Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH XD SX TM Lê Na

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 97 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA


Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Nam
Sinh viên thực hiện: Lưu Thị Huyền Trang
MSSV: 1054031094 Lớp: 10DKKT03






TP. Hồ Chí Minh, 2014
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang


SVTH: Lưu Thị Huyền Trang i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
sử dụng trong bài báo cáo được thực hiện tại Công Ty TNHH TNHH Xây dựng sản
xuất thương mại Lê Na, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm…
Người viết


LƯU THỊ HUYỀN TRANG





















GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương
mại Lê Na, em đã gặp không ít khó khăn trong việc làm quen với công việc kế toán
thực tế nhưng nhờ nhận được nhiều sự giúp đỡ của thầy cô, các anh chị trong công
ty, đến nay em đã hoàn thành xong báo cáo thực tập của em.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Thanh Nam - giáo viên hướng dẫn
luận văn tốt nghiệp đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến để em hoàn thành xong
đề tài.
Em cũng chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty đã tạo điều kiện cho em
có cơ hội thực tập tại công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na. Đặc
biệt là chị Trần Thị Nga - kế toán trưởng, cùng toàn thể các anh chị trong phòng kế
toán đã nhiệt tình chỉ dẫn những vấn đề thực tế phát sinh tại công ty cũng như chỉ ra
những thiếu sót để em dễ dàng tiếp xúc với những số liệu của công ty và có dịp vận
dụng, nâng cao trình độ bản thân.
Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế, kiến thức thực tế ít ỏi, thời gian nghiên
cứu chưa nhiều nên luận văn tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót, đặc biệt
là những ý kiến riêng của bản thân. Em rất mong nhận được nhiều sự nhận xét,
đóng góp của quý thầy cô để em rút ra kinh nghiệm, ngày càng hoàn thiện hơn đề
tài của mình.
Cuối cùng em xin chúc sức khỏe tới Ban lãnh đạo Công ty TNHH Xây
dựng sản xuất thương mại Lê Na, và quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!









GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN










Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế

BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CNV
Công nhân viên
CN
Công nhân
CBL
Cán bộ quản lý
CNPX
Công nhân phân xưởng
NV
Nhân viên
KPCĐ
Kinh phí công đoản

Giám đốc
PGĐ
Phó giám đốc
QĐPX
Quản đốc phân xưởng
TrP
Trưởng phòng
TNCN
Thu nhập cá nhân
NLĐ
Người lao động
TCHC
Tổ chức hành chính
TLNP
Tiền lương nghỉ phép

NVPX
Nhân viên bán hàng
NVBH
Nhân viên phân xưởng
NVQL
Nhân viên quản lý



GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tỷ lệ trích bảo hiểm theo lương áp dụng trong năm 2014
Bảng 1.2. Quy định thời gian nghỉ hưởng BHXH và Tỷ lệ mức trợ cấp BHXH
Bảng 2.1. Quy trình xây dựng nhà thép, nhà dân dụng
Bảng 2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch Doanh thu–Chi phí–Lợi nhuận năm 2013
Bảng 2.3. Bảng hệ số lương
Bảng 2.4. Hệ số trách nhiệm
Bảng 2.5. Tỷ lệ trích bảo hiểm theo lương áp dụng trong năm 2013


GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán TK 334
Hình 1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ tính và chi trả lương
Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán TK 338
Hình 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức

Hình 2.2 Cơ cấu bộ máy kế toán
Hình 2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ tính lương
Hình 2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ thanh toán BHXH
Hình 3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH vi
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG 3
1.1. Khái niệm, chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương 3
1.1.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương 3
1.1.1.1. Tiền lương 3
1.1.1.2. Các khoản trích theo lương 3
1.1.2. Chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương 3
1.1.2.1. Chức năng đòn bẩy cho doanh nghiệp: 3
1.1.2.2. Chức năng kích thích người lao động tăng năng suất lao động 3
1.1.2.3. Chức năng tái sản xuất lao động: 4
1.2. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 4
1.3. Phương pháp xây dựng quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương 5
1.3.1. Qũy tiền lương 5
1.3.1.1. Nguồn hình thành quỹ tiền lương 5

