Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH May Đồng Tiến.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.72 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
ÕÕÕ




CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TẬP HP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY
TNHH MAY ĐỒNG TIẾN





GVHD: VÕ MINH HÙNG
SVTH: NGUYỄN ĐÌNH HIẾU
MSSV: 101261011
Lớp: KT6_K27
Niên khóa: 2001 – 2005




_Naêm 2005_


LỜI CẢM ƠN
...WX...

Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường
Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy
và truyền đạt những kiến thức nền tảng, kiến thức chuyên sâu về
lónh vực kinh tế cho bản thân em trong thời gian học tập tại
trường.
Em xin cảm ơn sâu sắc đến thầy Võ Minh Hùng đã hết lòng
hướng dẫn, giúp đỡ em từ lúc chọn đề tài, cách thức tiếp cận
thực tiễn tại đơn vò thực tập đến khi hoàn chỉnh chuyên đề này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến các cô chú lãnh đạo
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn May Đồng Tiến đã tạo cho em
cơ hội được thực tập tại Phòng Kế Toán – Tài Vụ của Công ty;
đặc biệt là cô Hồ Thò Cúc, Kế toán trưởng công ty đã nhiệt tình
hướng dẫn giải thích và cung cấp các thông tin, số liệu liên
quan đến đề tài nghiên cứu, giúp em hoàn thành chuyên đề tốt
nghiệp đúng thời gian, nội dung quy đònh.
Kính chúc quý thầy cô Trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ
Chí Minh, các cô chú, anh chò tại công ty dồi dào sức khỏe,
thành công trong công việc; chúc quý Công ty kinh doanh ngày
càng đạt hiệu quả cao.

Kính chúc sức khỏe

Nguyễn Đình Hiếu













NHẬN XÉT
CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
[\

......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................


Tp.Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm ......



















NHẬN XÉT
CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
]^

......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................

......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................


Đồng Nai, ngày …… tháng …… năm ……


















MỤC LỤC
WX
Trang
Lời mở đầu

CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MAY ĐỒNG TIẾN
I. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................1
II. Chức năng và nhiệm vụ ..........................................................................................2
1. Chức năng ............................................................................................................2
2. Nhiệm vụ ..............................................................................................................2
III. Quy mô sản xuất và đặc điểm quy trình sản xuất.................................................3
IV. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ....4
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.............................................................................4
2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban........................................................5
V. Thuận lợi và khó khăn .............................................................................................7
1. Thuận lợi...............................................................................................................7
2. Khó khăn...............................................................................................................7
VI. Tổ chức công tác kế toán........................................................................................8
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty......................................................................8
1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.................................................................8
1.2. Chức năng của từng phần hành kế toán ........................................................8
2. Hình thức sổ sách kế toán .....................................................................................9
3. Hệ thống tài khoản kế toán.................................................................................10
4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ..............................................................10

CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
I. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......................11
1. Chi phí sản xuất ..................................................................................................11
1.1. Khái niệm....................................................................................................11
1.2. Phân loại......................................................................................................11
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế (yếu tố).................11
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục.......................................11
1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức khác ...........................12

2. Giá thành sản phẩm ............................................................................................12
2.1. Khái niệm....................................................................................................12
2.2. Phân loại......................................................................................................12
2.2.1. Giá thành kế hoạch ...........................................................................12
2.2.2. Giá thành đònh mức...........................................................................12
2.2.3. Giá thành thực tế...............................................................................12
3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...............................12
II. Tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.............13
1. Xác đònh đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành...........13
2. Kỳ tính giá thành.................................................................................................13
3. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................13
4. Nhiệm vụ kế toán................................................................................................14
III. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất......................................................14
1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................................14
2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................................15
3. Kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................................16
IV. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.........................18
V. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang....................................................19
VI. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm.........................................................19

CHƯƠNG III
TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MAY ĐỒNG TIẾN
I. Công tác tổ chức.....................................................................................................21
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm .............21
1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất .........................................................................21
1.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ....................................................21
2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá
thành..............................................................................................................................22
3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất..............................................22

4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ..........................................................23
5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ...............................................................24
II. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...........................25
1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................................25
1.1. Đặc điểm .....................................................................................................25
1.2. Chứng từ kế toán sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ .......................26
1.3. Tài khoản sử dụng.......................................................................................26
1.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại công ty..............................26
1.5. Tình hình phát sinh thực tế chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty....27
2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................................30
2.1. Đặc điểm .....................................................................................................30
2.2. Chứng từ kế toán sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ .......................30
2.3. Tài khoản sử dụng.......................................................................................31
2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại công ty..............................31
2.5. Tình hình phát sinh thực tế chi phí nhân công trực tiếp tại công ty ............32
3. Kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................................36
3.1. Đặc điểm ....................................................................................................36
3.2. Chứng từ kế toán sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ ......................37
3.3. Tài khoản sử dụng ......................................................................................38
3.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại công ty.............................38
3.5. Tình hình phát sinh thực tế chi phí sản xuất chung tại công ty ..................39
4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..........................45
4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất ..........................................................................45
4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...........................................................46
4.3. Tính giá thành sản phẩm ............................................................................47

