1.1.1 Nhiệm vụ kế toán doanh thu 4
1.1.1.1 Khái niệm doanh thu 4
1.1.1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu 4
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí 5

1.1.2.1 Khái niệm chi phí 5
1.1.2.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí 5
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh 6
1.1.3.1 Khái niệm kết quả kinh doanh 6
1.1.3.2 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh 7
1.2Kế toán doanh thu và thu nhập khác 8
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8
1.2.1.1 Nội dung 8
1.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu 8
1.2.1.3 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 9
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán 10
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12
1.2.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại 12
1.2.2.1.1 Nội dung 12
1.2.2.1.2 Nguyên tắc hạch toán 12
1.2.2.1.3 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 12
1.2.2.1.4 Phƣơng pháp hạch toán 13
1.2.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 13
1.2.2.2.1 Nội dung 13
1.2.2.2.2 Nguyên tắc hạch toán 13
1.2.2.2.3 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 13
1.2.2.2.4 Phƣơng pháp hạch toán 14
1.2.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán 14
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC v MSSV:1054030935
1.2.2.3.1 Nội dung 14
1.2.2.3.2 Nguyên tắc hạch toán 15
1.2.2.3.3 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 15
1.2.2.3.4 Phƣơng pháp hạch toán 16

1.2.2.4 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng . 16
1.2.2.4.1 Nội dung 16
1.2.2.4.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 17
1.2.2.4.3 Phƣơng pháp hạch toán 17
1.2.3 Kế toán doanh thu tài chính 18
1.2.3.1 Nội dung 18
1.2.3.2 Nguyên tắc hạch toán 19
1.2.3.3 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng. 19
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán 20
1.2.4 Kế toán thu nhập khác 20
1.2.4.1 Nội dung 20
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 20
1.2.4.3 Phương pháp hạch toán 21
1.3 Kế toán chi phí 22
1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 22
1.3.1.1 Nội dung 22
1.3.1.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 22
1.3.1.3 Phương pháp hạch toán 23
1.3.2 Kế toán chi phí bán hàng 23
1.3.2.1 Nội dung 23
1.3.2.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 24
1.3.2.3 Phương pháp hạch toán 24
1.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 25
1.3.3.1 Nội dung 25
1.3.3.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 25
1.3.3.3 Phương pháp hạch toán 26
1.3.4 Kế toán chi phí tài chính 27
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC vi MSSV:1054030935

1.3.4.1 Nội dung 27
1.3.4.2 Nguyên tắc hạch toán 27
1.3.4.3 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 28
1.3.4.4 Phương pháp hạch toán 28
1.3.5 Kế toán chi phi khác 29
1.3.5.1 Nội dung 29
1.3.5.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 29
1.3.5.3 Phương pháp hạch toán 29
1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 30
1.3.6.1 Nội dung 30
1.3.6.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 30
1.3.6.3 Phương pháp hạch toán 31
1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 32
1.4.1 Nội dung 32
1.4.2 Nguyên tắc hạch toán 32
1.4.3 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 32
1.4.4 Phƣơng pháp hạch toán 33
1.4.5 Sơ đồ hạch toán 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KAISER VIỆT
NAM 35
2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Kaiser Việt Nam 35
2.1.1Lịch sử hình thành 35
2.1.1.1 Tổng quan về công ty 35
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 35
2.1.2 Tổ chức quản lý 36
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức tại công ty 36
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, các phòng ban 36
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán 37
2.1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 37

2.1.3.2 Tổ chức sổ kế toán 38
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC vii MSSV:1054030935
2.1.3.3 Vận dụng chính sách kế toán 39
2.2 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Kaiser Việt Nam 39
2.2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập 39
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 39
2.2.1.1.1 Đặc điểm kinh doanh 39
2.2.1.1.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 40
2.2.1.1.3 Phƣơng pháp hạch toán 40
2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 42
2.2.1.3 Kế toán doanh thu tài chính 42
2.2.1.3.1 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 42
2.2.1.3.2 Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán 42
2.2.1.3.3 Phƣơng pháp hạch toán 43
2.2.1.3.4 Sơ đồ hạch toán 43
2.2.1.4 Kế toán thu nhập khác 43
2.2.2 Kế toán chi phí 43
2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 43
2.2.2.1.1 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 44
2.2.2.1.2 Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán 44
2.2.2.1.3 Phƣơng pháp hạch toán 44
2.2.2.1.4 Sơ đồ hạch toán 45
2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 45
2.2.2.2.1 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 46
2.2.2.2.2 Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán 46
2.2.2.2.3 Phƣơng pháp hạch toán. 46
2.2.2.2.4 Sơ đồ hạch toán 47