1.3.1.2. Phương pháp xây dựng quỹ tiền lương năm kế hoạch 5
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn 7
1.3.2.1. Quỹ bảo hiểm xã hội 7
1.3.2.2. Qũy bảo hiểm y tế 7
1.3.2.3. Bảo hiểm thất nghiệp 8
1.3.2.4. Kinh phí công đoàn 8
1.4. Các hình thức trả lương 8
1.4.1. Trả lương theo thời gian 8
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang viii
1.4.2. Trả lương theo sản phẩm 9
1.4.3. Trả lương khoán 11
1.5. Kế toán tiền lương 11
1.5.1. Nguyên tắc trả lương 11
1.5.2. Hình thức trả lương 12
1.5.3. Nguyên tắc hạch toán 14
1.5.4. Tài khoản sử dụng 15
1.5.4.1. Chứng từ và sổ sách kế toán 15
1.5.4.2. Trình tự luân chuyển chứng từ 16
1.5.4.3. Phương pháp hạch toán 17
1.6. Kế toán các khoản trích theo lương 19
1.6.1.1. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội 19
1.6.1.2. Nguyên tắc bảo hiểm y tế 19
1.6.1.3. Chứng từ kế toán 20
1.6.1.4. Nguyên tắc hạch toán 20
1.6.1.5. Tài khoản kế toán sử dụng 21
1.6.1.6. Trình tự luân chuyển chứng từ 22
1.6.1.7. Phương pháp hạch toán 22

1.7. Kế toán các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép 23
1.7.1. Chứng từ kế toán 23
1.7.2. Nguyên tắc hạch toán 23
1.7.3. Tài khoản sử dụng 25
1.7.4. Phương pháp hạch toán 26
1.7.5. Chứng từ sử dụng 26
1.8. Những trường hợp khác 27
1.8.1. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao
động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá 27
1.8.2. Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiêp: 27
1.8.3. Thanh toán chế độ ốm đau cho người lao động 28
1.8.3.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH 28
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang ix
1.8.3.2. Thời gian nghỉ hưởng và mức trợ cấp BHXH 28
1.8.3.3. Ngày nghỉ được hưởng trợ cấp 29
1.8.3.4. Thủ tục hồ sơ 29
1.8.4. Thanh toán chế độ thai sản cho người lao động 30
1.8.4.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH 30
1.8.4.2. Thời gian nghỉ hưởng BHXH 30
1.8.4.3. Mức trợ cấp BHXH 30
1.8.4.4. Thủ tục hồ sơ 30
1.8.5. Thanh toán chế độ hưu trí cho người lao động 31
1.8.5.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH 31
1.8.5.2. Mức hưởng BHXH 32
1.8.5.3. Thủ tục hồ sơ 32
1.8.6. Thanh toán chế độ tai nạn lao động cho người lao động 33
1.8.6.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH 33

1.8.6.2. Thủ tục hồ sơ 33
1.8.7. Trợ cấp thất nghiệp 33
1.8.7.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp 33
1.8.7.2. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp 34
1.8.7.3. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp 34
1.8.7.4. Thời điểm hường trợ cấp thất nghiệp 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TNHH XÂY
DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ NA 35
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Xây dựng sản xuất thương mại Lê Na35
2.1.1 Giới thiệu chung 35
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 35
2.1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh của công ty 35
2.1.1.3 Đặc điểm quy trình xây dựng, sản xuất, kinh doanh 36
2.1.1.4 Bộ máy tổ chức của công ty 37
2.1.2 Gioi thiệu phòng kế toán 39
2.1.2.1. Cơ cấu bộ máy kế toán 39
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang x
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ 39
2.1.2.3 Chính sách kế toán 43
2.1.3 Tình hình kinh doanh của công ty những năm gần đây 43
2.1.4 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển 44
2.1.4.1 Thuận lợi 44
2.1.4.2 Khó khăn 44
2.1.4.3 Phương hướng phát triển 45
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty 45
2.2.1 Phân loại lao động 45

