Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

bài giảng về máy bơm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 11 trang )

3/25/2014
1
Bơm là thiết bị chính cung cấp năng lượng cho dòng chảy
nhằm thắng tất cả trở lực trên đường đi hoặc nâng chất lỏng
lên một độ cao nào đó
Các chú ý khi chọn và sử dụng bơm:
- Bơm hoạt động bình thường, ít xảy ra hư hỏng
- Dễ điều chỉnh các thông số kỹ thuật, như áp suất, lưu lượng
- Dễ thay thế phụ tùng khi cần thiết
- Giá cả chấp nhận được
- Ngoài ra phải xét tới các lý tính và hóa tính của lưu chất tại
nơi đặt bơm nữa.
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
1. KHÁI NIỆM
1.1. Phân loại bơm
Theo nguyên lý hoạt động bơm chia làm các nhóm chính sau
đây:
- Bơm thể tích: bơm piston, bơm roto.
- Bơm động lực: bơm ly tâm, bơm hướng tâm.
- Bơm đặc biệt: bơm tia, bơm sục khí, thùng nén…
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
1.2. Các thông số chính của bơm
 Năng suất của bơm, ký hiệu Q;
s
m
3
 Áp suất toàn phần còn gọi là cột áp – ký hiệu H; m
cl

cl
mh


g
vP
zH ;∑
2
2






CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
1.2. Các thông số chính của bơm (tt)
 Chiều cao hút của bơm – Ký hiệu Z
h
; m
cℓ

CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3/25/2014
2
1.2. Các thông số chính của bơm (tt)
 Công suất hữu ích– Ký hiệu N
hi
; W
 Công suất trên trục của bơm- N
tr
; W
 trong đó
• η

b
; hệ số hữu ích
•ρgH: áp suất toàn phần cảu bơm
•Q: lưu lượng bơm.
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
1.2. Các thông số chính của bơm (tt)
 Công suất của bơm – Ký hiệu N; kW
Công suất của bơm được xác định theo công thức:
kW;
1000
gQH
=N
η
ρ
Trong đó: η=η
tr
η
dc
η
b
: hiệu suất của bơm
η
tr
: hệ số truyền động
η
dc
: hệ số động cơ
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
Đặc điểm chung:
• Lưu lượng cung cấp không đều

• Bơm được lưu chất có độ nhớt cao hoặc rất cao
• Làm việc áp suất cao, lưu lượng nhỏ
• Dễ hư hỏng, sự cố.
2.1. Bơm piston
2.1.1. Phân loại bơm piston
Có các cách phân loại như sau:
Theo cơ cấu truyền động; theo số lượng cấp; theo số lần tác
động; theo vị trí piston; theo áp suất làm việc; theo năng suất
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
2. BƠM THỂ TÍCH
2.1.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3/25/2014
3
2.1.2.1. Bơm piston tác dụng đơn
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
2.1.2.1. Bơm piston tác dụng kép
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
2.1.2.1. Bơm piston vi sai
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
2.1.3. Tính lưu lượng (năng suất)
Bơm tác dụng đơn:
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
Bơm tác dụng kép:
Bơm vi sai:
3/25/2014
4
2.1.4. Quy luật chuyển động của piston trong xilanh
Vận tốc trung bình của piston chuyển động trong xilanh là
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM

Trong đó:
V
tb
: vận tốc trung bình của piston
ω : vận tốc vòng của trục
r: bán kính vòng trục
Φ : góc quay
2.1.4. Quy luật chuyển động của piston trong xilanh
Lưu lượng bơm
2.1.5. Đồ thị cung cấp lưu lượng
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
2.1.6. Tác dụng của bầu khí
- Ở hình (H6.2) ta thấy có hai bầu khí là 9 và 6. Do có hiện
tượng mạch nhảy như đã nói ở trên nên lưu lượng của bơm
cung cấp không đều, dễ sinh ra lực quán tính. Lực này làm
tăng ma sát, khiến cho năng lượng vận chuyển của dòng yếu
đi.
- Vậy để khắc phục lực quán tính đó, trên bơm piston người ta
thường gắn thêm hai bầu khí, nhờ các bầu khí này mà lưu
lượng của dòng chảy được điều hòa hơn.
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
2.1.7. Các phụ kiện kèm theo hệ thống máy bơm
• Crêpin: Vừa đóng vai trò như van một chiều gắn cuối
đường ống hút, vừa đóng vai trò như lưới chắn rác tránh lọt
vào đường ống.
• Van một chiều: Gắn trên đường ống đẩy giúp bơm khởi
động dễ hơn.
• Áp kế: Nên gắn đầy đủ trên ống hút và ống đẩy để kiểm
soát tính ổn định của bơm
• Van xả gió: Giúp hệ thống tránh va đập thủy lực.

CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3/25/2014
5
2.2. Bơm rotor
Bơm roto là một loại bơm thể tích, bơm roto có nhiều loại
khác nhau gồm bơm bánh răng, bơm cánh trượt, bơm trục vít
2.2.1. Bơm bánh răng
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
2.2.2. Bơm trục vít
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
Bơm động lực gồm các loại sau đây: bơm ly tâm, bơm hướng
trục, bơm turbin,… dùng rộng rãi trong các ngành kinh tế và
trong dân dụng.
3.1. Bơm ly tâm
- Lưu chất khi đi qua bơm được nhận thêm công do lực ly tâm
sinh ra nhờ rôto trong thân bơm hoạt động
- Ưu điểm: dễ sử dụng, dễ điều chỉnh các thông số kỹ thuật,
trong quá trình làm việc không hư hỏng lặt vặt, có thể bơm lưu
chất có độ nhớt khá cao, chi tiết rôto rất ít hao mòn do lực ma
sát cơ học không đáng kể, đặc biệt không cần nhập ngoại và
giá thành chấp nhận được.
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3. BƠM ĐỘNG LỰC
3.1. 1. Phân loại bơm ly tâm
Như các loại bơm khác, bơm ly tâm cũng được phân loại theo
nhiều cách khác nhau:
 Phân loại theo áp suất
 Phân loại theo số cấp
 Phân loại theo phương thức chuyển chất lỏng vào
 Phân loại theo hệ số quay nhanh n

s

• n
s
= (40 ÷ 80) v/phút  bơm quay chậm
• n
s
= (80 ÷ 150) v/phút  bơm quay vừa
• n
s
= (150 ÷ 500) v/phút  bơm quay nhanh
• n
s
= (500 ÷ 1200) v/phút  bơm hướng trục
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3/25/2014
6
3.1. 2. Cấu tạo và nguyên lý
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3.1. 3. Phương trình cơ bản của bơm ly tâm
 Điểm (1) – Lưu chất vào rôto, bán kính r
1
; m
 Điểm (2) – Lưu chất ra khỏi rôto, bán kính r
2
; m
 U: vận tốc vòng của lưu chất cùng với rôto; m/s
 W: vận tốc tương đối của lưu chất từ điểm (1) ra điểm (2)
 C: vận tốc tuyệt đối của lưu chất đi qua rôto;
 α: góc tạo bởi véc tơ và

 : góc tạo bởi véc tơ và
Ký hiệu:
s/m;U+W=C
→→→

C

U

W

U
Mối quan hệ giữa cánh và sơ đồ vận tốc chuyển động trong
cánh bơm biểu diễn ở hình sau:
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3.1. 3. Phương trình cơ bản của bơm ly tâm (tt)
 Phương trình bơm ly tâm có dạng tổng quát
() () ()
cl
c
2
1
2
2
b
2
2
2
1
a

2
1
2
2
lt
m;
g2
C-C
+
g2
W-W
+
g2
U -U
=H

CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3.1. 3. Phương trình cơ bản của bơm ly tâm (tt)
 Ý nghĩa vật lý các số hạng
- (a): Là sự biến thiên áp suất do lực ly tâm tác dụng lên lưu chất để làm
cho nó chuyển động từ điểm (1) ra điểm (2)
- (b) Là sự thay đổi áp suất do sự thay đổi áp suất khi đi qua rôto
- (c) Sự biến thiên động năng của dòng lưu chất từ điểm (1) ra điểm (2)
 Phương trình cơ bản của bơm ly tâm do Euler tìm ra:
g
cosCUcosCU
H
111222
lt





 Để tránh sự va đập làm hư bơm, cho α
1
= 90
0
, do vậy
g
cosCU
H
222
lt


CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3/25/2014
7
3.1. 4. Áp suất toàn phần
Trong đó:
- η: hiệu suất thủy lực bằng 0,8 đến 0,95
- ε: hệ số hiệu chỉnh do số cánh guồng có hạn, 0,56 đến
0,84
3.1. 5. Tính năng suất (lưu lượng)
Năng suất bơm ly tâm xác định bằng công thức thực nghiệm:
Q = ..D.B.Cr ; m
3
/s
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3.1. 5. Đường đặc tính của bơm ly tâm

H = f (Q)
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3.1. 6. Đường đặc tính tổng hợp
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3.1. 7. Điểm làm việc của bơm
Hai đường cong (H – Q) và trở lực h cắt nhau tại điểm (A)
hình (H6.11). Điểm (A) đó gọi là điểm làm việc của bơm, có
thể điều chỉnh điểm (A) này theo yêu cầu kỹ thuật.

