Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thiết bị điện Tân Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.49 KB, 95 trang )

i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN TÂN PHÚ
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : TH.S CHÂU VĂN THƯỞNG
Sinh viên thực hiện : PHẠM THỊ THU TRANG
MSSV : 1215181257
Lớp : 12HKT06
TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN TÂN PHÚ
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : TH.S CHÂU VĂN THƯỞNG
Sinh viên thực hiện : PHẠM THỊ THU TRANG
MSSV : 1215181257
Lớp : 12HKT06
TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM


KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN TÂN PHÚ
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : TH.S CHÂU VĂN THƯỞNG
Sinh viên thực hiện : PHẠM THỊ THU TRANG
MSSV : 1215181257
Lớp : 12HKT06
TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Thiết Bị Điện
Tân Phú là hoàn toàn trung thực, chưa từng được ai sử dụng để công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
vế sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. Năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thu Trang
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Qu
ý th
ầy cô tại trường Đại Học Kỹ

Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh và các thầy cô ở khoa Kế Toán – Tài
Chính – Ngân Hàng đ
ã t
ận tình hết lòng giảng dạy, truyền đạt những kiến thức và
kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo của Công ty TNHH Thiết Bị
Điện Tân Phú, các cô chú và anh chị phòng kế toán, đặc biệt là Kế toán trưởng của
Công ty anh Văn Đ
ìn
h Phương đ
ã nhi
ệt tình giúp
đ
ỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho
em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.
Với lòng biết ơn sâu sắc em chân thành cảm ơn Thầy Châu Văn Thưởng,
thầy là người đ
ã tr
ực tiếp hướng dẫn em thực hiện khóa luận tốt nghiệp lần này.
Tuy nhiên, do kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều
kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể
cán bộ nhân viên trong Công ty để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện
hơn.
Cuối cùng, em vô cùng cảm ơn bố mẹ, gia đ
ình, ngư
ời thân và bạn bè, những
người đ
ã luôn bên em đ

ộng viên và giúp đỡ em trong cuộc sống và học tập.
Em xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. Năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thu Trang
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGH
ĨA VI
ỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
oOo
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Phạm Thị Thu Trang
MSSV: 1215181257
Khóa: 2012 - 2014
1. Thời gian thực tập
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2014
Đơn vị thực tập
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


















TP. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng

SVTH: Phạm Thị Thu Trang
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TK
Tài khoản
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
GTGT
Giá trị gia tăng
TSCĐ
Tài sản cố định
ĐVT
Đơn vị tính
CTY
Công ty
VNĐ
Việt Nam đồng
VAT
Thuế giá trị gia tăng
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
CKTM

Chiết khấu thương mại
DT
Doanh thu
GGHB
Giảm giá hàng bán
BĐS
Bất động sản

Hợp đồng
DN
Doanh nghiệp
BTC
Bộ tài chính
CP
Cổ phần
MTV
Một thành viên
NKC
Nhật ký chung
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng Sổ Cái TK 511 46
Bảng 2.2. Bảng Sổ Cái TK 515 49
Bảng 2.3. Bảng Sổ Cái TK 632 53
Bảng 2.4. Bảng Sổ Cái TK 641 56
Bảng 2.5. Bảng Sổ Cái TK 642 59
Bảng 2.6. Bảng Sổ Cái TK 635 62
Bảng 2.7. Bảng Sổ Cái TK 821 64

Bảng 2.8. Bảng Sổ Cái TK 911 68
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 11
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 13
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 17
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán 19
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng 21
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 23
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí hoạt động tài chính 25
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác 27
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 29
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 31
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thiết Bị Điện
Tân Phú 34
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 36
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy vi tính 38
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung 40
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ tổng hợp doanh thu bán hàng trong kỳ 45
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ trình tự ghi sổ doanh thu bán hàng 46
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ tổng hợp doanh thu tài chính trong kỳ 48
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ trình tự ghi sổ doanh thu hoạt động tài chính 48
Sơ đồ 2.9. Sơ đồ tổng hợp giá vốn hàng bán trong kỳ 52
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ trình tự ghi sổ giá vốn hàng bán 52
Sơ đồ 2.11. Sơ đồ tổng hợp chi phí bán hàng trong kỳ 54
Sơ đồ 2.12. Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí bán hàng 55
Sơ đồ 2.13. Sơ đồ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ 58

Sơ đồ 2.14. Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí quản lý doanh nghiệp 58
Sơ đồ 2.15. Sơ đồ tổng hợp chi phí hoạt động tài chính trong kỳ 61
Sơ đồ 2.16. Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí hoạt động tài chính 61
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
ix
Sơ đồ 2.17. Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 63
Sơ đồ 2.18. Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 63
Sơ đồ 2.19. Sơ đồ tổng hợp kế toán Xác định kết quả kinh doanh năm 2013
67
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
x
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ii
LỜI CẢM ƠN iii
NHẬN XÉT THỰC TẬP iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ viii
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Kết cấu đề tài 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH 4
1.1 Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh 4