2.2.2 Phương pháp xây dựng quỹ lương 45
2.2.3 Kế toán tiền lương phải trả 46
2.2.3.1 Nguyên tắc trả lương 46
2.2.3.2. Chính sách tiền lương, thưởng, tăng ca 47
2.2.3.3. Hình thức trả lương 51
2.2.3.4. Nguyên tắc hạch toán: 51
2.2.3.5. Tài khoản sử dụng 51
2.2.3.6. Chứng từ và sổ kế toán 51
2.2.3.7. Trình tự luân chuyển chứng từ 51
2.2.3.8. Phương pháp hạch toán 54
2.2.4 Kế toán các khoản trích theo lương cho công nhân viên 62
2.2.4.1 Chứng từ và sổ kế toán: 62
2.2.4.2. Nguyên tắc hạch toán 62
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng 62
2.2.4.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 62
2.2.4.5. Phương pháp hạch toán 63
2.2.5. Kế toán khoản trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân viên 68
2.2.6 Những trường hợp khác 68
2.2.6.1. Thanh toán chế độ hưu trí cho người lao động 68
2.2.6.2. Tính thuế thu nhập cá nhân nộp thay người lao động 69
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 70
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam SVTH: Lưu Thị Huyền Trang

SVTH: Lưu Thị Huyền Trang xi
3.1. Nhận xét 70
3.1.1. Ưu điểm 70
3.1.1.1. Cơ cấu tổ chức 70
3.1.1.2. Hệ thống chứng từ sổ sách 70
3.1.1.3. Hệ thống tài khoản 70
3.1.1.4. Phương pháp tính lương 70

3.1.1.5. Hạch toán 71
3.1.2. Nhược điểm 71
3.1.2.1. Phương pháp tính lương 71
3.1.2.2. Luân chuyển chứng từ 71
3.1.2.3. Hình thức trả lương 72
3.2. Kiến nghị 72
3.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán 72
3.2.1.1. Phương pháp tính lương 72
3.2.1.2. Hình thức trả lương 74
3.2.1.3. Luân chuyển chứng từ 75
3.2.2. Kiến nghị khác 78
KẾT LUẬN 79
PHỤC LỤC 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang có những bước chuyển
mình lớn. Đặc biệt, sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại WTO đã tạo ra
một bước ngoặc mới cho sự phát triển của nền kinh tế nước ta.Nhiều cơ hội kinh
doanh trải rộng trước mắt nhưng cũng không ít những khó khăn, thử thách đặt ra đối
với mỗi doanh nghiệp Việt Nam.Tham gia vào sân chơi quốc tế đầy biến động này
muốn tồn tại, phát triển và đứng vững thì đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải xây dựng
cho mình những chiến lược kinh doanh hợp lý và hiệu quả.Một trong những chiến
lược quan trọng làm nên sự thành bại của doanh nghiệp phải kể đến là chiến lược
“tìm đầu ra cho sản phẩm của mình”.
Đối với các doanh nghiệp hay các nhà sản xuất hàng hoá thì tiêu thụ là khâu
cuối cùng nhưng cũng là khâu quan trọng nhất quyết định toàn bộ quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh và sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Hoạt động tiêu
thụ hàng hoá, sản phẩm càng mạnh thì càng thể hiện uy tín, chất lượng sản phẩm

