Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Kỳ Duyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.04 MB, 99 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG







KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỲ DUYÊN

Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN



Giảng viên hướng dẫn : TS NGUYỄN THANH NAM
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THANH TÂM
MSSV: 1054031003 Lớp: 10DKKT03



TP. Hồ Chí Minh, năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài ngiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kỳ Duyên. Không
sao chép bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về
sự cam đoan này.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 07 năm 2014
Sinh viên


Nguyễn Thị Thanh Tâm


















Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của công ty
TNHH Kỳ Duyên, được các kế toán viên hướng dẫn thực hành các công việc kế toán.
Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu có hạn nên báo cáo tổng hợp của em về công ty còn
nhiều thiếu sót. Em mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo cho báo cáo
của em hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy TS. Nguyễn Thanh Nam đã tận
tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
TPHCM, ngày 21 tháng 07 năm 2014
Sinh viên


Nguyễn Thị Thanh Tâm




















Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang iii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Tâm
MSSV: 1054031003
Khóa: 2010 – 2014
1. Thời gian thực tập

2. Bộ phận thực tập


3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật



4. Kết quả thực tập theo đề tài



5. Nhận xét chung


TPHCM, ngày 21 tháng 07 năm 2014

Đơn vị thực tập






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
















TPHCM, ngày 21 tháng 07 năm 2014
Giảng viên hướng dẫn











Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ
Viết tắt
Giá trị gia tăng
GTGT
Thu nhập doanh nghiệp
TNDN
Báo cáo tài chính
BCTC
Tài sản cố định
TSCĐ
Hóa đơn

Thu nhập cá nhân
TNCN
Chứng từ ghi sổ
CTGS
Bảo hiểm xã hội
BHXH
Bảo hiểm y tế

BHYT





















Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình góp vốn
Bảng 2: KQHĐKD của công ty TNHH Kỳ Duyên Qua các năm
Bảng 3: BCKQHĐKD năm 2013

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty
Tổ chức nhân sự phòng kế toán
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh


























Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang viii
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH 2
1.1 Khái niệm chung 2
1.1.1 Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng 2
1.1.1.1 Khái niệm bán hàng 2
1.1.1.2 Ý nghĩa của công tác bán hàng 2
1.1.2 Khái niệm doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, nguyên tắc
xác định doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh 2
1.1.2.1 Khái niệm doanh thu bán hàng 2
1.1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng 3
1.1.2.3 Nguyên tắc xác định doanh thu và kết quả hoạt động kinh
doanh 3
1.1.3 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 4
1.1.3.1 Các phương thức bán hàng 4
1.1.3.1.1 Bán buôn 4
1.1.3.1.2 Bán lẻ 4
1.1.3.2 Các phương thức thanh toán 5
1.2 Kế toán các hoạt động chính 4
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4
1.2.1.1 Trình tự hạch toán 4
1.2.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 6
1.2.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu 6
1.2.2.1 Chiết khấu thương mại 6
1.2.2.2 Hàng bán bị trả lại 6
1.2.2.3 Giảm giá hàng bán 7
1.2.2.4 Sơ đồ hạch toán 7

1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán 7
1.2.3.1 Khái niệm 7
1.2.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 8
1.2.3.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632 8
1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang ix
1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng 8
1.2.4.1 Khái niệm 8
1.2.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 9
1.2.4.3 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 641 9
1.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 9
1.2.5.1 Khái niệm 9
1.2.5.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 9
1.2.5.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 9
1.2.5.4 Trình tự hạch toán 10
1.2.5.5 Sơ đồ hạch toán 11
1.3 Kế toán các hoạt động tài chính 12
1.3.1 Kế toán doanh thu các hoạt động tài chính 12
1.3.1.1 Khái niệm 12
1.3.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 515 12
1.3.1.3 Sơ đồ hạch toán 13
1.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 13
1.3.2.1 Khái niệm 13
1.3.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 635 13
1.3.2.3 Trình tự hạch toán 13
1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán 14
1.4 Kế toán các hoạt động khác 14
1.4.1 Doanh thu khác 14
1.4.1.1 Khái niệm 14