2.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47
2.2.2.3.1 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 47
2.2.2.3.2 Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán 47
2.2.2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán 48
2.2.2.3.4 Sơ đồ hạch toán 49
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC viii MSSV:1054030935
2.2.2.4 Kế toán chi phí tài chính 49
2.2.2.4.1 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 49
2.2.2.4.2 Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán 49
2.2.2.4.3 Phƣơng pháp hạch toán 49
2.2.2.4.4 Sơ đồ hạch toán 50
2.2.2.5 Kế toán chi phí khác 50
2.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 50
2.2.2.6.1 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 50
2.2.2.6.2 Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 51
2.2.2.6.3 Phƣơng pháp hạch toán 51
2.2.2.6.4 Sơ đồ hạch toán 51
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 52
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 52
2.2.3.2 Phương pháp hạch toán 52
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 55
3.1 Nhận xét 55
3.1.1 Những mặt tích cực trong việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty 55
3.1.2 Những mặt hạn chế trong tổ chức công tác kế toán tại Công ty 55
3.2 Kiến Nghị 56
3.2.1 Đối với việc xác định kết quả kinh doanh chi tiết theo từng mặt hàng 56
3.2.2 Đối với hệ thống phần mềm kế toán 58
3.2.3 Hạch toán chi tiết chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo quy

định 59
3.2.4 Một số kiến nghị khác để hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh 59
KẾT LUẬN 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
PHỤ LỤC 63
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC ix MSSV:1054030935
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
GTGT
Giá trị gia tăng
CTGS
Chứng từ ghi sổ
TSCĐ
Tài sản cố định
CCDC
Công cụ dụng cụ
BCTC
Báo cáo tài chính
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TK
Tài khoản
TMCP
Thƣơng mại cổ phần

BĐS
Bất động sản
XDCB
Xây dựng cơ bản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
KC
Kết chuyển
DT
Doanh thu
CP
Chi phí
QLDN
Quản lý doanh nghiệp


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC x MSSV:1054030935
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

 Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 34
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tổ chức quản lý tại công ty 36
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 37
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ 38
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 42
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính 43
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí giá vốn hàng bán 45
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 47

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 49
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 50
Sơ đồ 2.10 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp 51

 Bảng biểu
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 53
Bảng 3.1 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng của mặt hàng Acetone 56
Bảng 3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của mặt hàng Acetate quý 1 58







KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC 1 MSSV:1054030935
LỜI MỞ ĐẦU

 Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập và phát triển Việt Nam đang ngày càng vƣơn lên và hòa mình cùng trƣờng
quốc tế. Tuy nhiên hiện nay trƣớc ảnh hƣởng của nền kinh tế thế giới còn nhiều bất ổn và
biến động phức tạp, bên cạnh đó các yếu tố nội tại cũng chƣa đƣợc giải quyết triệt để nhƣ
hàng tồn kho ở mức cao, sức mua yếu, nợ xấu ngân hàng đáng lo ngại, nhiều doanh
nghiệp thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể.
Đứng trƣớc vấn đề đó, mỗi doanh nghiệp phải có những chiến lƣợc kinh doanh phù
hợp để tồn tại và phát triển. Làm thế nào để tăng doanh thu, giảm chi phí, tối đa hóa lợi
nhuận nhƣng không làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ quyền lợi ngƣời
tiêu dùng? Đó là câu hỏi mà các doanh nghiệp luôn trăn trở. Hơn ai khác công tác kế toán