đối với người tiêu dùng trong và ngoài nước. Cùng với đó là sự thúc đẩy hoạt động
kinh doanh phát triển nhờ vào việc thu hồi vốn nhanh, cải tiến kỹ thuật, mở rộng
sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tìm kiếm thị trường tiêu thụ mới. Tất cả
những điều đó đều không ngoài mục đích là tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá chi
phí. Đó chính là lý do để các nhà quản lý doanh nghiệp phải luôn nghiên cứu, hoàn
thiện các phương pháp quản lý nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hoá. Tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà
quản trị trong doanh nghiệp để điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng là tài
liệu ảnh hưởng đến quyết định của các nhà đầu tư.
Nhận thức được vấn đề này, sau 2 tháng thực tập ở Công Ty TNHH Xây dựng
Thương mại Sản xuất Lê Na, tôi đã quyết định chọn đề tài “Kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Xây dựng Thương mại Sản xuất Lê
Na” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Kết cấu đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 2
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Sản xuất Lê Na
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1. Khái niệm, chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1.1. Tiền lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá cả của sức lao
động mà người lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh
toán dựa trên kết quả lao động cuối cùng, tuân theo nguyên tắc cung - cầu, giá cả thị

trường và quy định hiện hành theo từng thời kỳ của Nhà nước.
1.1.1.2. Các khoản trích theo lương
Bên cạnh tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệm, kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện
sự quan tâm của toàn xã hội đối với người lao động.
Tỷ lệ trích các khoản trích theo lương được áp dụng theo quy định trong từng
thời kỳ.
1.1.2. Chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.2.1. Chức năng đòn bẩy cho doanh nghiệp:
Tiền lương là động lực kích thích khả năng sáng tạo của người lao động và
tăng năng suất lao động hiệu quả nhất trong doanh nghiệp. Tiền lương gắn liền với
quyền lợi thiết thực nhất của người lao động, nó không chỉ thoả mãn về nhu cầu về
vật chất mà còn mang ý nghĩa khẳng định vị thế của ngưòi lao động trong doanh
nghiệp. Chính vì vậy khi người lao động nhận được khoản tiền lương xứng đáng với
công sức lao động mà họ đã bỏ ra, công tác trả lương của doanh nghiệp công bằng,
minh bạch sẽ tạo động lực tăng năng suất lao động, từ đó lợi nhuận của doanh
nghiệp được tăng lên.
1.1.2.2. Chức năng kích thích người lao động tăng năng suất
lao động
Có thể nói động lực lớn nhất để làm việc của người lao động chính là thu nhập
(tiền lương). Vì vậy, để có thể khuyến khích tăng năng suất lao động, nhà quản trị
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 4
doanh nghiệp phải nhận ra được chức năng và vai trò quan trọng của tiền lương.
Mặt khác, hình thức quản trị ngày nay được áp dụng phổ biến là biện pháp kinh tế
nên tiền lương càng phát huy được hết chức năng là tạo ra động lực để tăng năng
suất lao động.
1.1.2.3. Chức năng tái sản xuất lao động:
Tiền lương là nguồn thu nhập chính của người lao động. Có thể nói đây chính
là nguồn nuôi sống người lao động và gia đình họ, vì vậy tiền lương trả cho người

lao động phải đảm bảo để người lao động duy trì và tăng năng suất lao động, tái sản
xuất sức lao động và tích lũy kinh nghiệm, nâng cao trình độ để hình thành kỹ năng
lao động, từ đó nâng cao chất lượng lao động. Thực hiện tốt chức năng này của tiền
lương giúp doanh nghiệp có nguồn lao động ổn định đạt năng suất cao.
1.2. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Ghi chép, phản ánh, tổng hợp chính xác, đầy đủ về số lượng, chất lượng, thời
gian và kết quả lao động. Tính và thanh toán tiền lương cho từng người trong đơn
vị, kiểm tra tình hình chấp hành chính xác chế độ tiền lương, sử dụng quỹ tiền
lương.
Tính toán, phân bổ chính xác, kịp thời các khoản chi phí tiền lương vào chi phí
sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng có liên quan.
Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đúng chế độ
ghi chép ban đầu về lao động và tiền lương, đồng thời phải mở sổ, thẻ kế toán và
hạch toán lao động tiền lương theo đúng chế độ.
Lập báo cáo và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương nhằm
khai thác hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động, đồng thời ngăn
chặn các hành vi vi phạm kỉ luật lao động, vi phạm các chính sách, chế độ về lao
động và tiền lương.
Tham mưu cho giám đốc về quỹ tiền lương và cách chi trả tiền lương, tiền
thưởng cho người lao động kịp thời, đúng chế độ, chính sách, công bằng và đúng
quy dịnh của pháp luật theo từng thời kỳ.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 5
1.3. Phương pháp xây dựng quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương
1.3.1. Qũy tiền lương
Qũy tiền lương là toàn bộ số tiền phải trả cho tất cả các loại lao động mà
doanh nghiệp sử dụng, quản lí, kể cả trong và ngoài doanh nghiệp. Qũy tiền lương
gồm có các khoản sau: lương thời gian, lương sản phẩm, lương khoán, phụ cấp, trợ
cấp…Về phương diện kế toán, tiền lương được chia làm hai loại:

Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ chính, nghĩa là thời gian có tiêu hao thực sự sức lao động, gồm tiển
lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo (phụ cấp cấp bậc, trách
nhiệm, khu vực…).
Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực hiện
nhiệm vụ khách quan ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian người lao động
được nghỉ theo đúng chế độ (nghỉ phép, nghỉ lễ, đi học, hội họp, nghỉ vì ngừng sản
xuất…)
1.3.1.1. Nguồn hình thành quỹ tiền lương
Qũy tiền lương được hình thành từ sự ự bổ sung của Nhà nước, Từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh khác.
Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước chuyển sang
1.3.1.2. Phương pháp xây dựng quỹ tiền lương năm kế hoạch
Quỹ tiền lương năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương được xác định
theo công thức:
Vkh = [Lđb x TLmindn x (Hcb + Hpc ) + Vvc ] x 12 tháng

Trong đó:
- Vkh : Tổng quỹ lương kế hoạch
- Lđb : Lao động định biên
- TLmindn: Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp
- Hcb : Hệ số lương cấp bậc công việc bình quân
- Hpc : Hệ số các khoản phụ cấp lương bình quân
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 6
- Vvc : Quỹ tiền lương của bộ máy gián tiếp mà số lao động này chưa tính
trong định mức lao động tổng hợp.
Các thông số Lđb, TLmindn, Hcb, Hpc và Vvc được xác định như sau:
Lđb: được tính trên cơ sở định mức lao động tổng hợp của sản phẩm, dịch vụ
quy đổi.

Lđb = Lch + Lpv + Lbs + Lq1

Trong đó:
- Lch: Lao động chính định biên
- Lpv: Lao động phụ trợ, phục vụ định biên
- Lbs: Lao động bổ sung định biên để thực hiện chế độ ngày, giờ nghỉ theo
quy định của pháp luật lao động đối với lao động chính và lao động phụ trợ, phục
vụ
- Lql: Lao động quản lý định biên.
TLmindn: là mức lương tối thiểu chung được công bố trong từng thời kỳ. Kể
từ ngày 01/01/2014 mức lương tối thiểu chung áp dụng cho các doanh nghiệp nhà
nước được thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 1, Nghị định số 182/2013/NĐ-
CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ là: 2.700.000 – vùng I
2.400.000 – vùng II
2.100.000 – vùng III
1.900.000 – vùng IV
TLminđc = TLmin x (1 + Kđc)

Kđc: hệ số điều chỉnh tăng thêm không quá 1,5 lần so với mức lương tối thiểu
Hệ số điều chỉnh tăng thêm được xác định theoc công thức:

Trong đó:
- K1 : hệ số điều chỉnh theo vùng;
- K2 : hệ số điều chỉnh theo ngành.
Kđc = K1 + K2

