Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Mai Linh Gia Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.98 MB, 95 trang )



KHÓA LU
K
Ế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ V
ð
ỊNH KẾT QU
TNHH MTV MAI LINH GIA LAI
Ngành
:
K
Ế TOÁN

Chuyên ngành

BỘ GIÁO DỤC V
À ð
TRƯ
ỜNG ðẠI HỌC CÔNG NGH
KHOA KẾ TOÁN –
TÀI CHÍNH

KHÓA LU
ẬN TỐT NGHIỆ

TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ V
ẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV MAI LINH GIA LAI

Ế TOÁN


Chuyên ngành
:
KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hư
ớng dẫn: Ths. Nguyễn Ph
Sinh viên th
ực hiện: Cao Thị Ngọc Linh
MSSV: 1054030293 L
ỚP: 10DKKT01







TP. Hồ Chí Minh, 2014
À ðÀO T
ẠO
C CÔNG NGHỆ TP.HCM

TÀI CHÍNH
– NGÂN HÀNG

T NGHIỆP

TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ V
À XÁC
ẠI CÔNG TY
TNHH MTV MAI LINH GIA LAI


ễn Ph
ước Kinh Kha
ọc Linh

P: 10DKKT01



Trang ii



LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo thực tập tốt nghiệp ñược thực hiện tại Công ty TNHH MTV MAI LINH GIA LAI
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
về sự cam ñoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Cao Thị Ngọc Linh



















Trang iii



LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc nhất ñến quý thầy cô trong Khoa
Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường ðại học Công nghệ Tp.HCM ñã cùng với tri
thức và tâm huyết của mình ñể truyền ñạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt
thời gian học tập tại trường. Các thầy cô ñã tạo ñiều kiện cho em trang bị những kiến
thức quý báu ñể làm hành trang vững chắc bước vào ñời.

ðặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Phước Kinh Kha, người trực tiếp
hướng dẫn và chỉ bảo tận tình, bổ sung những kiến thức còn hạn chế của em giúp em
hoàn thành tốt khóa luận này.
Trong thời gian thực tập tại Chi nhánh em cũng nhận ñược rất nhiều sự giúp ñỡ của
Ban giám ñốc và các anh, chị trong phòng kế toán. Em cũng học hỏi ñược nhiều ñiều bổ
ích cho bản thân. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất ñến Ban giám ñốc Chi nhánh và các
anh, chị trong phòng kế toán ñặc biệt là anh Ngô ðức Du – Kế toán trưởng ñã tận tình
hướng dẫn, truyền ñạt những kinh nghiệm thực tế trong công việc và tạo mọi ñiều kiện
thuận lợi giúp em hoàn thành khóa luận này.
Tuy nhiên với thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn hạn chế nên việc trình bày

không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận ñược sự thông cảm và tận tình góp ý
của Quý thầy cô và Quý công ty ñể khóa luận ñược hoàn thiện hơn và giúp em vững vàng
hơn trong công tác chuyên môn sau này.
Cuối cùng em xin kính chúc Quý thầy cô dồi dào sức khỏe, niềm tin ñể thực hiện sứ
mệnh cao ñẹp của mình là truyền ñạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Em xin kính chúc Ban giám ñốc và tập thể các anh, chị trong Chi nhánh sức khỏe.
Chúc Chi nhánh ngày cáng phát triển và vững mạnh.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 07 năm 2014
Cao Thị Ngọc Linh




Trang iv



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


























Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng ….năm 2014

Giảng viên hướng dẫn




Trang v


MỤC LỤC
LỜI MỞ ðẦU 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC
ðỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 2
1.1.1 Khái niệm doanh thu và ñiều kiện ghi nhận doanh thu 2
1.1.2 Chứng từ kế toán 2

1.1.3 Nguyên tắc hạch toán 3
1.1.4 Tài khoản sử dụng 5
1.1.5 Sơ ñồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5
1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 6
1.2.1 Chiết khấu thương mại 6
1.2.1.1 Khái niệm 6
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng 6
1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán 7
1.2.1.4 Tài khoản sử dụng 7
1.2.1.5 Sơ ñồ hạch toán các khoản chiết khấu thương mại 7
1.2.2 Hàng bán bị trả lại 8
1.2.1.1 Khái niệm 8
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng 8
1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán 8
1.2.1.4 Tài khoản sử dụng 9
1.2.1.5 Sơ ñồ hạch toán các khoản hàng bán bị trả lại 9
1.2.3 Giảm giá hàng bán 9
1.2.3.1 Khái niệm 9
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng 9
1.2.3.3 Nguyên tắc hạch toán 10
1.2.3.4 Tài khoản sử dụng 10


