Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Hoàng Ân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.21 MB, 136 trang )











































KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN
HOÀNG ÂN


Ngành: KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG



Giảng viên hướng dẫn: THS. NGÔ THỊ MỸ THÚY
Sinh viên thực hiện : ĐINH THỊ THỦY TIÊN
MSSV: 1054030586 Lớp: 10DKNH01


















TP.Hồ Chí Minh, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG









































KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN
HOÀNG ÂN


Ngành: KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG



Giảng viên hướng dẫn: THS. NGÔ THỊ MỸ THÚY
Sinh viên thực hiện : ĐINH THỊ THỦY TIÊN
MSSV: 1054030586 Lớp: 10DKNH01











TP.Hồ Chí Minh, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
i




Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
ii

LỜI CAM ĐOAN

Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại DNTN Hoàng Ân, không sao chép bất kỳ nguồn
nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 07 năm 2014
Tác giả
Tiên
Đinh Thị Thủy Tiên































Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
iii
LỜI CẢM ƠN

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô khoa Kế Toán – Tài
Chính – Ngân Hàng trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, đặc biệt là giảng viên hướng
dẫn Thạc sĩ Ngô Thị Mỹ Thúy đã tận tình giải đáp những câu hỏi, chia sẻ những kinh
nghiệm quý báu trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Về phía DNTN Hoàng Ân, em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, tập thể các
anh chị trong phòng kế toán đã dành thời gian quý báu chỉ dẫn, cung cấp số liệu và giải

đáp thắc mắc, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều
thành công trong sự nghiệp. Chúc DNTN Hoàng Ân ngày càng phát triển và sẽ vươn xa
hơn nữa để khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Em xin trân trọng cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Tiên
Đinh Thị Thủy Tiên























Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Đinh Thị Thủy Tiên
MSSV: 1054030586
Khóa: 2010
1. Thời gian thực tập.


2. Bộ phận thực tập.


3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật.



4. Kết quả thực tập theo đề tài.



5. Nhận xét chung.





TP.Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2014
Đơn vị thực tập
(Ký tên và đóng dấu)










Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN























TP.Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2014
Giảng viên hướng dẫn














Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


CHỮ VIẾT TẮT
NỘI DUNG
BH
Bán hàng.
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp.
BHXH
Bảo hiểm xã hội.
BHYT
Bảo hiểm y tế.
BTC
Bộ tài chính.
CCDV
Cung cấp dịch vụ.
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân.
GTGT
Giá trị gia tăng.

Hóa đơn.
HĐKD
Hoạt động kinh doanh.
HĐTC

Hoạt động tài chính.
K/C
Kết chuyển.
KPCĐ
Kinh phí công đoàn.
LPG
Khí dầu mỏ.
NSNN
Ngân sách nhà nước.

Quyết định
QLDN
Quản lý doanh nghiệp.
SXKD
Sản xuất kinh doanh.
TGNH
Tiền gửi ngân hàng.
TK
Tài khoản.
TM
Tiền mặt.
TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp.
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn.
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TSCĐ
Tài sản cố định.
TT

Thông tư.
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt.





Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1: Một số sản phẩm kinh doanh tại DNTN Hoàng Ân. 29
Bảng 2.2: Hệ thống chứng từ kế toán tại DNTN Hoàng Ân 34
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của DNTN Hoàng Ân năm 2011 – 2013 35
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh theo từng quý năm 2013 của DNTN Hoàng Ân 65




DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Trang
Sơ đồ 1.1: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 27
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của DNTN Hoàng Ân 30
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại DNTN Hoàng Ân 31

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung 35
Sơ đồ 2.4: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh quý 4/2013 65
Hình 1.1: Logo Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Ân 28



















Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
viii
MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. 1
3. Phạm vi nghiên cứu 1
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp 2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3
1.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh 3
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 4
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC. 4
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 4
1.2.1.1. Khái niệm 4
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 4
1.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng 4
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng. 5
1.2.1.5. Phương pháp hạch toán. 6
1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 7
1.2.2.1. Khái niệm 7
1.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 7
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng. 7
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán. 7
1.2.3. Kế toán thu nhập khác 8
1.2.3.1. Khái niệm 8
1.2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 8
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng. 8
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán. 8

1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 9
1.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại. 9
1.3.1.1. Khái niệm 9
1.3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 9



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
ix
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng. 10
1.3.1.4. Phương pháp hạch toán. 10
1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại. 11
1.3.2.1. Khái niệm 11
1.3.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 11
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng. 11
1.3.2.4. Phương pháp hạch toán. 11
1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán 12
1.3.3.1. Khái niệm 12
1.3.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 12
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng. 12
1.3.3.4. Phương pháp hạch toán. 12
1.3.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu 13
1.3.4.1.Khái niệm 13
1.3.4.2.Chứng từ, sổ sách sử dụng 13
1.3.4.3.Tài khoản sử dụng 13
1.3.4.4.Phương pháp hạch toán 13
1.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ 14

1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán 14
1.4.1.1. Khái niệm 14
1.4.1.2. Phương pháp tính giá xuất kho 14
1.4.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 14
1.4.1.4. Tài khoản sử dụng. 14
1.4.1.5. Phương pháp hạch toán. 15
1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng 15
1.4.2.1. Khái niệm 15
1.4.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 15
1.4.2.3. Tài khoản sử dụng. 16
1.4.2.4. Phương pháp hạch toán. 16
1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 17
1.4.3.1. Khái niệm 17
1.4.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 17
1.4.3.3. Tài khoản sử dụng. 17
1.4.3.4. Phương pháp hạch toán. 18
1.4.4. Kế toán chi phí tài chính. 19
1.4.4.1. Khái niệm 19
1.4.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 19



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
x
1.4.4.3. Tài khoản sử dụng. 19
1.4.4.4. Phương pháp hạch toán. 19
1.4.5. Kế toán chi phí khác 20

1.4.5.1. Khái niệm 20
1.4.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 20
1.4.5.3. Tài khoản sử dụng. 20
1.4.5.4. Phương pháp hạch toán 20
1.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 21
1.4.6.1. Khái niệm 21
1.4.6.2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp. 21
1.4.6.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng 21
1.4.6.4. Tài khoản sử dụng. 21
1.4.6.5. Phương pháp hạch toán. 23
1.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 24
1.5.1. Khái niệm 24
1.5.2. Cách xác định kết quả kinh doanh. 25
1.5.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 25
1.5.4. Tài khoản sử dụng. 25
1.5.5. Phương pháp hạch toán. 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN HOÀNG ÂN. 28
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DNTN HOÀNG ÂN 28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của DNTN Hoàng Ân 28
2.1.1.1. Lịch sử hình thành. 28
2.1.1.2. Quá trình phát triển 28
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của DNTN Hoàng Ân 29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của DNTN Hoàng Ân 30
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức quản lý. 30
2.1.3.2. Vai trò từng phòng ban 30
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của DNTN Hoàng Ân. 31
2.1.4.1. Hình thức tổ chức phòng kế toán 31
2.1.4.2. Sơ đồ bộ máy kế toán. 31
2.1.4.3. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán 32

2.1.4.4. Chính sách kế toán áp dụng tại DNTN Hoàng Ân. 33
2.1.4.4.1. Chế độ kế toán 33
2.1.4.4.2. Các nguyên tắc kế toán áp dụng 33
2.1.4.4.3. Hệ thống chứng từ kế toán 33