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 7
Hcb: căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, trình độ công nghệ, tiêu
chuẩn cấp bậc kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ và định mức lao động để xác định

hệ số lương cấp bậc công việc bình quân của tất cả số lao động định mức để xây
dựng đơn giá tiền lương.
Hpc: căn cứ vào đối tượng và mức phụ cấp được tính đưa vào đơn giá để xác
định các khoản phụ cấp bình quân. Các khoản phụ cấp thường có trong doanh
nghiệp gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp trách nhiệm,
phụ cấp làm đêm, phụ cấp chức vụ.
Vvc: gồm quỹ tiền lương của hội đồng quản trị, bộ phận hành chính văn
phòng, công Đoàn. Tất cả các đối tượng kể trên chưa tính trong định mức lao động
tổng hợp.
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh
phí công đoàn
1.3.2.1. Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH được thành lập nhằm mục đích trả lương cho CNV khi họ nghỉ
hưu, nghỉ do thai sản, ốm đau, tai nạn lao động, mất sức.
Theo quy định hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp phải trích lập các quỹ
BHXH theo tỉ lệ 26% trên lương cấp bậc, chức vụ lao động của NLĐ, trong đó:
18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
8% được trừ vào lương của NLĐ
Số tiền BHXH hàng tháng sẽ được nộp lên cơ quan BHXH để chi trả cho
những trường hợp NLĐ nghỉ hưu, nghỉ thai sản, ốm đau, hay mất sức lao
động…Các khoản chi cho người lao động sẽ được thanh toán dựa trên chứng từ
thực tế phát sinh.
1.3.2.2. Qũy bảo hiểm y tế
Qũy BHYT là một khoản trợ cấp khám chữa bệnh cho người lao động khi bị
ốm đau phải điều trị trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp. Quỹ BHYT được
hình thành từ việc trích trên tiền lương cơ bản của CBCNV theo tỉ lệ quy định hiện
nay là 4.5%. trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 8
1.5% trừ vào lương của người lao động.

1.3.2.3. Bảo hiểm thất nghiệp
BHTN là một khoản trợ cấp dự phòng khi người lao động bị mất việc làm.
Người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện theo
quy định tại điều 15 của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP.
Hàng tháng, người sử dụng lao động tiến hành trích lập qũy BHTN theo tỉ lệ
2% trên lương cấp bậc, chức vụ lao động của NLĐ, trong đó:
1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
1% được trừ vào lương của NLĐ
1.3.2.4. Kinh phí công đoàn
KPCĐ là kinh phí xây dựng nên quỹ công đoàn với mục đích chi tiêu cho các
hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp như chi trợ cấp khó khăn, chi nghỉ an
dưỡng, chi cho đai hội công đoàn… Theo chế độ hiện hành, tỉ lệ trích là 2% tổng số
tiền lương thực tế phải trả cho người lao động được tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
1.4. Các hình thức trả lương
1.4.1. Trả lương theo thời gian
Theo hình thức này, tiền lương trả cho người lao động được tính theo thời gian
làm việc, cấp bậc và thang lương theo tiêu chuẩn nhà nước quy định.
Đơn vị tính lương theo thời gian là lương tháng, lương ngày hoặc lương giờ.
Tùy theo nhu cầu và khả năng quản lí thời gian lao động của từng doanh
nghiệp, việc trả lương cho NLĐ theo thời gian sẽ được tiến hành trả lương theo thời
gian giản đơn hay trả lương theo thời gian có thưởng.
Công thức
Tiền lương
theo thời gian
=
Thời gian làm việc thực tế
x
Đơn giá tiền lương thời gian


 Trả lương theo thời gian giản đơn: đây là tiền lương chính tính theo thời gian
làm việc và đơn giá tiền lương, hình thức này có thể chia ra thành các loại sau:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 9
Tiền lương tháng: là lương đã được quy định cho từng bậc lương trong bảng
lương, thường áp dụng cho nhân viên làm công việc quản lí hành chính, quản lí
kinh tế.
Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho 1 tuần làm việc.
Tiền lương ngày: căn cứ vào số ngày làm việc thực tế trong tháng và mức
lương của một ngày làm việc để tính trả lương cho người lao động.
Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho một giờ làm việc của người lao động.
Ưu điểm: đơn giản, dễ tính
Nhược điểm: mang nặng tính bình quân, chưa gắn với năng suất của người
lao động.
 Trả lương theo thời gian có thưởng: do hạn chế của lương theo thời gian giản
đơn mang tính chất bình quân chưa được thực sự gắn bó với kết quả sản xuất kinh
doanh nên để khắc phục, doanh nghiệp có thể sử dụng hình thức trả lương theo thời
gian có thưởng để tính lương cho CB CNV. Đây là hình thức trả lương theo thời
gian kết hợp với chế độ tiền lương trong sản xuất để khuyến khích người lao động
làm việc.
Tiền lương
theo thời gian có thưởng
=
Tiền lương
theo thời gian giản đơn
+
Tiền
thưởng