1.4.1.2 Kết cấu TK 711 15
1.4.1.3 Sơ đồ hạch toán 15
1.4.2 Chi phí khác 15
1.4.2.1 Khái niệm 15
1.4.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 811 15
1.4.2.3 Trình tự hạch toán 16
1.4.2.4 Sơ đồ hạch toán 17
1.5 Xác định kết quả kinh doanh 17
1.5.1 Khái niệm 17
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang x
1.5.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 17
1.5.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 17
1.5.4 Trình tự hạch toán 18
1.5.5 Sơ đồ hạch toán 18
1.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 19
1.6.1 Khái niệm 19
1.6.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 821 19
1.7 Lợi nhuận chưa phân phối 20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỲ DUYÊN 22
2.1 Giới thiệu chung về công ty 22
2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty 22
2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty 23
2.1.3 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty 25
2.1.4 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 26
2.1.4.1 Tổ chức nhân sự phòng kế toán 26
2.1.4.2 Chức năng của từng bộ phận kế toán 26
2.1.5 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp 27
2.1.5.1 Sơ đồ hình thức kế toán của doanh nghiệp 27

2.1.5.2 Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán 30
2.1.5.3 Chế độ kế toán áp dụng 30
2.1.5.4 Các chính sách kế toán áp dụng 31
2.1.5.5 Sơ đồ luân chuyển chứng từ 32
2.1.6 Tình hình công ty những năm gần đây 34
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty 35
2.2.1 Đặc điểm kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh toán 35
2.2.1.1 Đặc điểm kinh doanh 35
2.2.1.2 Các phương thức tiêu thụ 35
2.2.1.3 Các phương thức thanh toán 36
2.2.2 Kế toán các hoạt động chính 37
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 37
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang xi
2.2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 40
2.2.2.1.2 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 41
2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 43
2.2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán 44
2.2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng 46
2.2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47
2.2.3 Kế toán các hoạt động tài chính 50
2.2.3.1 Kế toán doanh thu các hoạt động tài chính 50
2.2.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 51
2.2.4 Kế toán các hoạt động khác 52
2.2.4.1 Doanh thu khác 52
2.2.4.2 Chi phí khác 53
2.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 53
2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 55
2.3.1 Xác định kết quả kinh doanh 55

2.3.2 Lợi nhuận chưa phân phối 58
2.3.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 58
2.3.3.1 Chuẩn bị dữ liệu 58
2.3.3.2 Lập báo cáo 59
2.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính 59
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỲ
DUYÊN 62
3.1 Nhận xét 62
3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty 62
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 62
3.2 Kiến nghị 64
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Chứng từ ghi sổ TK 5111
Sổ cái TK 5111
Sổ chi tiết TK 131
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang xii
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết bán hàng
Chứng từ ghi sổ TK 5113
Sổ cái TK 5113
Chứng từ ghi sổ TK 515
Chứng từ ghi sổ TK 642
Chứng từ ghi sổ TK 632
Sổ cái TK 632
Hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra
Phiếu thu
Bảng cân đối số phát sinh quý 4 năm 2013

Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 4 năm 2013



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, kinh tế Việt Nam
đang vững bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển được buộc các
doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những phương pháp chiến
lược kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận có thể đạt được. Vì thế vấn đề đặt ra cho
doanh nghiệp là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng
hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn luôn ổn định và phát triển. Để đạt được mục
tiêu đòi hỏi những sản phẩm – dịch vụ mà doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp
ứng được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng.
Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Kế toán
xác định kết quả kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế toán của
doanh nghiệp. Hiện nay việc xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết vì căn cứ
vào đó các nhà quản lí có thể biết được quá trình kinh doanh của doanh nghiệp mình
có đạt hiệu quả hay không, lời hay lỗ như thế nào? Từ đó định hướng phát triển trong
tương lai. Vì vậy công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng và hiệu quả của việc quản lí ở doanh nghiệp.
Do thấy được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh nên em đã
chọn đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình là: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Kỳ Duyên”. Kết cấu đề tài gồm 3 phần:
Phần 1: Cơ sở lý luận kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Phần 2: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị
Do kinh nghiệm thực tế còn ít và thời gian nghiên cứu có hạn, chuyên đề thực tập
không tránh khỏi thiếu sót. Em mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo

để chuyên đề hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang 2
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
1.1 Khái niệm chung
1.1.1 Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng
1.1.1.1 Khái niệm bán hàng
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của khâu sản xuất và cho ra thành phẩm, nếu
thực hiện tốt giai đoạn cuối cùng này sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể thu hồi
được vốn ban đầu, bù đắp những khoản chi phí đã bỏ ra và có thể tìm lợi nhuận nếu
hoạt động kinh doanh tôt. Ngoài ra bán hàng còn là công cụ giúp doanh nghiệp thực
hiện nghĩa vụ - trách nhiệm với ngân sách quốc gia cũng như góp phần nâng cao chất
lượng đời sống cho người lao động.
Bán hàng là quá trình bao gồm 2 mặt: Doanh nghiệp sẽ đem bán sản phẩm hàng
hóa hoặc cung ứng dịch vụ đã thu được tiền hoặc khách hàng chấp nhận sẽ thanh
toán. Hàng hóa - dịch vụ cung cấp nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội được gọi là bán ra
ngoài. Ngược lại, hàng hóa - dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một doanh
nghiệp gọi là bán hàng trong nội bộ.
Quá trình bán hàng được định nghĩa cụ thể là quá trình chuyển đổi quyền sở hữu
giữa người mua và người bán trên thị trường.
1.1.1.2 Ý nghĩa của công tác bán hàng

Thông qua công tác bán hàng, số vốn ban đầu doanh nghiệp đầu tư sẽ phục hồi
như ban đầu. Quá trình bán hàng hoàn tất sẽ xác định được doanh thu, với doanh thu
đật được doanh nghiệp sẽ dùng để chi trả cho những khoản chi phí đã tiêu hao lúc đầu
và là nguồn kinh phí cho quá trình kinh doanh tiếp theo.
Hoạt động sản xuất kinh doanh có lợi nhuận sẽ là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại
và phát triển vững chắc trong nền kinh tế sôi động như hiện nay. Ngược lại, nếu quá
trình kinh doanh kém hiệu quả sẽ làm thất thoát một phần vốn của doanh nghiệp hoặc
có thể làm hao mòn ngân sách công ty do thu không đủ chi.
1.1.2 Khái niệm doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, nguyên tắc xác
định doanh thu và kết quả kết quả hoạt động kinh doanh
1.1.2.1 Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang 3
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của các doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba sẽ
không được coi là doanh thu (chẳng hạn, khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng
cho đơn vị chủ hàng thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được
hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu
nhưng không phải là doanh thu bán hàng.
1.1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Chiết khấu bán hàng là số tiền tính trên tổng doanh thu trả lại cho người mua
bao gồm chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại.
Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền trả lại do khách hàng thanh toán tiền hàng
trước thời gian quy định. Chiết khấu thương mại: Là koản tiền giảm cho khách do
trong một thời gian nhất định đã mua một số lượng hàng hóa lớn hoặc mua một khối
lượng lớn hàng hóa tính theo tổng số hàng đã mua.
Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm cho người mua nhưng năm ngoài hóa đơn
do một số nguyên nhân đặc biệt như hàng sai hoặc kém phẩm chất mà người mua yêu

cầu, giao hàng không đúng thời gian - địa điểm như đã thỏa thuận…
Hàng bán bị trả lại: Là số lượng hàng đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối
trả lại.
1.1.2.3 Nguyên tắc xác định doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
Người bán chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sở hữu sản phẩm
hoặc hàng hóa cho người mua.
Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm, hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Người bán sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể là hiệu giữa thu nhập và chi
phí để tạo ra thu nhập
Kết quả kinh doanh = Thu nhập – Chi phí