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
xi
2.1.4.4.4. Hình thức sổ sách kế toán. 34
2.1.4.4.5. Hệ thống báo cáo tài chính 35
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay của DNTN Hoàng Ân 35
2.1.6. Thuận lợi và khó khăn 37
2.1.6.1. Thuận lợi 37
2.1.6.2. Khó khăn 37
2.2. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN HOÀNG ÂN 38
2.2.1. Đặc điểm kinh doanh, phương thức tiêu thụ, thanh toán, trình tự luân chuyển
chứng từ trong nghiệp vụ bán hàng tại DNTN Hoàng Ân 38
2.2.1.1. Đặc điểm kinh doanh 38
2.2.1.2. Phương thức bán hàng. 38
2.2.1.3. Phương thức thanh toán. 38
2.2.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ bán hàng 38
2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác. 39
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 39
2.2.2.1.1. Nội dung. 39
2.2.2.1.2. Tài khoản sử dụng 39

2.2.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 39
2.2.2.1.4. Trình tự ghi sổ 39
2.2.2.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 40
2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 43
2.2.2.2.1. Nội dung. 43
2.2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 43
2.2.2.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 43
2.2.2.2.4. Trình tự ghi sổ 43
2.2.2.2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 43
2.2.2.3. Kế toán thu nhập khác. 45
2.2.2.3.1. Nội dung. 45
2.2.2.3.2. Tài khoản sử dụng 45
2.2.2.3.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 45
2.2.2.3.4. Trình tự ghi sổ 45
2.2.2.3.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 45
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 46
2.2.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại. 46
2.2.3.1.1. Nội dung. 46
2.2.3.1.2. Tài khoản sử dụng 46



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
xii
2.2.3.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 46
2.2.3.1.4. Trình tự ghi sổ 47
2.2.3.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 47

2.2.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại. 47
2.2.3.2.1. Nội dung. 47
2.2.3.2.2. Chứng từ sử dụng 47
2.2.3.2.3. Tài khoản sử dụng 47
2.2.3.2.4. Trình tự ghi sổ 47
2.2.3.2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 47
2.2.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán. 48
2.2.3.3.1. Nội dung. 48
2.2.3.3.2. Tài khoản sử dụng 48
2.2.3.3.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 48
2.2.3.3.4. Trình tự ghi sổ 48
2.2.3.3.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 48
2.2.4. Kế toán các khoản chi phí. 48
2.2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán. 48
2.2.4.1.1. Nội dung. 48
2.2.4.1.2. Tài khoản sử dụng 48
2.2.4.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 48
2.2.4.1.4. Trình tự ghi sổ 49
2.2.4.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 49
2.2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng. 51
2.2.4.2.1. Nội dung. 51
2.2.4.2.2. Tài khoản sử dụng 51
2.2.4.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 52
2.2.4.2.4. Trình tự ghi sổ 52
2.2.4.2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 52
2.2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 55
2.2.4.3.1. Nội dung. 55
2.2.4.3.2. Tài khoản sử dụng 55
2.2.4.3.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 55
2.2.4.3.4. Trình tự ghi sổ 55

2.2.4.3.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 55
2.2.4.4. Kế toán chi phí tài chính. 58
2.2.4.4.1. Nội dung. 58
2.2.4.4.2. Tài khoản sử dụng 58



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
xiii
2.2.4.4.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 58
2.2.4.4.4. Trình tự ghi sổ 58
2.2.4.4.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 58
2.2.4.5. Kế toán chi phí khác. 59
2.2.4.5.1. Nội dung. 59
2.2.4.5.2. Tài khoản sử dụng 59
2.2.4.5.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 59
2.2.4.5.4. Trình tự ghi sổ 59
2.2.4.5.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 60
2.2.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 61
2.2.4.6.1. Nội dung. 61
2.2.4.6.2. Tài khoản sử dụng 61
2.2.4.6.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 61
2.2.4.6.4. Trình tự ghi sổ 61
2.2.4.6.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 61
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 63
2.2.5.1. Nội dung 63
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng. 63