CHƯƠNG IV
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
I. Nhận xét..................................................................................................................50
II. Kiến nghò.................................................................................................................53


Bảng biểu minh họa
Kết luận
Tài liệu tham khảo
LỜI MỞ ĐẦU
XW

Nền kinh tế nước ta hiện nay khi vận hành theo cơ chế thò trường tức
là chúng ta đã chấp nhận sự chi phối của các quy luật kinh tế khách quan
của nền kinh tế hàng hóa. Sự khắc nghiệt của các quy luật kinh tế bắt
buộc các doanh nghiệp phải hết sức tỉnh táo trong kinh doanh, trong
hoạch toán các khoản chi tiêu. Và chấp nhận cơ chế thò trường tức là chấp
nhận sự khắc nghiệt của nó.
Bên cạnh đó, nước ta đang trong thời kỳ hội nhập kinh tế thò trường,
trong tương lai sẽ là thành viên của tổ chức thương mại quốc tế (WTO) và
các quy đònh của AFTA đang dần có hiệu lực, các quan hệ kinh tế sẽ phát
triển mạnh mẽ mang đến cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội cũng như
nhiều khó khăn thử thách. Do đó sự cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt hơn
và cạnh tranh để tồn tại, phát triển là sự sống còn của doanh nghiệp.
Muốn cạnh tranh được trên thương trường thì giá bán ngày càng giữ vai
trò quan trọng vì nó chính là công cụ cạnh tranh sắc bén của doanh
nghiệp.
Để có được giá bán hợp lý, công việc quản trò chi phí và tính giá
thành sản phẩm vừa đúng vừa chính xác là hết sức quan trọng. Và hạch
toán giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
Giá thành sản phẩm với các chức năng vốn có của nó đã trở thành chỉ tiêu
kinh tế có ý nghóa rất quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lượng sản
xuất kinh doanh. Có thể nói rằng giá thành sản phẩm là tấm gương phản
chiếu toàn bộ các biện pháp kinh tế tổ chức quản lý và kỹ thuật mà doanh
nghiệp đã và đang thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Do đó việc tính đúng, tính đủ, quản lý chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm là nội dung quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp sản
xuất để đạt được mục tiêu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng
cường được lợi nhuận. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm một cách khoa học sẽ cung cấp những điều kiện cần thiết cho việc
khai thác, động viên mọi khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, từ đó
nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.




Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Võ Minh Hùng

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MAY ĐỒNG TIẾN

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MAY ĐỒNG TIẾN
- Tên giao dòch đối ngoại: DOVITEC
- Hình thức sở hữu vốn: Liên doanh
- Lónh vực kinh doanh:
+ Gia công may mặc xuất khẩu
+ Sản xuất hàng FOB xuất khẩu và một phần tiêu thụ nội đòa
- Tổng số công nhân viên: 2.611 người (trong đó nhân viên quản lý: 61 người)
- Đòa chỉ trụ sở chính: Đường 5, Phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai.
- Điện thoại: 061.822248
- Fax: 061.823441
Công ty TNHH may Đồng Tiến tiền thân là một trạm may thuộc công ty Công

Nghệ Phẩm Đồng Nai. Với 130 cán bộ công nhân viên và khoảng 100 máy cũ nhập
từ Liên Xô. Nhiệm vụ trọng tâm của trạm may trong giai đoạn sơ khai là sản xuất và
gia công hàng may mặc phục vụ thò trường nội đòa. Từ sau những năm đổi mới nền
kinh tế bước sang kinh tế thò trường, đời sống kinh tế cả nước ngày càng ổn đònh và
phát triển. Do đó, nhu cầu hàng may mặc cũng như các ngành nghề khác đòi hỏi
ngày càng nâng cao về số lượng cũng như chất lượng của sản phẩm. Với điều kiện
kinh tế còn hạn chế, trình độ khoa học kỹ thuật còn lạc hậu, Công ty đã không thể
đáp ứng được thò trường.
Năm 1989 Công ty Công Nghệ Phẩm Đồng Nai đã quyết đònh liên doanh với
Công ty may Việt Tiến, thành lập công ty liên doanh.
Đến ngày 23/02/1990, Bộ công nghiệp nhẹ ra quyết đònh số 100/CNN-KCP về
việc thành lập Xí Nghiệp Liên Doanh Đồng Tiến. Tiếp đó, sau một thời gian hoạt
động ngày 09/10/1993 UBND Tỉnh Đồng Nai ra quyết đònh 000161/GP-TLDN/02-
UBP V/v Xí Nghiệp May Liên Doanh Đồng Tiến được chuyển đổi thành công ty
TNHH May Đồng Tiến với tên giao dòch đối ngoại là” DOVITEC “trụ sở đặt tại
đường 5, Phường Tân Tiến, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Công ty TNHH may Đồng Tiến là đơn vò có tư cách pháp nhân, có tài khoản
và được sử dụng con dấu riêng theo thể thức nhà nước quy đònh hoạt động theo luật
doanh nghiệp với số vốn ban đầu: 1.297.000.000 đồng. Đặc điểm hoạt động của
công ty là may gia công quần áo cao cấp chủ yếu theo hợp đồng của khách hàng.
SVTH: Nguyễn Đình Hiếu Trang 1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Võ Minh Hùng