Ví dụ: Một công nhân trong tháng vừa qua đã hoàn thành công việc vượt

mức kế hoạch là 3%. Theo quy định của công ty, cứ hoàn thành vượt mức 1% thì
sẽ được hưởng 1,5% tiền lương theo thời gian giản đơn. Tiền lương theo thời gian
giản đơn của công nhân đó trong tháng là 4.050.000
Tiền lương theo thời gian có thưởng = 4.050.000 + 4.050.000 x 3% x 1.5 =
4.232.250
1.4.2. Trả lương theo sản phẩm
Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào kết quả lao
động, số lượng và chất lượng sản phẩm công việc mà người lao động đã hoàn thành
và đơn giá tiền lương cho một sản phẩm công việc đó. Bao gồm:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 10
 Trả lương theo sản phẩm trực tiếp: được áp dụng chủ yếu với công nhân trực
tiếp sản xuất. Tiền lương của họ sẽ căn cứ vào số lượng sản phẩm mà họ đã hoàn
thành có đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá tiền lương trên một đơn vị sản phẩm.
Công thức:
Tiền lương
Sản phẩm
=
Số sản phẩm
hoàn thành
x
Đơn giá tiền lương
theo sản phẩm

Đơn giá tiền lương
theo sản phẩm
=
Lương cấp bậc
/
Thời gian hoàn thành

một sản phẩm

Ví dụ: một công nhân may có mức lương cấp bậc là 120.000đ, thời gian để
hoàn thành một bộ quần áo tay dài là 6 giờ. Trong ngày, công nhân đó hoàn thành 9
sản phẩm.
Đơn giá tiền lương = 120.000 / 6 = 20.000
Tiền lương thực tế nhận trong ngày = 20.000 x 9 = 180.000
 Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: thường áp dụng cho công nhân phục vụ
hay phụ trợ sản xuất cho công nhân chính như công nhân vận chuyển vật liệu, thành
phẩm, bảo dưỡng thiết bị căn cứ vào kết quả lao động trực tiếp để tính tiền lương
cho bộ phận này.
Tiền lương
thực tế
=
Mức hoàn thành thực tế
của công nhân chính
x
Đơn giá
tiền lương

Ví dụ: Đơn giá tiền lương của công nhân phụ là 2.500đ/sản phẩm. Trong ngày
công nhân chính sản xuất được 72 sản phầm.
Tiền lương thực tế của công nhân phụ = 2.500 x 72 = 180.000 đồng
Ưu điểm: khuyến khích công nhận phụ phục vụ tốt hơn cho hoạt động của
công nhân chính, góp phần tăng năng suất lao động của công nhân chính.
Nhược điểm: tiền lương của công nhân phụ phụ thuộc vào hoạt động của công
nhân chính, do vậy có thể làm hạn chế sự cố gắng làm việc của công nhân phụ.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 11
 Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: ngoài tiền lương tính theo sản phẩm trực