Trang vi

1.2.3.5 Sơ ñồ hạch toán các khoản giảm giá hàng bán 10
1.3 Kế toán giá vốn hàng bán 11
1.3.1 Khái niệm 11
1.3.2 Chứng từ kế toán. 11
1.3.3 Tài khoản sử dụng 11

1.3.4 Sơ ñồ hạch toán các nghiệp vụ của giá vốn hàng bán 11
1.4 Kế toán chi phí bán hàng 12
1.4.1 Khái niệm 12
1.4.2 Chứng từ kế toán 12
1.4.3 Sổ sách kế toán 12
1.4.4 Tài khoản sử dụng 13
1.4.5 Sơ ñồ hạch toán các nghiệp vụ chi phí bán hàng 13
1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 14
1.5.1 Khái niệm 14
1.5.2 Chứng từ kế toán 14
1.5.3 Sổ sách kế toán 14
1.5.4 Tài khoản sử dụng 14
1.5.5 Sơ ñồ hạch toán các nghiệp vụ chi phí quản lý doanh nghiệp 15
1.6 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt ñộng tài chính 17
1.6.1 Kế toán doanh thu hoạt ñộng tài chính 17
1.6.1.1 Khái niệm 17
1.6.1.2 Tài khoản sử dụng 17
1.6.1.3 Nguyên tắc hạch toán 17
1.6.2 Kế toán chi phí tài chính 18
1.6.2.1 Khái niệm 18
1.6.2.2 Tài khoản sử dụng 18
1.6.2.3 Nguyên tắc hạch toán 18
1.6.2.4 Sơ ñồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu 19
1.7 Kế toán thu nhập và chi phí khác 19
1.7.1 Kế toán thu nhập khác 19


Trang vii

1.7.1.1 Khái niệm 19

1.7.1.2 Tài khoản sử dụng 20
1.7.1.3 Nguyên tắc hạch toán 20
1.7.2 Kế toán chi phí khác 20
1.7.2.1 Khái niệm 20
1.7.2.2 Tài khoản sử dụng 20
1.7.2.3 Nguyên tắc hạch toán 20
1.7.2.4 Sơ ñồ hạch toán các nghiệp vụ kế toán chi phí khác 21
1.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 21
1.8.1 Khái niệm và phương pháp tính 21
1.8.2 Chứng từ kế toán 21
1.8.3 Sổ sách kế toán 22
1.8.4 Tài khoản sử dụng 22
1.8.5 Các nghiệp vụ chủ yếu 22
1.9 Xác ñịnh kết quả kinh doanh 23
1.9.1 Khái niệm 23
1.9.2 Chứng từ kế toán 24
1.9.3 Tài khoản sử dụng 24
1.9.4 Sơ ñồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu 24
Chương 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ðỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CTY MTV MAI LINH GIA LAI 25
2.1 Giới thiệu sơ lược về doanh nghiệp 25
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần tập ñoàn Mai Linh
25
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 27
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán 30
2.1.3.1 Bộ máy kế toán 30
2.1.3.2 Hình thức kế toán 32
2.2 ðặc ñiểm hoạt ñộng cung cấp dịch vụ tại công ty 34



Trang viii

2.2.1 Các dịch vụ mà công ty cung cấp trong kỳ ñược xây dựng theo các nhóm
34
2.2.2 Phương thức thanh toán của công ty 34
2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 35
2.3.1 Trình tự luân chuyển chứng từ 35
2.3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán 37
2.3.3 Tài khoản sử dụng 37
2.3.4 Ví dụ minh họa 38
2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 40
2.4.1 Kế toán chiết khấu thương mại 40
2.4.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 41
2.5 Kế toán doanh thu hoạt ñộng tài chính 41
2.5.1 Trình tự luân chuyển chứng từ 41
2.5.2 Chứng từ và sổ sách kế toán 42
2.5.3 Tài khoản sử dụng 42
2.5.4 Ví dụ minh họa 42
2.6 Kế toán thu nhập khác 44
2.6.1 Trình tự luân chuyển chứng từ 44
2.6.2 Chứng từ và sổ sách kế toán 44
2.6.3 Tài khoản sử dụng 45
2.6.4 Ví dụ minh họa 45
2.7 Kế toán giá vốn hàng bán 47
2.7.1 Trình tự luân chuyển chứng từ 48
2.7.2 Chứng từ và sổ sách kế toán 48
2.7.3 Tài khoản sử dụng 49
2.7.4 Ví dụ minh họa 49
2.8 Kế toán chi phí bán hàng 51
2.8.1 Trình tự luân chuyển chứng từ 52