Vì là đơn vò liên doanh hàng may mặc xuất khẩu đầu tiên của UBND Tỉnh Đồng
Nai, được sự quan tâm của cấp trên cũng như sự hỗ trợ về mặt kỹ thuật của công ty
may Việt Tiến, đã tạo điều kiện cho công ty từng bước đi lên và thích nghi với nền
kinh tế thò trường. Trong suốt quá trình thành lập cho đến nay, Công ty TNHH May
Đồng Tiến không ngừng đổi mới công nghệ, thiết bò máy móc, nâng cao hiệu quả
kinh doanh. Kết quả doanh số xuất khẩu ngày càng tăng, đem lại hiệu quả cho công
ty.

Công ty có 7 phân xưởng với hơn 2300 máy móc chuyên dùng các loại và hơn
2500 lao động chuyên may các loại sản phẩm xuất khẩu và tiêu dùng nội đòa như :
áo Jacket, quần tây cao cấp, áo sơ mi, bộ trượt tuyết, bộ thể thao, trang phục lót và
hàng thời trang. Với quy mô và năng lực hiện nay, công ty đã tạo ra nhiều công ăn
việc làm giải quyết một phần vấn nạn thất nghiệp cho xã hội, là một trong những
mối quan tâm nhức nhối hiện nay của nhà nước, đồng thời mở rộng quan hệ hợp tác
làm ăn với hơn 300 khách hàng thuộc nhiều nước trên thế giới, bao gồm các nước
Châu Âu, Mỹ, Úc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Kông, Đài Loan, Đức, Canada...

II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
1. Chức năng
- Công ty TNHH May Đồng Tiến là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động
may gia công các loại mặt hàng xuất khẩu trực tiếp. Do đó chức năng chủ yếu của
công ty là gia công các mặt hàng may mặc, ký kết hợp đồng gia công trực tiếp với
khách hàng nước ngoài.
- Ngoài ra công ty còn nhận hợp đồng gia công cho các đơn vò gia công xuất
khẩu trực tiếp trong nước. Mua nguyên liệu và phụ liệu trong và ngoài nước để sản
xuất hàng FOB xuất khẩu, một phần tiêu thụ nội đòa.
2. Nhiệm vụ
- Chấp hành đúng các chế độ chính sách về quản lý kinh tế của nhà nước.
- Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản, vật tư, tiền vốn, máy móc thiết bò và
lao động đồng thời bảo toàn và không ngừng phát triển đồng vốn của công ty.
- Từng bước ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất, mở
rộng liên doanh liên kết trong và ngoài nước nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và
hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
- Không ngừng đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề nghiệp vụ, ý thức tự giác
tinh thần trách nhiệm trong việc quản lý công nhân viên. Tổ chức quản lý nghiệp vụ
ngày càng tốt hơn, thực hiện hạch toán kinh doanh Xã Hội Chủ Nghóa bảo đảm làm
ăn có hiệu quả, từng bước đưa công ty ngày càng phát triển.
- Bảo vệ công ty, bảo vệ tài sản, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã

hội và làm tròn nghóa vụ quốc phòng. thực hiện các sản phẩm may mặc đa dạng,
SVTH: Nguyễn Đình Hiếu Trang 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Võ Minh Hùng

phong phú phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Trong những năm gần đây cùng với tốc độ phát triển của nền kinh tế, nhu cầu
may mặc, mở rộng mối quan hệ giao lưu trao đổi kinh tế giữa các nước, nhất là các
nước trong khu vực châu Á gia tăng một cách đáng kể. Trong lúc mọi doanh nghiệp
trong và ngoài nước ra sức cạnh tranh với hàng nhập khẩu đang có ưu thế tràn vào
thò trường nội đòa thì sự hoạt động của công ty May Đồng Tiến giữ vai trò quan trọng
trong cùng một nhiệm vụ đưa nền kinh tế ngày càng phát triển, góp phần khẳng đònh
năng lực sản xuất kinh doanh của đất nước.