A [Q
A
; H
A
; 
A
]
3/25/2014
8
3.1. 8. Định luật tỉ lệ
2
1
3
2
1
2
1
2
2
1
2

1
2
1
N
N
n
n
H
H
n
n
Q
Q
n
n




















CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3.1. 9. Hiện tượng xâm thực và cách khắc phục
Hiện tượng: Tại một nơi nào đó trong thân bơm làm việc, áp suất giảm
đột ngột làm cho lưu chất bay hơi, tạo nên các túi (khí + hơi), các túi này
chuyển động hỗn lọan nhưng có xu hướng tập trung ra phía vỏ bơm, tại
đây trong điều kiện nào đó thì các túi (khí + hơi) ngưng tụ lại và tạo nên
các khoảng trống, lưu chất các nơi khác dồn về khoảng trống đó với
động năng lớn dễ làm hư bơm. Nếu lưu chất có tính ăn mòn kim lọai thì
bơm càng dễ bị hư hại. Hiện tượng như vậy gọi là hiện tượng xâm thực
Cách khắc phục:
• Tăng áp suất hút lên, bằng cách hạ tâm bơm xuống gần hoặc thấp
hơn mặt thóang.
• Ống hút phải kín tuyệt đối tránh bọt không khí vào
• Kiểm định lại áp suất bão hòa tại nơi gắn bơm có phù hợp không.
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3.1. 10. Bơm ly tâm nhiều cấp
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3.2. Bơm hướng trục
Bơm hướng trục là một
loại bơm động lực, đặc
điểm của nó là lưu lượng
lớn, mà tạo áp suất không
cao, số vòng quay nhanh
khoảng (600  1200)
v/phút.
Được dùng trong các

thiết bị cần bơm với lưu
lượng lớn
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3/25/2014
9
KẾT LUẬN
Khi sử dụng bất kỳ loại bơm nào, ta nên xét đến phạm vi hoạt
động của nó để tránh sự quá tải của bơm theo hình sau đây:
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
Bài 1. Tính chiều cao hút Z
h
của một máy bơm có các thông
số sau đây:
• Lưu lượng Q = 10 ℓ/s
• Chiều dài ống hút ℓ = 4m
• Đường kính ống hút
d = 75mm
• Hệ số ma sát  = 0,03
• Trở lực cục bộ  = 6
• Lấy g = 10 m/s
2
; α = 1
• Áp suất chân không vào bơm P
ck
= 0,6 at
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
4. BÀI TẬP
Bài 2. Một máy bơm có các thông số sau đây:
- Lưu lượng Q = 5 ℓ/s
-Áp suất chân không vào bơm

P
ck
= 0,4 at
- Áp suất dư ra khỏi bơm P
d
= 4 at
- Hiệu suất  = 85%
- Đường kính ống hút bằng ống đẩy
- g = 10 m/s
2
-Lưu chất là nước có  = 1000 kg/m
3

- Bỏ qua trở lực qua bơm
Tính công suất của bơm và thời gian bơm đầy bể chứa V =
20 m
3
, biết hệ số chứa đầy  = 90%
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
4. BÀI TẬP
Bài 3. Bơm ly tâm làm việc với số vòng quay n
1
= 1200 v/phút có đường
đặc tính cho dưới đây.
Bảng 1: n
1
= 1200 v/phút





Bơm nước từ bể (A) lên bể (B) đều thông với khí trời với
Z = 8m. Chiều
dài đường ống hút ℓ
h
= 10m, đường kính ống hút d
h
= 100mm, chiều dài
ống đẩy l
đ
= 30m, đường kính ống d
đ
= 75mm, hệ số ma sát  = 0,03, tổn
thất cục bộ

h
= 
đ
= 6, g = 10 m/s
2
, α = 1
Tính công suất của bơm. Nếu số vòng quay giảm 10% tức là n
2
= 1080
v/phút thì công suất thay đổi như thế nào?
Q
1
(l/s) 2 4 6 8 10 12
H
1

(mH
2
O) 15 16 15 13 11 8
 (%) 45 65 75 80 75 60
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
4. BÀI TẬP
3/25/2014
10
Bài giải bài tập 3
Trước hết dựa vào số liệu bảng 1 – dựng trên đồ thị (H – Q):
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
Bài giải bài tập 3 (tt)
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
Bài giải bài tập 3 (tt)
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
Bài giải bài tập 3 (tt)
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM
3/25/2014
11
Bài giải bài tập 3 (tt)
CHƯƠNG 6. MÁY BƠM

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×