2.2.5.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 63
2.2.5.4. Trình tự ghi sổ. 63
2.2.5.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 63
2.2.6. Nghiệp vụ lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại DNTN Hoàng Ân. 66
2.2.6.1. Nguồn tài liệu lập. 67
2.2.6.2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của DNTN Hoàng Ân. 67
2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN HOÀNG ÂN 68
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 69
3.1. NHẬN XÉT 69
3.1.1. Tình hình hoạt động tại DNTN Hoàng Ân 69
3.1.1.1. Ưu điểm 69
3.1.1.2. Khuyết điểm. 69
3.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại DNTN Hoàng Ân. 69
3.1.2.1. Ưu điểm 69
3.1.2.2. Khuyết điểm. 70
3.2. KIẾN NGHỊ 71
3.2.1. Kiến nghị về tình hình hoạt động của doanh nghiệp 71
3.2.2. Kiến nghị về công tác kế toán 71



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
xiv
3.2.3. Kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại DNTN Hoàng Ân. 72
3.2.4. Kiến nghị khác 74

KẾT LUẬN 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 76
PHỤ LỤC.






























SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, hoạt động chủ yếu của các doanh nghiệp là kinh doanh để đẩy nhanh tốc
độ tiêu thụ, đạt mục tiêu sinh lời và tối đa hóa lợi nhuận. Điều này, phụ thuộc nhiều vào
công tác kiểm soát các khoản chi phí, doanh thu và tính toán kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Nắm bắt được điều này, trong những năm qua, các doanh nghiệp thường rất chú
trọng đến việc hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu, chí phí và xác định kết quả
kinh doanh. Nhằm đảm bảo tính đúng đắn và đáng tin cậy của các thông tin kế toán để
giúp ban giám đốc có cái nhìn tổng quát về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, đưa
ra các quyết định quản lý phù hợp để nâng cao hiệu quả kinh doanh, giúp doanh nghiệp
ngày càng phát triển hơn.
Do đó, qua thời gian học tập tại trường và thực tập tại DNTN Hoàng Ân, em đã
quyết định là chọn đề tài: “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN HOÀNG ÂN” để làm bài
khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Khái quát, tổng hợp những lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh.
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại DNTN Hoàng Ân.
Đánh giá thực trạng và đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian nghiên cứu: Tiến hành nghiên cứu tại DNTN Hoàng Ân – địa chỉ
số 1/9 Quang Trung, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP.HCM.
Về thời gian nghiên cứu:
 Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện từ ngày 28/4/2014 đến ngày 20/07/2014
 Số liệu được phân tích là số liệu quý 4/2013.
Giới hạn nội dung nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn kế
toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Hoàng Ân trong phạm vi:
 Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là theo quyết định số 15/2006/QĐ –
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
 DNTN Hoàng Ân là một DNTN, chuyên bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ về gas thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.



SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán
– tài chính để hiểu rõ về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng, công tác kế toán nói chung tại DNTN Hoàng Ân và tích lũy kiến thức cũng như
kinh nghiệm cho bản thân.
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập từ các chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan
phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh, sau đó chọn lọc và xử lý để có thể đưa
những thông tin hữu ích nhất vào bài làm khóa luận tốt nghiệp.

Phương pháp phân tích: phân tích số liệu đã được thống kê để tìm ra ưu nhược điểm
cũng như giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp:
Kết cấu bài khóa luận tốt nghiệp ngoài phần mở đầu bao gồm ba chương cụ thể sau:
 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
 Chƣơng 2: Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại DNTN Hoàng Ân.
 Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.
Do kinh nghiệm thực tế của em không nhiều, tất cả những hiểu biết về đề tài em
chọn đều là kiến thức lý thuyết nên đề tài của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy, em rất mong được sự chỉ dẫn và góp ý của giáo viên hướng dẫn và các anh chị
phòng kế toán của DNTN Hoàng Ân để em có thể hoàn thiện, nâng cao kiến thức của
mình và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của em một cách tốt nhất.


















SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh.
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu được xác định dựa trên các nguyên tắc kế toán cơ bản như sau:
 Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
 Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí hợp lý.
 Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
- Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình
thức các khoản tiền chi ra, khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực hiện
trong một kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu:

 Đảm bảo tính hợp pháp của các chứng từ, hợp đồng kinh tế,…chứng minh sự
phát sinh của doanh thu.
 Phản ánh chính xác, kịp thời khoản doanh thu hiện có tại doanh nghiệp theo
nguyên tắc cơ sở dồn tích, phù hợp và thận trọng của chế độ kế toán Việt
Nam. Đồng thời theo dõi từng khoản mục doanh thu vào sổ sách kế toán.
Nhiệm vụ của kế toán chi phí:
 Ghi chép, mở sổ chi tiết theo dõi đầy đủ các khoản chi phí phát sinh và tiến
hành tập hợp, phân bổ các khoản chi phí một cách hợp lý nhất.
 Tuân thủ quy tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và hạch toán chi phí
cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh.
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:
 Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo quy
định của chế độ kế toán hiện hành.
 Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp.



SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp có ý
nghĩa rất là quan trọng trong việc:
 Đánh giá kết quả lãi hay lỗ của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau
một thời kỳ nhất định.
 Cung cấp các thông tin cho nhà quản trị phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, để đưa ra các phương án kinh doanh hiệu quả nhất.
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC.

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1.1. Khái niệm.
Bán hàng là bán sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào.
Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ
hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,…
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa cũng như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
(Tại đoạn 10 của Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác)
- Doanh thu cung cấp dịch vụ xác định khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Xác định được phần việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
(Tại đoạn 16 của Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác)
1.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.
- Chứng từ :
 Hóa đơn GTGT (do nhà cung cấp lập - nếu doanh nghiệp này thuộc đối
tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).




SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
 Phiếu xuất kho.
 Ngoài ra còn có một số chứng từ khác như bảng kê bán lẻ hàng hóa hoặc
những chứng từ thanh toán khác như phiếu thu, giấy báo có,…
- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 511, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản 511 này có sáu tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”.
 Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”.
 Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
 Tài khoản 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.
 Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”.
 Tài khoản 5118 “Doanh thu khác”.
- Nguyên tắc hạch toán trên tài khoản 511:
Tài khoản này chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
được xác định là tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu được tiền hay sẽ thu
được tiền.
Nếu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ, ta phải quy đổi ra Việt
Nam đồng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
- Nội dung và kết cấu tài khoản 511:


Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
– Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Khoản chiết khấu thương mại.

Khoản giảm giá hàng bán.

Trị giá hàng bán bị trả lại.
– Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần
vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
– Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ.
Tài khoản 511



SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
1.2.1.5. Phƣơng pháp hạch toán.
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá
bán chưa có thuế GTGT:

Nợ TK 111, TK 112, TK 131,…: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Khi xuất sản phẩm, hàng hóa để đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không
tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán chưa thuế GTGT:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Khi bán hàng hóa theo phương pháp trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.
- Khi hàng hóa giao cho đại lý bán được, căn cứ bảng kê hóa đơn bán ra của hàng hóa
đã bán do bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về:
Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa thuế GTGT:
Nợ TK 111, TK 112, TK 131,…: Tổng giá trị thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Cuối kỳ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại vào doanh thu thực tế để xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 521: Chiết khấu thương mại.
Có TK 532: Giảm giá hàng bán.
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại.

- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.



SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.2.1. Khái niệm.
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính
mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu
hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng.
- Chứng từ:
 Phiếu tính lãi, giấy báo có, phiếu thu.
 Hóa đơn GTGT.
 Các chứng từ liên quan khác.
- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 515, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
- Nguyên tắc hạch toán trên tài khoản 515:
Tài khoản này chỉ phản ánh các doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân
biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
- Nội dung và kết cấu tài khoản 515:


Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.4. Phƣơng pháp hạch toán.
- Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, TK 112,…
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
- Hằng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi các khoản cho vay, kế toán ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh
thu hoạt động tài chính sang
TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
- Các khoản doanh thu hoạt
động tài chính phát sinh trong
kỳ kế toán.
Tài khoản 515



SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
1.2.3. Kế toán thu nhập khác.
1.2.3.1. Khái niệm.

Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
 Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ.
 Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
 Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
 Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước.
 Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập.
 Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại.
 Các khoản thu khác.
(Tại đoạn 30 của Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác)
1.2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng.
- Chứng từ:
 Biên bản thanh lý TSCĐ.
 Biên bản vi phạm hợp đồng.
 Phiếu chi, ủy nhiệm chi.
 Biên lai nộp thuế, nộp phạt,…
 Các giấy tờ khác có liên quan.
- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 711, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 “Thu nhập khác”.
- Nguyên tắc hạch toán trên tài khoản 711:
Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập khác, không phản ánh các
khoản chi phí. Do đó, trong kỳ kế toán tài khoản thuộc loại 7 được phản ánh bên Có, cuối
kỳ được chuyển toàn bộ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và tài khoản thuộc
loại 7 không có số dư cuối kỳ.
- Nội dung và kết cấu tài khoản 711:

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
1.2.3.4. Phƣơng pháp hạch toán.
- Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập

khác vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
- Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ.
Tài khoản 711



SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
- Thu nhập về nhượng bán và thanh lý TSCĐ (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ), kế toán ghi:
Nợ TK 111, TK 112, TK 131: Tổng giá thanh toán.
Có TK 711: Thu nhập khác (giá chưa thuế GTGT).
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, kế toán ghi:
Nợ TK 111, TK 112,…
Có TK 711: Thu nhập khác.
- Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, kế toán ghi:
Nợ TK 111, TK 112,…
Có TK 711: Thu nhập khác.
- Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, TK 112,…
Có TK 711: Thu nhập khác.
- Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa sổ và tính vào
thu nhập khác, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Phải trả người bán.

Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 711: Thu nhập khác.
- Trường hợp doanh nghiệp tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa,… kế toán ghi:
Nợ TK 152, TK 156, TK 211,…
Có TK 711: Thu nhập khác.
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”, kế toán ghi:
Nợ TK 711: Thu nhập khác.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU.
1.3.1. Kế toán chiết khấu thƣơng mại.
1.3.1.1. Khái niệm.
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
(Tại đoạn 03 của Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác)
1.3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng.
- Chứng từ:
 Hóa đơn GTGT.
 Hợp đồng kinh tế.
 Chính sách bán hàng của doanh nghiệp.



SVTH: Đinh Thị Thủy Tiên
LỚP: 10DKNH01
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
 Giấy đề nghị chiết khấu có sự xét duyệt của giám đốc.
 Các chứng từ khác có liên quan.

- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 521, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 521
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”.
- Nguyên tắc hạch toán trên tài khoản 521:
Chỉ hạch toán các khoản chiết khấu thương mại mà người mua được hưởng đã thực
hiện trong kỳ theo chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định.
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng
chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa
đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng.
Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu lớn hơn số
tiền ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì doanh nghiệp phải chi tiền chiết khấu thương mại
trả cho người mua.
Trường hợp người mua hàng với số lượng lớn được hưởng chiết khấu và giá bán ghi
trên hóa đơn là giá đã trừ khoản chiết khấu thì khoản chiết khấu không hạch toán vào TK
521, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
Trong kỳ, chiết khấu thương mại thực tế phát sinh phản ánh vào bên nợ TK 521,
cuối kỳ được chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
- Nội dung và kết cấu tài khoản 521:

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
1.3.1.4. Phƣơng pháp hạch toán.
- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Có TK 111, TK 112, TK 131,…
- Cuối kỳ, kết chuyển khoản chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua
phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 521: Chiết khấu thương mại.
- Số chiết khấu thương mại đã

chấp nhận thanh toán.
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ
số chiết khấu thương mại sang
TK 511 để xác định doanh thu
thuần.
Tài khoản 521

×