1.1.1 Khái niệm về doanh thu và các loại chi phí hình thành nên KQKD 4
1.1.2 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh 4
1.1.3 Kết quả hoạt động tài chính 5
1.1.4 Kết quả hoạt động khác 5
1.2 Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập 6
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) 6
1.2.1.1 Khái niệm 6
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 6
1.2.1.3 Chứng từ sử dụng 7
1.2.1.4 Sổ sách kế toán 7
1.2.1.5 Tài khoản sử dụng 7
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
xi
1.2.1.6 Nguyên tắc hạch toán 8
1.2.1.7 Sơ đồ hạch toán 9
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (TK 515) 9
1.2.2.1 Khái niệm 9
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng 10
1.2.2.3 Sổ sách kế toán 10
1.2.2.4 Tài khoản sử dụng 10
1.2.2.5 Nguyên tắc hạch toán 11
1.2.2.6 Sơ đồ hạch toán 11
1.2.3 Kế toán thu nhập khác (TK 711) 12
1.2.3.1 Khái niệm 12
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng 12
1.2.3.3 Sổ kế toán 12
1.2.3.4 Tài khoản sử dụng 12
1.2.3.5 Nguyên tắc hạch toán 13
1.2.3.6 Sơ đồ hạch toán 13

1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 13
1.2.4.1 Khái niệm 13
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng 14
1.2.4.3 Sổ sách kế toán 14
1.2.4.4 Tài khoản sử dụng 14
1.2.4.5 Nguyên tắc hạch toán 16
1.2.4.6 Sơ đồ hạch toán 17
1.3 Kế toán các khoản chi phí 17
1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán (TK 632) 17
1.3.1.1 Khái niệm 17
1.3.1.2 Chứng từ sử dụng 18
1.3.1.3 Sổ sách kế toán 18
1.3.1.4 Tài khoản sử dụng 18
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
xii
1.3.1.5 Nguyên tắc hạch toán 18
1.3.1.6 Sơ đồ hạch toán 19
1.3.2 Kế toán chi phí bán hàng (TK 641) 19
1.3.2.1 Khái niệm 19
1.3.2.2 Chứng từ sử dụng 19
1.3.2.3 Sổ sách kế toán 19
1.3.2.4 Tài khoản sử dụng 20
1.3.2.5 Nguyên tắc hạch toán 20
1.3.2.6 Sơ đồ hạch toán 21
1.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) 21
1.3.3.1 Khái niệm 21
1.3.3.2 Chứng từ sử dụng 21
1.3.3.3 Sổ sách kế toán 21
1.3.3.4 Tài khoản sử dụng 22

1.3.3.5 Nguyên tắc hạch toán 23
1.3.3.6 Sơ đồ hạch toán 23
1.3.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính (TK 635) 23
1.3.4.1 Khái niệm 23
1.3.4.2 Chứng từ sử dụng 23
1.3.4.3 Sổ sách kế toán 24
1.3.4.4 Tài khoản sử dụng 24
1.3.4.5 Nguyên tắc hạch toán 24
1.3.4.6 Sơ đồ hạch toán 25
1.3.5 Kế toán chi phí khác (TK 811) 25
1.3.5.1 Khái niệm 25
1.3.5.2 Chứng từ sử dụng 26
1.3.5.3 Sổ sách kế toán 26
1.3.5.4 Tài khoản sử dụng 26
1.3.5.5 Nguyên tắc hạch toán 26
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
xiii
1.3.5.6 Sơ đồ hạch toán 27
1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TK 821) 27
1.3.6.1 Khái niệm 27
1.3.6.2 Chứng từ sử dụng 27
1.3.6.3 Sổ sách kế toán 27
1.3.6.4 Tài khoản sử dụng 28
1.3.6.5 Nguyên tắc hạch toán 29
1.3.6.6 Sơ đồ hạch toán 29
1.3.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (TK 911) 30
1.3.7.1 Khái niệm 30
1.3.7.2 Chứng từ sử dụng 30
1.3.7.3 S

ổ sách kế toán
30
1.3.7.4 Tài kho
ản sử dụng
30
1.3.7.5 Nguyên tắc hạch toán 31
1.3.7.6 Sơ đồ hạch toán 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN TÂN PHÚ
32
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thiết Bị Điện Tân Phú 32
2.1.1 Lịch sử hình thành 32
2.1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty 32
2.1.1.2 Quá trình phát triển 32
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 33
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 33
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 34
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 36
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 36
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 36
2.1.3.3 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp 38
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
xiv
2.1.3.4 Hình thức kế toán 39
2.1.4 Thu
ận lợi, khó khăn và hướng phát triển
c
ủa Công ty
41