tiếp còn có phần thưởng thêm căn cứ vào số lượng sản phẩm vượt mức. Hình thức
áp dụng trong trường hợp công ty cần đẩy nhanh tiến độ sản xuất.
1.4.3. Trả lương khoán
Theo hình thức này, người lao động sẽ nhận được một khoản tiền nhất định
sau khi hoàn thành khối lượng công việc được giao theo đúng thời gian, chất lượng
quy định đối với loại công việc này.
Có 2 phương pháp khoán: Khoán công việc và khoán quỹ lương.
Khoán công việc: Doanh nghiệp quy định mức tiền lương cho mỗi công việc
hoặc khối lượng sản phẩm hoàn thành. Người lao động căn cứ vào mức lương này
có thể tính được tiền lương của mình thông qua khối lượng công việc mình đã hoàn
thành.
Khoán quỹ lương: Theo hình thức này, người lao động biết trước số tiền lương
mà họ sẽ nhận được sau khi hoàn thành công việc kịp thời gian được giao. Căn cứ
vào khối lượng từng công việc hoặc khối lượng sản phẩm và thời gian cần thiết để
hoàn thành mà DN tiến hành khoán quỹ lương.
Ví dụ: Một công nhân nhận làm hết 1m2 công trình trong một ngày thì họ sẽ
nhận được 300.000. Trong ngày hôm đó, do trời mưa nên công việc bị gián đoạn, vì
vậy công nhân này chỉ hoàn thành được 0.7m2 công trình.
Số tiền người công nhân này nhận được = 300.000 x 0.7 = 210.000
1.5. Kế toán tiền lương
1.5.1. Nguyên tắc trả lương
 Trả lương ngang nhau cho những lao động như nhau trong doanh
nghiệp: đây là nguyên tắc đảm bảo sự công bằng, tránh sự bất bình đẳng trong công
tác trả lương. Nguyên tắc này phải được thể hiện trong các thang lương, bảng lương
và các hình thức trả lương trong doanh nghiệp.
 Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lương bình quân: trong
doanh nghiệp tiền lương là yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh; nguyên tắc này đảm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 12
bảo cho doanh nghiệp có hiệu quả trong công tác sử dụng tiền lương làm đòn bẩy,

thể hiện lên hiệu quả trong sử dụng chi phí của doanh nghiệp.
 Tiền lương, tiền thưởng cho cá nhân hoặc tập thể người lao động căn cứ vào
năng suất, chất lượng, hiệu quả lao động và mức độ đóng góp của cá nhân, tập thể
người lao động, đảm bảo sự công khai, công bằng giữa cá nhân và tập thể.
 Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người lao động trong
các điều kiện khác nhau. Nguyên tắc này làm căn cứ cho doanh nghiệp xây dựng tổ
chức thực hiện công tác tiền lương công bằng hợp lý trong doanh nghiệp. Nhằm
đảm bảo cho công nhân yên tâm trong sản xuất trong những điều kiện làm việc khó
khăn, môi trường độc hại.
 Quản lý, sử dụng quỹ tiền lương, tiền thưởng đúng mục đích, có hiệu quả,
phù hợp với chế độ chính sách chung của nhà nước quy định và điều kiện cụ thể của
công ty.
 Lao động được đào tạo, có trình độ chuyên môn (không bao gồm trình độ
học hàm, học vị), kỹ thuật cao, tay nghề giỏi, đóng góp nhiều công sức và tạo ra
hiệu quả kinh doanh thì được trả lương cao hơn. Toàn bộ tiền lương, tiền thưởng
phải thể hiện chính xác, đầy đủ vào bảng lương hoặc sổ lương của công ty theo quy
định. .
1.5.2. Hình thức trả lương
Người sử dụng lao động có quyền lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian,
theo sản phẩm hoặc lương khoán. Hình thức trả lương mà người sử dụng lao động
đã chọn phải được duy trì trong một thời gian nhất định. Trong trường hợp nếu có
sự thay đổi hình thức trả lương thì người sử dụng lao động phải thông báo cho NLĐ
biết trước ít nhất 10 ngày.
Lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của NLĐ.
Trường hợp trả qua tài khoản ngân hang thì người sử dụng lao động phải thỏa thuận
với NLĐ về các loại phí liên quan đến việc mở và duy trì tài khoản cá nhân đó.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Lưu Thị Huyền Trang 13
NLĐ được hưởng lương giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần
làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thoả thuận, nhưng ít nhất 15 ngày phải được

trả gộp một lần.
NLĐ hưởng lương tháng được trả lương tháng một lần hoặc nửa tháng một
lần.
NLĐ hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thoả thuận
của hai bên. Nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hàng tháng NLĐ được
tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã hoàn thành trong tháng.

×