2.8.2 Chứng từ và sổ sách kế toán 52
2.8.3 Tài khoản sử dụng 52


Trang ix

2.8.4 Ví dụ minh họa 53
2.9 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 54
2.9.1 Trình tự luân chuyển chứng từ 54
2.9.2 Chứng từ sử dụng 55
2.9.3 Tài khoản sử dụng 55
2.9.4 Ví dụ minh họa 56
2.10 Kế toán chi phí hoạt ñộng tài chính 58
2.10.1 Trình tự luân chuyển chứng từ 58
2.10.2 Chứng từ sử dụng 59
2.10.3 Tài khoản sử dụng 59
2.10.4 Ví dụ minh họa 59
2.11 Chi phí khác 61
2.11.1 Khái niệm 61
2.11.2 Chứng từ sử dụng 61
2.11.3 Tài khoản sử dụng 61
2.11.4 Ví dụ minh họa 61
2.12 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 62
2.12.1 Khái niệm 62
2.12.2 Chứng từ và sổ sách kế toán 62
2.12.3 Tài khoản sử dụng 63
2.12.4 Ví dụ minh họa 63
2.13 Kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh 63
2.13.1 Trình tự luân chuyển chứng từ 63
2.13.2 Chứng từ và sổ sách kế toán 64

2.13.3 Tài khoản sử dụng 64
2.13.4 Ví dụ minh họa 64
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ðỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 68


Trang x

3.1 Nhận xét khái quát tình hình hạch toán doanht hu, chi phí và xác ñịnh kết quả kinh
doanh tại công ty 68
3.1.1 Ưu ñiểm 68
3.1.2 Nhược ñiểm 72
3.1.2.1 Tồn tại về nhật ký chung 72
3.1.2.2 Tồn tại vế ghi nhận doanh thu 72
3.1.2.3 Tồn tại về kết chuyển giá vốn 73
3.1.2.4 Tồn tại về việc lưu giữ chứng từ kho vé 73
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác ñịnh kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp 73
3.2.1 Hoàn thiện vế nhật ký chung 73
3.2.2 Hoàn thiện việc ghi nhận doanh thu 74
3.2.3 Hoàn thiện kết chuyển giá vốn và phân bổ chi phí 74
3.2.4 Hoàn thiện việc lưu giữ chứng từ 75
KẾT LUẬN 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO 77


















Trang xi




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

SXKD Sản xuất kinh doanh
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
BCTC Báo cáo tài chính
MMTB Máy móc thiết bị
TSCð Tài sản cố ñịnh
TK Tài khoản
GTGT Giá trị gia tăng
















Trang xii



DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ, SƠ ðỒ, HÌNH ẢNH

Sơ ñồ 1.1 Sơ ñồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5
Sơ ñồ 1.2 Sơ ñồ hạch toán các khoản chiết khấu thương mại. 7
Sơ ñồ 1.3 Sơ ñồ hạch toán các khoản hàng bán bị trả lại 9
Sơ ñồ 1.4 Sơ ñồ hạch toán các khoản giảm giá hàng bán 10
Sơ ñồ 1.5 Sơ ñồ hạch toán các nghiệp vụ giá vốn hàng bán. 12
Sơ ñồ 1.6 Sơ ñồ hạch toán các nghiệp vụ chi phí bán hàng. 13
Sơ ñồ 1.7 Sơ ñồ hạch toán các nghiệp vụ chi phí quản lý doanh nghiệp. 16
Sơ ñồ 1.8 Sơ ñồ hạch toán kế toán chi phí tài chính 19
Sơ ñồ 1.9 Sơ ñồ hạch toán các nghiệp vụ kế toán chi phí khác 21
Sơ ñồ 1.10 Sơ ñồ hạch toán kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh. 24
Sơ ñồ 2.1 Sơ ñồ bộ máy quản lý 27
Sơ ñồ 2.2 Sơ ñồ bộ máy tổ chức kế toán của chi nhánh 30
Sơ ñồ 2.3 Quy trình ghi sổ kế toán. 33

