Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề văn 7 - sưu tầm đề kiểm tra, thi định kỳ học sinh giỏi môn văn bồi dưỡng (179)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.82 KB, 4 trang )

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Phân trắc nghiệm (2 điểm )
Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
1. Bài thơ nào được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú ?
A. Bạn đến chơi nhà
B. Sông núi nước Nam
C. Phò giá về kinh
D. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra.
2.Văn biểu cảm đòi hỏi lời văn phải như thế nào ?
A. Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh
B.Lời văn hùng hồn đanh thép
C. Lời văn khúc triết rõ ràng
D. Lời văn đa nghĩa
3.Tục ngữ được xếp vào loại văn bản nào?
A. Một loại văn bản tự sự
B. Một loại văn bản biểu cảm
C. Một loại văn bản trữ tình
D.Một loại văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn
4.Dòng nào nêu không đúng điểm chung của hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng
giêng?
A. Cùng có hình ảnh trăng sáng
B. Cùng được viết trên sông
C. Cùng được viết trong đêm không ngủ vì bận việc nước
D. Cùng có hình ảnh người yêu cảnh đẹp, yêu nước
5. Trong các câu sau câu nào là câu chủ động?
A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé.


B. Lan được mẹ tặng chiếc cặp sách.
C. Thuyền bị gió làm lật.
D. Ngôi nhà đã bị ai đó phá
6.Từ nào trái nghĩa với từ thâm trầm ?
A. sôi nổi B. nóng giận
C.nông nổi C. kĩ lưỡng
7. Câu nào dưới đây không phải là câu đặc biệt ?
A. Mùa xuân ! B.Trên tường có treo một bứctranh.
B. Trời đang mưa C. Một hồi còi.
1
8. Tình huống nào dưới đây cần viết văn bản đề nghị ?
A. Cô giáo chủ nhiệm cần biết kết quả học tập của lớp trong tuần
B.Em không ghi chép bài trong giờ toán
C. Em muốn học lớp năng khiếu bóng bàn
D. Hệ thống điện trong lớp em bị hỏng, cần phải sửa
II. Phần tự luận:
Câu1: (3điểm)
a) Biến đổi hai câu đơn sau thành một câu mở rộng bầng cụm c -vị: Băng tan sớm.
Dòng chảy của suối càng thêm dữ dội.
b) Viết đoạn văn khoảng tám câu nói về học.Trong đoạn có câu mở rộng bằng cụm c -
v ( gạch chân và ghi chú)
Câu2: (5 điểm) Ý nghĩa của câu tục ngữ : Đói cho sạch, rách cho thơm có phải chỉ nói
về người nghèo ?

2
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT
MÔN: NGỮ VĂN 7

I.Trắc nghiệm (2điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đ/án A A D B A C B D
II.Tự luận ( 8điểm)
Câu Đáp án Điểm
1 a)HS biến đổi đúng kiểu câu: Băng tan sớm làm cho dòng
chảy của suối càng dữ dội.
1
b)- Đúng hình thức đoạn văn, đúng chủ đề học tập, khoảng 8
câu.
- Có kiểu câu mở rộng
1
1
2 *Đảm bảo các ý sau:
MB:
- Dẫn dắt vấn đề nhiều cách:
+Đi từ mặt tích cực của XH:Nhân dân ta coi trọng nhân
cách,nên thường khuyên nhau
+Đi từ mặt tiêu cực của XH: Ở đời để biện minh cho một sự
thay đổi nhân cách,người ta hay đổi lại hoàn cảnh nên mới
có câu tục ngữ: Đói làm vụng, túng làm liều.
- Vì thế nhân dân ta xưa nhắc nhở nhau: Đói cho sạch
0,5
TB:
1.Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ
- Hai vế câu tục ngữ đối nhau rất chỉnh, bổ sung và làm sáng
tỏ ý nghĩa cho nhau
+Đói, rách chỉ sự thiếu thốn nghèo khổ.
+Sạch, thơm chỉ sự sạch sẽ, lịch sự.
0,5

- Nghĩa đen của toàn câu: Dù đói rách cũng phải ăn mặc sạch
sẽ, vữa đảm báo sức khỏe vừa thể hiện được nhân cách đứng
đắn của con người( Thêm ví dụ minh họa)
0,5
- Nghĩa bóng dù nghèo khổ vẫn phải sống trong sạch.Đó là
biểu hiện con người biết tự trọng và tôn trọng người. ( Nêu
ví dụ minh họa)
0.5
2.Câu tục ngữ đâu chỉ có tác dụng khuyên nhủ người nghèo.
- Xưa và nay thiếu gì những người giàu sang mà vẫn ăn
‘bân’.( Nêu ví dụ minh họa)
- Việc làm đó của họ không những làm xấu nhân cách mà
còn làm hại rất nhiều người lương thiện.( Nêu ví dụ)
- Nhiều kẻ cậy của, chi phí tốn kém vào những việc may mặc
thiếu văn hóa, làm xấu thuần phong mĩ tục của dân tộc( Nêu
ví dụ minh họa)
- Giá trị xây dựng nhân cách con người của câu tục ngữ là rất
rộng lớn.
0.5
0.5
0,5
0,5
3
- Bài học cho bản thân và lời khuyên.
0,5
KB - Câu tục ngữ cho đến nay vẫn còn nguyên giá trị
- Hãy luôn giữ gìn nhân cách sạch thơm, trong sáng trong
mọi hoàn cảnh.
0.5
*Biểu điểm cụ thể:

- Điểm 5: Đáp ứng tốt các yêu cầu. Thể hiện tư duy, cách lập luận sắc, có sức thuyết
phục, giàu cảm xúc. Diễn đạt mạch lạc, chữ viết sạch đẹp, trình bày sáng sủa không
mắc lỗi chính tả.
- Điểm 4- 3:Đảm bảo các yêu cầu về kĩ năng, kiến thức. Song cách viết thiếu chắc
chắn. Còn sai lỗi chính tả. Chưa đầy đủ dẫn chứng, chữ viết chưa đẹp.
- Điểm 1- 2:Bài viết nghèo, kĩ năng viết còn yếu, không đảm bảo về bố cục.
- Điểm 0: Lạc đề
Hết
4

×