xác định kết quả kinh doanh chính là ngƣời góp phần trả lời cho câu hỏi đó.
Vai trò của kế toán ngày càng trở nên quan trọng và là chiếc cầu nối thông tin
không thể thiếu đƣợc trong bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào. Bởi vì, thông qua việc xác
định kết quả hoạt động kinh doanh một mặt: kế toán giúp doanh nghiệp đánh giá đƣợc
hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị mình một cách khách quan, kịp thời, nhanh
chóng và chính xác. Từ đó nhà quản lý có thể đƣa ra phƣơng án kinh doanh sao cho phù
hợp với tình hình thực tế nhằm đạt đƣợc mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, nâng cao năng lực
cạnh tranh.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, nhờ sự định hƣớng của các chị phòng kế toán
Công ty TNHH Kaiser Việt Nam và sự hƣớng dẫn tận tình của TS. Dƣơng Thị Mai Hà
Trâm em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Kaiser Việt Nam” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp.
 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kaiser Việt Nam. Các số liệu đƣợc thu thập từ
phòng kế toán của Công ty trong thời gian quý 4 năm 2012.
Không gian: Phòng kế toán Công ty TNHH Kaiser Vệt Nam
Thời gian: từ ngày 26/04/2014 đến 20/07/2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC 2 MSSV:1054030935
 Mục tiêu nghiên cứu:
Khái quát một cách có hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh.
Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty. Từ đó, dựa vào kiến thức học đƣợc ở trƣờng áp dụng vào thực tiễn để
có thể hiểu rõ hơn và học hỏi kinh nghiệm làm việc sau khi ra trƣờng.
Đề ra những định hƣớng và nêu ra những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

 Nhiệm vụ nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng cạnh
tranh và các biện pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH
Kaiser Việt Nam. Trên cơ sở đó xác lập mô hình tổ chức công tác kế toán tiêu thụ sản
phẩm trên cơ sở công ty đang áp dụng, đồng thời cải tiến thêm để hoàn thiện hệ thống
hạch toán kế toán cho doanh nghiệp.
 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu.
Phƣơng pháp thu thập số liệu.
Tìm hiểu thực tế bằng cách phỏng vấn cán bộ Công ty.
Phƣơng pháp phân tích và so sánh thực tế và lý thuyết trong việc vận dụng chế độ
chính sách của nhà nƣớc liên quan đến kế toán.
Kết hợp tìm hiểu qua internet, sách báo, tài liệu liên quan đến đề tài.
 Các kết quả đạt đƣợc của đề tài:
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp nắm rõ hơn tình hình kinh doanh cũng
nhƣ đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ
thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng ở doanh nghiệp nhƣ thế nào.
 Kết cấu của báo cáo khóa luận tốt nghiệp:
Gồm ba phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC 3 MSSV:1054030935
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Kaiser Việt Nam
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
Do sự hiểu biết và thời gian nghiên cứu có hạn nên trong khóa luận của em không

thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của quý thầy cô
và các bạn để giúp khóa luận tốt nghiệp đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày 20 tháng 07 năm 2014
Sinh viên


Trần Thị Hồng Ngọc











KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC 4 MSSV:1054030935
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Nhiệm vụ kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Nhiệm vụ kế toán doanh thu
1.1.1.1 Khái niệm doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế,
không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu.
Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của
các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu nội bộ, doanh thu tài chính. Ngoài ra, doanh thu còn bao gồm các khoản trợ
giá, phụ thu theo quy định của nhà nƣớc đối với một số hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ
đƣợc nhà nƣớc cho phép và giá trị của các sản phẩm hàng hóa đem biếu tặng hoặc tiêu
dùng trong nội bộ doanh nghiệp.
1.1.1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu
Xác định tất cả doanh thu phát sinh trong kỳ nhƣ: doanh thu bán hàng, doanh thu
cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, doanh thu khác Theo dõi doanh thu bán hàng
theo từng mặt hàng, từng khu vực, từng nhân viên bán hàng theo yêu cầu quản lý.
Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng
mại hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại để xác định chính xác doanh thu bán hàng
thuần.
Theo dõi thuế GTGT đầu ra tình hình sử dụng hóa đơn, lập bảng xuất nhập tồn của
hàng hóa, lập bảng kê hàng xuất tiêu thụ, lập biên bản hủy hóa đơn (nếu có).
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC 5 MSSV:1054030935
Đối chiếu số lƣợng hàng hóa trên sổ sách với thực tế, tìm ra chênh lệch (nếu có).
Theo dõi các khoản phải thu, phải trả cho khách hàng.
Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ hàng hóa. Tính toán và phản ánh chính
xác, kịp thời doanh thu bán hàng.

Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ.
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí
1.1.2.1 Khái niệm chi phí
Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc
chủ sở hữu.
Chi phí phát sinh trong kỳ này sẽ tính hết vào chi phí thời kỳ này, chẳng hạn nhƣ:
tiền lƣơng nhân viên, chi phí điện nƣớc, khấu hao tài sản cố định Với tính chất chi phí
này thì kế toán ghi ngay một lần vào chi phí của đối tƣợng chịu chi phí trong một kỳ kế
toán.
Chi phí phát sinh trong kỳ này nhƣng sẽ tính vào chi phí kỳ sau, có thể kéo dài qua
kỳ kế toán năm sau chẳng hạn nhƣ: chi phí sử dụng công cụ dụng cụ, chi phí quảng cáo
lớn có tác dụng tạo doanh thu cho nhiều kỳ, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định Với
tính chất chi phí này kế toán sẽ ghi nhận toàn bộ chi phí vào tài khoản chi phí trả trƣớc
rồi phân bổ dần cho đối tƣợng chịu chi phí vào mỗi kỳ kế toán sau.
Chi phí chƣa phát sinh trong kỳ này nhƣng sẽ đƣợc tính vào chi phí kỳ này chẳng
hạn nhƣ: trích trƣớc chi phí lãi tiền vay, trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định
và các chi phí dự phòng trợ cấp mất viết làm, chi phí dự phòng bảo hành hàng hóa. Với
tính chất chi phí này kế toán sẽ ghi nhận trƣớc và đối tƣợng chịu chi phí theo số dự toán
từng kỳ để hình thành một khoản phải trả, một khoản dự phòng đến khi thực tế phát sinh
sẽ dùng khoản phải trả, khoản dự phòng này để chi, việc làm này của kế toán sẽ thực hiện
theo nguyên tắc thận trọng không làm biến động chi phí thực tế một cách đột xuất, nhƣng
phải đảm bảo nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu trong từng kỳ kế toán.
1.1.2.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí
Tính giá vốn của hàng bán ra trong kỳ.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC 6 MSSV:1054030935
Xác định tất cả các chi phí phát sinh trong kỳ nhƣ: chi phí bán hàng, chi phí quản

lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khấu hao, phân bổ chi phí trả trƣớc, chi phí lãi
vay, chi phí trích trƣớc và chi phí khác.
Phản ánh đúng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo quy định
của kế toán hiện hành.
Lập bảng lƣơng của CNV, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Trích chi phí bảo hành, nợ khó đòi, trợ cấp mất việc làm, chi phí tái cơ cấu lại
doanh nghiệp.
Lập bảng tổng hợp chi phí theo từng loại chi phí.
Theo dõi thuế GTGT đầu vào, lập bảng kê hàng mua vào không thuế.
Đảm bảo tính chất pháp lý của chứng từ chứng minh sự phát sinh của chi phí đƣợc
hạch toán phù hợp.
Tuân thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và hạch toán chi
phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
Kế toán phải mở các khoản mục chi tiết cho từng loại chi phí phát sinh (càng chi
tiết càng tốt), cần phân loại các chi tiết chi phí phục vụ tính kết quả kinh doanh theo
chuẩn mực kế toán và các chi phí hợp pháp, hợp lệ tính trừ vào thu nhập tính thuế thu
nhập doanh nghiệp theo luật thuế thu nhập hiện hành.
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.3.1 Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là: số lãi hoặc số lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
mang lại trong một kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, kế toán xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ từ việc tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thƣờng và kết quả kinh doanh của hoạt động khác.




Trong đó: Kết quả hoạt động kinh doanh thông thƣờng là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính với giá vốn hàng bán, chi phí
tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Kết quả Kết quả hoạt
hoạt động = động kinh doanh - Kết quả hoạt động khác
kinh doanh thông thƣờng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC 7 MSSV:1054030935






Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thƣờng xuyên, không dự tính
trƣớc hoặc có dự tính nhƣng ít có khả năng thực hiện. Các hoạt động khác nhƣ: thanh lý
nhƣợng bán TSCĐ, thu tiền phạt do thanh lý hợp đồng kinh tế, thu đƣợc khoản nợ khó
đòi đã xóa sổ,
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.


Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế toán của từng loại hình
sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề. Thông thƣờng các doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh thƣơng mại có thể tính kết quả kinh doanh vào cuối mỗi tháng hoặc quý, cuối
năm.



Có 3 trƣờng hợp xảy ra:
 Trƣờng hợp 1: Lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN = 0 : hòa vốn (ít xảy ra)
 Trƣờng hợp 2: Lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN < 0 : lỗ
 Trƣờng hợp 3: Lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN > 0 : lãi

1.1.3.2 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tính doanh thu thuần, lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ, lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh, lợi nhuận khác, tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế, chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp, lãi trên cố phiếu đối với công ty cổ phần.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho nhà quản lý.
Kết quả Doanh thu Chi
hoạt động thuần về Giá Doanh Chi Chi phí
kinh doanh = bán hàng - vốn + thu - phí - phí - quản
thông và cung cấp hàng tài tài bán lý
thƣờng dịch vụ bán chính chính hàng DN
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận kế toán + Chi phí thuế TNDN
TNDN trƣớc thuế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC 8 MSSV:1054030935
Lập bảng so sánh tình hình hoạt động của công ty giữa các kỳ, đƣa ra những ƣu
điểm cần phát huy, nhƣợc điểm cần khắc phục.
Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Tính toán, phản ánh chính xác
và kịp thời doanh thu bán hàng.
Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng
mại hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại để xác định chính xác doanh thu bán hàng
thuần.
Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ.
Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá sản phẩm, lập các báo cáo về tình hình tiêu
thụ sản phẩm.
Theo dõi chặt chẽ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để làm cơ sở
cho việc tính toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh.
Phản ánh với ban giám đốc một cách chính xác, kịp thời mọi hoạt động kinh

doanh.
Cung cấp thông tin cho việc kiểm tra đánh giá, điều hành, quản lý kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp làm cơ sở chọn phƣơng án kinh doanh có hiệu quả.
Giám sát tình hình thực hiện chi phí, thực hiện kế hoạch bán hàng và tình hình
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nƣớc, đảm bảo thực hiện đúng các quy
định của nhà nƣớc.
1.2Kế toán doanh thu và thu nhập khác
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Nội dung
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu
đƣợc từ các giao dịch nhƣ bán hàng hóa bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán.
1.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp,
phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời liên quan
mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Do đó, trong kế toán việc xác định
doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản là:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC 9 MSSV:1054030935
Cơ sở dồn tích: doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân
biệt đã thu hay chƣa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng đƣợc xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu hay sẽ thu đƣợc.
Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp ( chi
phí có liên quan đến doanh thu)
Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa cho ngƣời mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
hóa.
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng:
Khi bán hàng bên bán phải lập hóa đơn bán hàng (theo mẫu của Bộ Tài Chính hóa
đơn có thuế khấu trừ hoặc hóa đơn có thuế GTGT trực tiếp hoặc hóa đơn tự in đã đăng ký
và xét duyệt.)
Cơ sở kinh doanh xuất hàng hóa bán lƣu động sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ do Bộ Tài Chính (Tổng cục thuế) phát hành kèm theo lệnh điều động nội
bộ, khi bán hàng cơ sở lập hóa đơn theo quy định.
Cơ sở kinh doanh trực tiếp bán lẻ hàng hóa, cung cấp dịch vụ có giá trị thấp dƣới
mức quy định không phải lập hóa đơn nếu ngƣời mua yêu cầu cung cấp hóa đơn theo quy
định, trƣờng hợp không lập hóa đơn thì phải lập bảng kê bán lẻ (theo mẫu 06/GTGT) để
làm căn cứ tính thuế.
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC 10 MSSV:1054030935
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
Bán hàng: bán sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán
BĐS đầu tƣ.
Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ,

hoặc nhiều kỳ kế toán nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phƣơng
thức cho thuê hoạt động
Thu phí quản lý do cấp dƣới nộp lên.
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
TK 5111: doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
TK 5118: doanh thu khác
TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122: Doanh thu bán các sản phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
1.2.1.4 Phƣơng pháp hạch toán
 Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu
thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ phản ánh doanh
thu theo giá bán chƣa có thuế GTGT:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 331: Thuế GTGT phải nộp
 Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc
Có TK 3387: Doanh thu chƣa thực hiện
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC 11 MSSV:1054030935
Khi thu đƣợc tiền bán hàng:

Nợ TK 111,112
Có TK 131: phải thu của khách hàng
Định kỳ phân bổ lãi trả chậm, trả góp
Nợ TK 3387: Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm, trả góp)
 Trƣờng hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng
Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa giao cho các đại lý phải lập phiếu xuất kho hàng
gửi đại lý. Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gởi đại lý ghi:
Nợ TK 157: hàng gửi đại lý
Có TK 155, 156
Khi hàng hóa giao cho đại lý đã bán đƣợc. Căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra của
hàng hóa đã bán cho các bên nhận đại lý hƣởng hoa hồng gửi về:
Nợ TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
 Cuối kỳ kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết
khấu thƣơng mại vào doanh thu thực tế để xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thƣơng mại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh
doanh”
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM


SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC 12 MSSV:1054030935
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1 Kế toán chiết khấu thƣơng mại
1.2.2.1.1 Nội dung
Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lƣợng
lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lƣợng từng lô hàng mà khách hàng đã
mua, cũng có thể phát sinh trên tổng hàng mua lũy kế trong một khoảng thời gian nhất
định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán.
1.2.2.1.2 Nguyên tắc hạch toán
Chỉ hạch toán vào tài khoản 521 chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng đã
thực hiện theo đúng chính sách chiết khấu thƣơng mại của doanh nghiệp đã quy định.
Trong kỳ, chiết khấu thƣơng mại phát sinh thực tế đƣợc phản ánh vào bên Nợ TK
521- Chiết khấu thƣơng mại. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thƣơng mại đƣợc kết chuyển
toàn bộ sang TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu
thuần của khối lƣợng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo.
1.2.2.1.3 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT
Chính sách bán hàng của doanh nghiệp
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: “Chiết khấu thƣơng mại”
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm
trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng (sản
phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên
mua mộ khoản chiết khấu thƣơng mại. (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam
kết mua, bán hàng)
Tài khoản 521 “Chiết khấu thƣơng mại” có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211: Chiết khấu hàng hóa
TK 5212: Chiết khấu thành phẩm
TK 5213: Chiết khấu dịch vụ



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC 13 MSSV:1054030935
1.2.2.1.4 Phƣơng pháp hạch toán
 Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 521: Chiết khấu thƣơng mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111, 112, 131
 Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại đã chấp thuận cho ngƣời mua phát
sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thƣơng mại
1.2.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại
1.2.2.2.1 Nội dung
Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ
chối thanh toán do những nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế,
hàng kém chất lƣợng, không đúng quy cách, chủng loại
1.2.2.2.2 Nguyên tắc hạch toán
Chỉ hạch toán và tài khoản này trị giá hàng bán bị trả lại tính theo đúng đơn giá
ghi trên hóa đơn và số lƣợng hàng trả lại.
Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp
phải chi đƣợc phản ánh vào chi phí bán hàng.
Trƣờng hợp ngƣời mua là đối tƣợng không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa bên
mua và bên bản phải lập biên bản thảo thuận bằng văn bản ghi rõ loại hàng hóa, số lƣợng,
trị giá hàng bị trả lại theo giá không có thuế GTGT.
1.2.2.2.3 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT

Hợp đồng mua bán
Văn bản trả lại hàng của ngƣời mua ( ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số
lƣợng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại)
Phiếu nhập kho hàng bị trả lại.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

SVTH: TRẦN THỊ HỒNG NGỌC 14 MSSV:1054030935
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng
trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh
trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh
doanh để tính doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa trong kỳ báo cáo.
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng
đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị
trả lại mà doanh nghiệp phải chi đƣợc phản ánh vào tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”.
Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại đƣợc bên nợ tài khoản
531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán trả lại đƣợc kết chuyển sang tài
khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ
để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành
phẩm, hàng hóa và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành.
1.2.2.2.4 Phƣơng pháp hạch toán
 Thanh toán với ngƣời mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại
Đối với sản phẩm hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại (Giá bán chƣa thuế GTGT)
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp ( số thuế GTGT của hàng bị trả lại)
Có TK 111, 112, 113
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh

trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu
bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
1.2.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán
1.2.2.3.1 Nội dung
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hóa kém,
mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

×