Sơ ñồ 2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
35
Sơ ñồ 2.5 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu hoạt ñộng tài chính. .
41
Sơ ñồ 2.6 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán thu nhập khác 44
Sơ ñồ 2.7 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán giá vốn hàng bán 48
Sơ ñồ 2.8 Trình tự luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng 52
Sơ ñồ 2.9 Trình tự luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp 55
Sơ ñồ 2.10 Trình tự luân chuyển chứng từ chi phí hoạt ñộng tài chính 59
Sơ ñồ 2.11 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh
64




Trang xiii




DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 3.1 Bảng so sánh kết quả hoạt ñộng kinh doanh giữa năm 2013 và năm 2012
69


Trang 1

LỜI MỞ ðẦU

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn ñề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn
lo lắng là: “Hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu bỏ ra có trang
trải ñược toàn bộ chi phí hay không? Làm thế nào ñể tối ña hóa lợi nhuận?”.Xét về
mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không những chịu tác ñộng của quy luật giá
trị mà còn chịu tác ñộng của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh khi sản phẩm
của doanh nghiệp ñược thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch
vụ ñược thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về ñược một khoản tiền, khoản tiền
này ñược gọi là doanh thu. Nếu doanh thu ñạt ñược có thể bù ñắp toàn bộ chi phí bỏ
ra, thì phần còn lại sau khi bù ñắp ñược gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào
khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận ñạt ñược là tối ña, ñể có lợi nhuận thì
doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí. Quan trọng hơn là phải làm sao tăng lợi
nhuận với chi phí ở mức thấp nhất nhưng sản phẩm vẫn ñạt chất lượng cao, giá cả
và mẫu mã phải phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
Do ñó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác ñịnh kết quả
kinh doanh sẽ ñóng vai trò quan trọng trong việc xác ñịnh hiệu quả hoạt ñộng của
doanh nghiệp nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho việc quản lý, ñiều hành, lập
kế hoạch, chiến lược phát triển.
Vì vậy, em chọn ñề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác ñịnh kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Mai Linh Gia Lai”.
Nội dung ñề tài gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu chi phí và xác ñịnh kết quả hoạt ñộng
kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác ñịnh kết quả hoạt ñộng kinh
doanh.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu chi phí và xác ñịnh kết quả hoạt ñộng kinh
doanh.






Trang 2

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ
XÁC ðỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
1.1.1 Khái niệm doanh thu và ñiều kiện ghi nhận doanh thu
 Khái niệm :
 Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế DN thu ñược trong kì kế toán, phát sinh từ
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện ñược xác ñịnh bằng trị giá hợp lý
các khoản thu hoặc sẽ thu ñược sau khi trừ các khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
 ðiều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng ñược ghi nhận thỏa mãn ñồng thời 5 ñiều kiện sau:
- Doanh nghiệp ñã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc người kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu ñược xác ñịnh tương ñối chắc chắn.
- Doanh thu ñã thu hoặc sẽ thu ñược các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác ñịnh ñược chi phí liên quan ñến giao dịch bán hàng.

1.1.2. Chứng từ kế toán
-
Hóa ñơn giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ bán ra
-
Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng kê hàng gửi bán ñã tiêu thụ

-
Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có ngân hàng.

1.1.3. Nguyên tắc hạch toán
-
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ñược xác ñịnh theo giá trị hợp lý
các khoản ñã thu ñược tiền hoặc sẽ thu ñược tiền từ giao dịch và nghiệp vụ
phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ khách


Trang 3

hàng, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu
có).
-
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy ñổi ngoại tệ ra ñồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
thực tế của nghiệp vụ phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân thị trường
liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời ñiểm
phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
-
ðối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc ñối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế GTGT.
-
ðối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc ñối tượng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng thanh toán. Cuối kỳ thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp ñược trừ ra khỏi doanh thu bán hàng.
-

ðối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc ñối tượng chịu thuế tiêu thụ ñặc
biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán sản phẩm, hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ ( bao gồm thuế tiêu thụ ñặc
biệt, hoặc thuế xuất khấu).
-
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế ñược
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
-
ðối với hàng hóa nhận bán ñại lý, ký gửi theo phương thức bán ñúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp ñược hưởng.
-
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh thu
hoạt ñộng tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù
hợp với từng thời ñiểm xác ñịnh doanh thu trong thời gian trả lãi.
-
ðối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền


Trang 4

cho thuê ñược xác ñịnh trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu ñược chia
cho số năm cho thuê tài sản.
-
ðối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ theo yêu cầu nhà nước, ñược nhà nước trợ cấp, trợ giá là số tiền
ñược nhà nước chính thức thông báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá, doanh

thu trợ cấp, trợ giá ñược phản ánh trên tài khoản 5114 “ Doanh thu trợ cấp,
trợ giá”.
-
Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp ñã viết hóa ñơn bán hàng và thu tiền
hàng nhưng ñến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá
số hàng này không ñược coi là tiêu thụ và không ñược ghi vào tài khoản
511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên
tài khoản 131 “ Phải thu của khách hàng” về khoản tiền ñã thu của khách
hàng. Khi thực tế giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511
“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng ñã giao, ñã thu
tiền trước tiền bán hàng, phù hợp với ñiều kiện ghi nhận doanh thu.
-
Không hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong các
trường hợp sau:
o Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia
công, chế biến.
o Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các ñơn vị
thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán ngành ( sản phẩm,
bán thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
o Số tiền thu ñược về nhượng bán, thanh lý tài sản cố ñịnh.
o Trị giá sản phẩm, hàng hóa ñang gửi ñi bán, dịch vụ hoàn thành ñã
cung cấp cho khách hàng nhưng chưa ñược sự chấp nhận thanh toán của
người mua.
o Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán ñại lý, ký gửi ( chưa
ñược xác ñịnh là tiêu thụ).
o Các tài khoản thu nhập khác không ñược coi là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.




Trang 5

1.1.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “ DT bán hàng và cung
cấp DV” có 5 tài khoản cấp 2:
• 5111: DT bán hàng hóa.
• 5112: DT bán các thành phẩm.
• 5113: DT cung cấp dịch vụ.
• 5114: DT trợ cấp, trợ giá.
• 5117: DT kinh doanh bất ñộng sản ñầu tư.
Tài khoản 512 “ DT bán hàng nội bộ” : Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản
512 giống như 511, nhưng chỉ sử dụng cho các ñơn vị có bán hàng nội bộ giữa
các ñơn vị trong một công ty hoặc tổng công ty.
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2:
5121: DT bán hàng hóa.
5122: DT bán các thành phẩm.
5123: DT cung cấp DV.

1.1.5. Sơ ñồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Sơ ñồ 1.1 Sơ ñồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.


Trang 6


Nguồn: www.tailieuluanvan.vn

1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu

1.2.1 Chiết khấu thương mại
1.2.1.1 Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên
khối lượng từng lô hàng mà khách hàng ñã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng
khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng ñã mua trong một quãng thời gian nhất
ñịnh tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.

1.2.1.2 Chứng từ sử dụng
 Hóa ñơn GTGT hoặc hóa ñơn bán hàng có chi tiết phần chiết khấu.
 Chính sách bán hàng của doanh nghiệp hoặc hợp ñồng kinh tế.
 Phiếu chi, giấy báo nợ.

3331
Thương mại, doanh
thu hàng bán bị trả lại
và giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ
Thu
ế

GTGT

333
511,512
Doanh
thu
phát
sinh
521


911

ðơn vị thực hiện
Tính nộp thuế
GTGT theo phương
pháp trực tiếp(tổng
giá trị thanh toán)
Thuế xuất khẩu, thuế
tiêu th

ñ

c bi
ệt

ph
ải

nộp, thuế GTGT(ñơn
vịáp dụng phương
pháp trực tiếp)
Cuối kỳ, kết chuyển
chi
ết

kh
ấu

Cuối kỳ kết chuyển

doanh thu thuần
Chi
ết

kh
ấu

th
ươ
ng m
ại
, h
àng

b
án

b


tr


l
ại
, gi
ảm

gi
á


h
àng

b
án

ph
át

sinh

ðơn vị thực hiện tính
nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu
trừ (giá chưa có thuế
GTGT)

111,112,131


Trang 7

1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán
 Chỉ hạch toán vào tài khoản 521 “ chiết khấu thương mại” khoản chiết khấu
thương mại ñược hưởng ñã thực hiện trong kỳ theo ñúng chính sách chiết khấu
thương mại của DN ñã quy ñịnh.
 Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại ñã thực hiện cho từng khách
hàng và từng loại hàng hóa như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dv….trong kỳ
hạch toán, chiết khấu thương mại phát sinh thực tế ñược phản ánh vào bên nợ

tài khoản 521, cuối kỳ hạch toán, chiết khấu thương mại này ñược kết chuyển
sang tài khoản 521 ñể xác ñịnh DT thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa ,
dv thực hiện trong kỳ hạch toán.