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang 4
1.1.3 Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán
1.1.3.1 Các phƣơng thức bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, có rất nhiều hình thức bán hàng khác
nhau và việc chọn lựa hình thức bán hàng cho phù hợp có ảnh hưởng không nhỏ đến
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay các doanh nghiệp thương mại thường
sử dụng một số phươg pháp phổ biến sau:
1.1.3.1.1 Bán buôn
Bán buôn chủ yếu bán hàng qua kho hoặc bán buôn vận chuyển thẳng.
Bán hàng qua kho: Bán hàng qua kho theo phương thức tiêu thụ trực tiếp: người
mua sẽ nhận hàng tại kho của đơn vị và đồng ý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Hàng hóa xuất kho giao cho người mua được coi là đã tiêu thụ và doanh nghiệp mất
quyền sở hữu chúng.

Theo phương thức chuyển hàng dựa trên hợp đồng thì hàng hóa được coi là tiêu thụ
khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán chuyển
đến theo đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.
Bán hàng theo phương thức tiêu thụ qua các đại lý: người bán sẽ giao hàng cho các
đại lý theo sự thỏa thuận hợp đồng giữa hai bên. Lúc này hàng hóa vẫn thuộc sở hữu
của người bán, chỉ khi nào nhận được thông báo của hoặc nhận được tiền thanh toán
từ đại lý thì hàng hóa mới chính thức được coi là đã tiêu thụ. Tuy nhiên trong phương
thức này, người bán cần trích một khoản tiền hoa hồng cho đại lý.
Theo phương thức trả góp: theo phương thức này thì khi hàng hóa được chuyển giao
cho người mua được coi là đã tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán lần đầu một khoản
tiền phải trả chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ sẽ
bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và tiền lãi trả chậm.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
thì doanh nghiệp phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng và thanh toán tiền mua,
tiền bán với nhà cung cấp và khách hàng của doanh nghiệp.
1.1.3.1.2 Bán lẻ
Bán lẻ tại các cửa hàng chủ yếu gồm 2 hình thức thu tiền tại chỗ và thu tiền tập
trung. Bán lẻ thu tiền tại chỗ thì người bán hàng thực hiện cả chức năng thu ngân lẫn
bán hàng. Riêng phương thức thu tiền tập trung thì nhân viên bán hàng hoạt động
hoàn toàn độc lập với nhân viên thu ngân.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang 5
1.2.2 Các phƣơng thức thanh toán
Trong quan hệ trao đổi hàng giữa doanh nghiệp với người mua thì phụ thuộc
vào hình thức thanh toán mà thời điểm ghi nhận doanh thu của mỗi doanh nghiệp sẽ
khác nhau. Trường hợp doanh nghiệp giao hàng cho người mua và đã thu được tiền
ngay tại thời điểm đó thì số hàng đã được coi là tiêu thụ.
Hàng hóa chuyển cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng
doanh nghiệp vẫn chưa nhận được tiền hoặc giấy báo có của ngân hàng thì số hàng
hóa đó vẫn được coi là tiêu thụ. Trường hợp doanh nghiệp và người mua áp dụng

phương thức thanh toán theo kế hoạch thì khi doanh nghiệp gửi hàng vẫn được xác
định là đã tiêu thụ.
Như vậy có thể kết luận, do việc áp dụng các phương thức thanh toán khác nhau
nên thời điểm giao hàng và thu tiền có thể khác nhau về mặt không gian lẫn thời gian.
1.2 Kế toán các hoạt động chính
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
1.2.1.1 Trình tự hạch toán
Nếu bán qua kho theo hình thức trực tiếp, khi xuất bán trực tiếp hàng:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hóa
Doanh thu và thuế GTGT phải nộp vào ngân sách nhà nước:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá trị thanh toán bằng TM, chuyển khoản, PTKH
Có TK 511: Doanh thu bán hàng theo giá chưa có thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp nhà nước
Căn cứ chứng từ kế toán ghi doanh thu của lô hàng bán thẳng:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá trị khách hàng thanh toán bằng tiền mặt,
chuyển khoản, phải thu khách hàng theo giá có thuế.
Có 511: Doanh thu theo giá có thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Trường hợp bán vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán, khi nhận tiền hoa hồng
được hưởng từ môi giới hàng cho nhà cung cấp hoặc cho khách hàng:


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang 6
Nợ TK 111,112: Tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản
Có TK 511: Doanh thu bán hàng theo giá chưa có thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
1.2.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng

Lập hóa đơn để người mua làm căn cứ ghi sổ và chứng từ đi đường, người bán
làm căn cứ ghi nhận doanh thu và sổ sách kế toán của mình. Các chứng từ bao gồm:
hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi để ghi nhận các khoản thu chi bằng tiền; giấy
báo nợ, báo có của các ngân hàng; các chứng từ khác liên quan nếu có. Sổ sách
1.2.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
Để thúc đẩy việc mua bán hàng hóa, đồng thời thu hồi nhanh chóng tiền bán
hàng, doanh nghiệp cần có chính sách khuyến khích đối với khách hàng. Cụ thể, nếu
khách hàng mua với số lượng lớn sẽ được giảm giá, thanh toán sớm sẽ được chiết
khấu, còn nếu hàng hóa doanh nghiệp cung cấp kém chất lượng thì khách hàng có thể
yêu cầu trả lại hàng hoặc giảm giá.
1.2.2.1 Chiết khấu thƣơng mại
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá cho khách hàng mua với
số lượng lớn, khoản giảm giá này có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng, hay
phát sinh trên tổng số lượng hàng tích lũy mà khách hàng đã mua, và còn phụ thuộc
vào chính sách chiết khấu của bên bán.
Tài khoản sử dụng: TK 521 “Chiết khấu thương mại”: Được sử dụng để theo dõi toàn
bộ các khoản chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thỏa
thuận về lượng hàng hóa, sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ.
Bên nợ: tập hợp các khoản chiết khấu thương mại chấp thuận cho người mua
trong kỳ.
Bên có: kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại vào bên nợ TK 511, 512.
TK 521 không có số dư cuối kì và mở chi tiết từng loại khách hàng và từng loại bán
hàng, từng loại dịch vụ.
1.2.2.2 Hàng bán bị trả lại
Là số hàng đã được tiêu thụ (đã được ghi nhận doanh thu) nhưng bị người mua
trả lại, từ chối không mua nữa. Nguyên nhân trả lại thuộc về phía người bán (vi phạm
các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như không phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn, quy
cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại…).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang 7

Tài khoản sử dụng: TK 531 dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm
đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại. Đây là tài khoản điều chỉnh giảm của tài
khoản 511. Các chi phí phát sinh liên quan đến lượng hàng hóa bị trả lại được ghi
nhận vào chi phí bán hàng trong kỳ.
Bên nợ: tập hợp các khoản doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại.
Bên có: kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại.
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.3 Giảm giá hàng bán
Là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên
nhân thuộc về người bán như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng
không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.
Tài khoản sử dụng: TK 532 được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giả giá hàng
bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận do những nguyên nhân thuộc về người
bán.
Bên nợ: tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho người mua trong
kỳ.
Bên có: kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán.
TK 532 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.4 Sơ đồ hạch toán
TK 111,112,131

TK 521,532,531

TK 511


Phát sinh các khoản giảm
trừ
Kết chuyển các khoản
giảm trừ DT








TK 3331





Phản ánh thuế













1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá xuất kho của sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí thu mua

hàng đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ
hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang 8
Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”
1.2.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Bảng tính lương
Hóa đơn mua nguyên vật liệu
Các chứng từ khác có liên quan
1.2.3.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632
Bên nợ: Trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ đầu kỳ; Tổng giá thành sản phẩm, dịch
vụ sản xuất trong kỳ; Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Bên có: Kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ; Kết chuyển trị giá vốn
hàng tiêu thụ trong kỳ.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán
TK 156