2.1.4.1 Thu
ận lợi
41
2.1.4.2 Khó khăn 41
2.1.4.3 Hướng phát triển của Công ty 41
2.1.5 Kết quả kinh doanh năm 2013 của Công ty 42
2.2 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thiết Bị Điện Tân Phú 44
2.2.1 Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập 44
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) 44
2.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (TK 515) 47
2.2.1.3 Kế toán thu nhập khác (TK 811) 49
2.2.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (TK 521, TK 531, TK 532)49
2.2.2 Kế toán các khoản chi phí 50
2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán (TK 632) 50
2.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng (TK 641) 53
2.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) 56
2.2.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính (TK 635) 59
2.2.2.5 Kế toán chi phí khác (TK 811) 62
2.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TK 821) 63
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (TK 911) 64
2.2.3.1 Đặc điểm 64
2.2.3.2 Chứng từ, thủ tục luân chuyển chứng từ 64
2.2.3.3 Sổ sách kế toán 65
2.2.3.4 Kết chuyển doanh thu và chi phí sang TK 911 xác định kết quả kinh
doanh 65
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 69
3.1 Nhận xét 69
3.1.1 Một số ưu điểm đạt được 69
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng

SVTH: Phạm Thị Thu Trang
xv
3.1.2 Nhược điểm cần khắc phục 72
3.2 Kiến nghị 73
3.2.1 Kiến nghị để khắc phục nhược điểm 73
3.2.2 Một số kiến nghị khác nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh 75
KẾT LUẬN 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
PHỤ LỤC 80
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình
đ
ộ ngày
càng cao thì nền kinh tế Việt Nam c
ũng đang d
ần phát triển theo xu hướng hội nhập
với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh
tế của nhà nước phải đổi mới để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong
xu hướng đó, kế toán c
ũng không ng
ừng phát triển và hoàn thiện về nội dung,
phương pháp c
ũng như hình th
ức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao
của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế

toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một l
ĩnh v
ực gắn liền với hoạt động kinh
tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định
kinh tế trong doanh nghiệp.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông
tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh
nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, trên cơ sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh
tế phù hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một cộng việc rất quan trọng trong hệ
thống kế toán của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong
doanh nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả
kinh doanh.
Căn cứ vào đó, các nhà quản lý mới có thể biết được quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mình có
đ
ạt được hiệu quả hay không và lời lỗ thế nào? Từ
đó, sẽ định hướng phát triển trong tương lai.Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm
tra hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp nên công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh
nghiệp. Để thấy tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
2
kết quả kinh doanh nói riêng, em đ
ã ch
ọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình
là “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết Bị Điện Tân

Phú”.
2. Mục đích nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp em nắm rõ hơn về thị trường tiêu
thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác định
kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào?, việc hạch toán đó có g
ì
khác so với những kiến thức đ
ã đư
ợc học ở trường?. Qua đó có thể rút ra được
những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đang áp dụng tại doanh nghiệp, đồng
thời đưa ra một số các kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết Bị Điện Tân Phú.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Về không gian: Công ty TNHH Thiết Bị Điện Tân Phú
- Về thời gian: thời gian thực hiện khóa luận từ 04/06/2014 đến ngày 18/08/2014
- Số liệu được dùng để thực hiện là số liệu năm 2013
4. Phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu được tiến hành theo các bước:
- Tham khảo tài liệu từ sách báo, internet, … về công tác kế toán xác định KQKD.
- Thu thập số liệu từ các chứng từ, sổ sách kế toán của Công ty như: báo cáo tài
chính, bảng cân đối kế toán, phiếu thu - phiếu chi, phiếu nhập kho – xuất kho, hóa
đơn bán hàng – mua hàng, sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản có liên
quan đến công tác kế toán xác định KQKD.
- Phỏng vấn trực tiếp những người có liên quan.
- Dùng phương pháp tổng hợp, xử lý, phân tích những thông tin có được để đưa ra
kết quả nghiên cứu.
5. Kết cấu đề tài
Nội dung chuyên đề được thực hiện trong 3 chương:

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
3
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thiết Bị Điện Tân Phú.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1 Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Khái niệm về doanh thu và các loại chi phí hình thành nên KQKD
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (VAS 14 – Đoạn 3).
- Các loại doanh thu của doanh nghiệp gồm có:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
mà doanh nghiệp đ
ã bán, đã cung c
ấp cho khách hàng được xác định là tiêu thụ.
+ Doanh thu nội bộ: là số tiền thu do bán hàng hóa, sản phẩm, cung ứng dịch vụ cho
công nhân viên, cho các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công
ty… trong điều kiện hạch toán toàn ngành.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
+ Doanh thu chưa thực hiện: bao gồm số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài
sản (cho thuê hoạt động), lãi bán hàng trả chậm, trả góp, khoản lãi nhận trước khi
cho vay vốn hay mua các công cụ nợ…

- Chi phí: là phí tổn tài nguyên, vật lực gắn liền với hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ. Chi phí hoạt động được tính vào kết quả kinh doanh, được tài trợ
bằng nguồn vốn kinh doanh và được bù đắp bằng thu nhập tạo ra trong kỳ.
- Các loại chi phí của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động bao gồm:
+ Chi phí mua hàng được tính vào giá nhập kho hàng theo nguyên tắc giá gốc.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí hoạt động được theo
dõi riêng.
1.1.2 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất
kinh doanh phụ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
5
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá, cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn
của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.
Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần - (Giá vốn
hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lí doanh nghiệp)
1.1.3 Kết quả hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn,
dài hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh
lệch giữa các khoản thu nhập thuần từ hoạt động tài chính với các khoản chi phí
thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí
hoạt động tài chính
1.1.4 Kết quả hoạt động khác

Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự
tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như:
thanh lý, nh
ư
ợng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh
tế, thu được khoản nợ khó đ
òi đã xoá s
ổ,…
Kết quả hoạt dộng khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí
khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta
căn cứ vào các chỉ tiêu sau:
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
6
Lợi nhuận thuần từ HĐKD = (Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính) - (Giá
vốn hàng bán + Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN)
1.2 Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
1.2.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản
phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số
tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều
kiện ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác (VAS, Chuẩn
mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, Điểm 10, 16, 24).

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đ
ã chuy
ển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nh
ư ngư
ời sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đ
ã thu đư
ợc hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 4 điều
kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ.
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
7
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung
cấp dịch vụ.
1.2.1.3 Chứng từ sử dụng
Khi bán hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ doanh nghiệp phải sử dụng một
trong các chứng từ sau:
+ Hóa đơn GTGT.
+ Hóa đơn bán hàng thông thường.
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

+ Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
+ Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng, biên lai thu tiền.
1.2.1.4 Sổ sách kế toán
+ Sổ chi tiết: Sổ kế toán chi tiết TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”,
TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”.
+ Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 511, sổ cái TK 512.
1.2.1.5 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất – kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay,
c
ũng có th
ể chưa thu được tiền (do các thỏa thuận về thanh toán hàng bán), sau khi
doanh nghiệp đ
ã giao s
ản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và
được khách hàng chấp thuận thanh toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” có các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
8
+ TK 5118 : Doanh thu khác
Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” dùng để phản ánh doanh thu
của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh

thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ
tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty,…
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng
nội bộ” có 3 tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5122 : Doanh thu bán các sản phẩm
+ TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
1.2.1.6 Nguyên tắc hạch toán
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế
GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp được tính theo
phương pháp trực tiếp.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán giá
sản phẩm, hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc
thuế xuất khẩu).
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa th
ì ch
ỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không
bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm th
ì doanh thu cung c
ấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang
9
được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê
tài sản.
1.2.1.7 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
333 511,512 111,112
Các khoản thuế tính trừ Bán hàng thu bằng tiền
vào doanh thu (thuế TTĐB,
thuế XK)
521,531,532 Khách mua hàng trả 113
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu bằng thẻ tín dụng
thương mại, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán
131
911 Bán chịu
Doanh thu bán hàng thuần
331,315
Doanh thu được chuyển
thẳng để trả nợ
Các khoản tiền hoa hồng, phí 641,642
ngân hàng trích từ doanh thu
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)
1.2.2.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài
chính hoặc kinh doanh về vốn đem lại, bao gồm: Thu nhập về hoạt động góp vốn
liên doanh; Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán; Thu nhập về cho
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Phạm Thị Thu Trang

10
thuê TSCĐ; Thu l
ãi cho vay v
ốn; Thu lãi tiền gửi; Lãi tỷ giá hối đoái; Hoàn nhập dự
phòng
đ
ầu tư tài chính; L
ãi bán hàng tr
ả góp;…
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng
+ Giấy báo nợ, giấy báo có
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Thuế GTGT
+ Các chứng từ gốc có liên quan.
1.2.2.3 Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản 515
+ Sổ chi tiết TK 515
1.2.2.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về
chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp.
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có)
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”
Doanh thu hoạt động tài chính phát

sinh trong kỳ
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

×