1.2.1.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 “ chiết khấu thương mại” dung ñể phản ánh chiết khấu thương
mại mà doanh nghiệp ñã giảm trừ hoặc ñã thanh toán cho người mua hàng do
người mua hàng ñã mua hàng với khối lượng lớn theo thõa thuận về chiết khấu
thương mại ñã ghi trên hợp ñồng kinh tế.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2
như sau:
• Tài khoản 5211: chiết khấu hàng hóa.
• Tài khoản 5212: Chiết khấu thành phẩm.
• Tài khoản 5213: Chiết khấu dịch vụ

1.2.1.5 Sơ ñồ hạch toán các khoản chiết khấu thương mại
Sơ ñồ 1.2: Sơ ñồ hạch toán các khoản chiết khấu thương mại
( Phương pháp thuế GTGT khấu trừ)



Trang 8


Nguồn: www.tailieuluanvan.vn

1.2.2 Hàng bán bị trả lại
1.2.2.1 Khái niệm
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán ñã xác ñịnh là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm

cam kết, vi phạm hợp ñồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không ñúng
chủng loại, quy cách. Khi DN ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần ñồng thời
ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.

1.2.2.2 Chứng từ sử dụng
 Biên bản thỏa thuận của người mua và người bán về việc trả lại hàng ghi rõ
lý do trả lại hàng, số lượng hàng bán bị trả lại, giá trị hàng bán bị trả lại
 ðơn vị mua xuất hóa ñơn GTGT hoặc hóa ñơn bán hàng kèm theo biên bản
thỏa thuận về việc trả hàng.
 Phiếu chi, giấy báo nợ.
1.2.2.3 Nguyên tắc hạch toán
 Chỉ hạch toán vào tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” trị giá số hàng bị trả
lại tính theo ñúng ñơn giá bán ghi trên hóa ñơn và số lượng hàng trả lại. Các chi
phí khác phát sinh liên quan ñến việc hàng bán bị trả lại này ( nếu có) mà DN
phải chi ñược phản ánh vào tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”.
 Phải theo dõi chi tiết hàng bán bị trả lại theo từng khách hàng và từng loại
hàng hóa như sản phẩm hàng hóa cung cấp dịch vụ…Trong kỳ hạch toán hàng
bán bị trả lại phát sinh thực tế ñược phản ánh vào bên nợ tài khoản 531. Cuối kỳ
hạch toán, khoản hàng bán bị trả lại này ñược chuyển sang tài khoản 511 ñể xác
33311

521

111,112,131

Thuế GTGT
Các khoản chiết khấu thương mại
phát sinh trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển các khoản
chiết khấu thương

mại phát sinh trong kỳ
511



Trang 9

ñịnh DT thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện
trong kỳ hạch toán.

1.2.2.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” dùng ñể phản ánh trị giá của số sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ ñã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi
phạm cam kết, vi phạm hợp ñồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất,
hàng không ñúng chủng loại hoặc quy cách.

1.2.2.5 Sơ ñồ hạch toán các khoản hàng bán bị trả lại
Sơ ñồ 1.3: Sơ ñồ hạch toán các khoản hàng bán bị trả lại.
( Phương pháp thuế GTGT khấu trừ)


Nguồn: www.tailieuluanvan.vn

1.2.3 Giảm giá hàng bán.
1.2.3.1 Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy giảm giá
hàng bán và chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau: ñều là giảm giá
cho người mua song lại phát sinh trong hai tình huống khác nhau hoàn toàn.