TK 632

TK 159

Xuất bán hàng hóa
Hoàn nhập khoản














Chênh lệch dự phòng

TK 159




TK 156

Trích lập dự phòng
Hàng hóa bị trả lại











Giảm giá hàng tồn kho


TK 911




Kết chuyển giá vốn


1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
1.2.4.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ…Bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng: tiền lương
phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa,
vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn; Chi phí vật liệu bao bì…phục vụ cho bộ phận bán hàng; Chi phí
khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng; Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận
bán hàng như: tiền thuê kho bãi, hoa hồng trả cho đại lý…; Chi phí giới thiệu sản
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang 9
phẩm, chi phí quảng cáo, chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng…
Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”
1.2.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Hóa đơn thuế GTGT
Phiếu thu, phiếu chi
Bảng kê thanh toán tạm ứng
Các chứng từ khác có liên quan
1.2.4.3 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 641

Bên nợ: tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh
Bên có: các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kết chuyển chi phí bán hàng.
TK 641 không có số dư cuối kỳ.
1.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính, và quản lý điều hành chung của toàn bộ doanh
nghiệp. Bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý: tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả
cho giám đốc, nhân viên các phòng ban và các khoản trích nộp theo lương; Chi phí
vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp; Chi phí đồ dung văn phòng phục vụ cho
công tác quản lý doanh nghiệp; Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn
doanh nghiệp; Thuế phí, lệ phí…
Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
1.2.5.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, giấy báo có
Bảng kê thanh toán tạm ứng
Các chứng từ khác có liên quan
1.2.5.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642
Bên nợ: tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Bên có: các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp.
TK 642 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang 10
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423: Chi phí đồ dung văn phòng.
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.

TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426: Chi phí dự phòng.
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
1.2.5.4 Trình tự hạch toán
Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, TK 642 có thể
được mở thêm một số tiểu khoản khác để theo dõi các chi phí thuộc quản lý doanh
nghiệp. Về cơ bản chi phí quản lý doanh nghiệp được tiến hành như sau:
Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: tập hợp chi phí nhân viên
Có TK 334: tiền lương phải trả
Có TK 338 (3382,3383,3384): trích KPCĐ, BHXH, BHYT
Chi phí vật liệu phục vụ quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 152: (Chi tiết vật liệu)
Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214: khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
Thuế môn bài, tiền thuê đất…phải nộp ngân sách nhà nước:
Nợ TK 642 (6425): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 333: số phải nộp ngân sách
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi:
Nợ TK 642 (6426): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139: trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm:
Nợ TK 642 (6426): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 351: trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang 11
Trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải trả cho

hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (nếu có).
Nợ TK 642 (6426): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352: tăng dự phòng phải trả
Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642 (6427): giá trị dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 131, 3388…: tổng giá thanh toán
Chi phí theo dự toán tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này:
Nợ TK 642 (chi tiết tiểu khoản)
Có TK 242: phân bổ dần chi phí trả trước
Có TK 335: trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch vào chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Các chi phí khác phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 642 (6428): tập hợp chi phí khác liên quan đến quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK liên quan
Phản ánh các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK liên quan
Có TK 642: giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả:
Nợ TK 911 (hoạt động bán hàng)
Có TK 642: kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5.5 Sơ đồ hạch toán
TK 334,338,214,111,112,331…

TK 642

TK 911

Phát sinh chi phí QLDN

Kết chuyển chi phí QLDN









TK 133 (nếu có)







Thuế VAT















Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Trang 12
1.3 Kế toán các hoạt động tài chính
1.3.1 Kế toán doanh thu các hoạt động tài chính
1.3.1.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức lợi nhuận được chia và các khoản khác của doanh nghiệp bao gồm:
Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư trái
phiếu, tính phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; lãi
cho thuê tài chính;
Thu nhập từ thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản;
Cổ tức, lợi nhuận được chia;
Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
Thu nhập từ thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
Lãi tỷ giá hối đoái;
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
1.3.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 515:
Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); Kết
chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911.
Bên có: Tiền lãi, cố tức và loại nhuận được chia; Lãi do nhượng bán các khoản
đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; Chiết khấu thanh toán
được hưởng; Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; Lãi tỷ
giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài

chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; Kết chuyển
hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt
động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính; Doanh thu hoạt động
tài chính phát sinh trong kỳ.
TK 515 không có số dư cuối kỳ.


×