1.2.3.2 Chứng từ sử dụng
 Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.
 Hóa ñơn GTGT ñiều chỉnh giảm giá
 Phiếu chi, giấy báo nợ.
33311

531

111,112,131

Thuế GTGT
Các khoản hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ

Cuối kỳ kết chuyển các khoản
hàng bánbị trả lại phát sinh

trong kỳ
511



Trang 10

1.2.3.3 Nguyên tắc hạch toán
Chỉ hạch toán vào tài khoản 532 “ giảm giá hàng bán” các khoản giảm trừ do
việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa ñơn, tức là sau khi ñã phát hành hóa ñơn
không hạch toán vào tài khoản này số giảm giá cho phép ñược ghi trên hóa ñơn
và trừ vào tổng trị giá hàng bán ghi trên hóa ñơn.
Phải theo dõi chi tiết khoản giảm giá hàng bán theo từng khách hàng và từng loại

hàng hóa như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp DV…Trong kỳ hạch toán khoản
giảm giá hàng bán phát sinh thực tế ñược phản anh vào bên nợ tài khoản 532.
Cuối kỳ hạch toán, khoản giảm giá hàng bán này ñược kết chuyển sang tài khoản
511 ñể xác ñịnh DT thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế
thực hiện trong kỳ hạch toán.

1.2.3.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 532 “ giảm giá hàng bán” dùng ñể phản ánh khoản giảm giá hàng
bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng ñược hưởng do hàng bán
kém phẩm chất, không ñúng quy cách theo yêu cầu trong hợp ñồng ñã ký kết.

1.2.3.5 Sơ ñồ hạch toán các khoản giảm giá hàng bán
Sơ ñồ 1.4: Sơ ñồ hạch toán các khoản giảm giá hàng bán
( Phương pháp thuế GTGT khấu trừ)



Nguồn: www.tailieuluanvan.vn



33311

532

111,112,131

Thuế GTGT
Các khoản giảm gía hàng bán phát
sinh trong kỳ


Cuối kỳ kết chuyển các khoản
giảm gía hàng bán

phát sinh trong kỳ
511



Trang 11

1.3 Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1 Khái niệm
Gía vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của thành phẩm, hàng hóa ( hoặc gồm
cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa ñã bán trong kỳ - ñối với DN thương
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, DV hoàn thành và ñã xác ñịnh là tiêu thụ
và các khoản khác ñược tính vào giá vốn ñể xác ñịnh kết quả kinh doanh trong
kỳ.

1.3.2 Chứng từ kế toán
 Phiếu xuất kho.
 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
 Bảng phân bổ giá vốn.
 Sổ chi tiết: sổ kế toán chi tiết tài khoản 632 và sổ chi tiết vật tư, hàng hóa
có liên quan.
 Sổ tổng hợp.

1.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “ giá vốn hàng bán” dùng ñể phản ánh giá trị vốn của sản phẩm,
hàng hóa, DV, bất ñộng sản ñầu tư, giá thành của sản phẩm xây lắp.

Ngoài ra tài khoản này dùng ñể phản ánh các chi phí liên quan ñến hoạt ñộng
kinh doanh bất ñộng sản ñầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa.

1.3.4 Sơ ñồ hạch toán các nghiệp vụ của giá vốn hàng bán
Sơ ñồ 1.5: Sơ ñồ hạch toán các nghiệp vụ giá vốn hàng bán









Trang 12

621 154 632 911


Chi phí NVL

trực tiếp

622
Giá thành dịch vụ
Chi phí nhân công hoàn thành ñược xác Cuối kỳ kết chuyển
ñịnh là tiêu thụ trong
trực tiếp
kỳ (công ty bảo hiểm ñể xác ñịnh KQKD
ñã duyệt bồi thường)

627

Chi phí SX chung




1.4 Kế toán chi phí bán hàng
1.4.1 Khái niệm
Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, cung cấp DV bao
gồm chi phí nhân viên bán hàng ( như lương và các khoản trích theo lương ), chi
phí vận chuyển hàng hóa ñi tiêu thụ, bốc vác, bảo quản, các chi phí liên quan ñến
bộ phận bán hàng như trích khấu hao tài sản cố ñịnh…

1.4.2 Chứng từ kế toán
 Bảng lương nhân viên, bảng phân bổ lương.
 Phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng cho bộ phận bán hàng.
 Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển.
 Phiếu chi, giấy báo nợ, hóa ñơn GTGT/ bán hàng các DV mua ngoài.
 Các chứng từ khác có liên quan.
1.4.3 Sổ sách kế toán
 Sổ chi tiết mở tài khoản 641 “ chi phí bán hàng”.
 Sổ tổng hợp.

×