III. QUY MÔ SẢN XUẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH SẢN XUẤT
- Quá trình sản xuất của các phân xưởng luôn theo dây chuyền khép kín từ khâu
may đến khâu hoàn chỉnh thành phẩm. Công ty có 7 phân xưởng:
+ Phân xưởng 1: phân xưởng cắt
+ Phân xưởng 2,3,7: chuyên may áo Jacket
+ Phân xưởng 4: chuyên may đồ trượt tuyết, đồ thể thao
+ Phân xưởng 5: chuyên gia công quần tây
+ Phân xưởng 6: chuyên may đồ lót cao cấp phụ nữ
- Từ cơ cấu trên, sự phân công cụ thể từng chức năng nhiệm vụ của các phân
xưởng như sau:
+ Mỗi một phân xưởng may đều có một quản đốc phụ trách chung, một phó
quản đốc, một kỹ thuật chính, một thống kê, 6 tổ trưởng may. Trong một tổ may là
một dây chuyền may có nhiệm vụ may hoàn chỉnh một sản phẩm. Do quy trình công
nghệ khép kín từ khâu nhận bán thành phẩm đến khi nhập thành phẩm nên khi
nguyên phụ liệu đã nhập kho, cùng lúc phân xưởng cắt sẽ nhận được 2 bộ tài liệu, 1
do phòng kế hoạch cung cấp và 1 do phòng kỹ thuật cung cấp về các tiêu chuẩn kỹ
thuật của mã hàng và lên kho nhận vải theo kế hoạch sản xuất mà phòng kế hoạch

đã ấn đònh.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC PHÂN XƯỞNG

Quản đốc

Phó quản đốc Kỹ thuật trưởng

Tổ trưởng Tổ phó Kỹ thuật viên Thống kê

Công nhân trực tiếp sản xuất
SVTH: Nguyễn Đình Hiếu Trang 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Võ Minh Hùng

+ Phân xưởng tiến hành may và chuyên gia nước ngoài sẽ cử người kiểm tra lúc
sản phẩm đang được sản xuất trên dây chuyền. Sau khi đã hoàn thành sản phẩm,
phân xưởng nhập sản phẩm vào kho thành phẩm cho bộ phận đóng gói xếp hàng
thành kiện hàng.

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT

Vải Đi sơ đồ Trải vải Cắt

Bấm thẻ Cắt chỉ May hoàn chỉnh Ra hàng

Kho thành phẩm Phân loại Đóng gói Xuất tiêu thụ

KCS

- Nhìn chung việc tổ chức công tác sản xuất tại công ty khá chặt chẽ, đảm bảo

nguồn cung cấp nguyên vật liệu đạt chất lượng. Bộ phận KCS cùng với bộ phận kỹ
thuật thường xuyên kiểm tra làm cho sản phẩm được nâng cao về mặt chất lượng.
Công tác lập đònh mức ở phòng kế hoạch là cơ sở cho việc quản lý giá thành sản
phẩm theo khoản mục chi phí thông qua phòng kỹ thuật – KCS.

IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
CỦA TỪNG PHÒNG BAN
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của công ty TNHH may Đồng Tiến được tổ chức theo kiểu trực
tuyến, ban giám đốc có quyền hạn cao nhất, chòu trách nhiệm về mọi hoạt động của
công ty. Đứng đầu ban giám đốc là giám đốc, kế đến là phó giám đốc kinh doanh và
xuất nhập khẩu _ tài chính và 4 phó giám đốc sản xuất. Dưới ban giám đốc là các
đơn vò trực thuộc như sau:
- Phòng tổ chức hành chính
- Phòng kế toán
- Phòng kế hoạch - xuất nhập khẩu
- Phòng kinh doanh
- Phòng kỹ thuật
7 phân xưởng trực thuộc



SVTH: Nguyễn Đình Hiếu Trang 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Võ Minh Hùng

SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

Giám đốc

Phó giám đốc Phó giám đốc

kinh doanh_XNK_TC sản xuất


Phòng tổ chức Phòng Phòng kế hoạch Phòng Phòng
hành chính kế toán xuất nhập khẩu kinh doanh kỹ thuật


Các phân xưởng sản xuất

2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
 Ban giám đốc
- Giám đốc công ty vừa là người đại diện cho nhà nước, công ty vừa đại diện
cho cán bộ công nhân viên theo chế độ một thủ trưởng. Giám đốc công ty có quyền
quyết đònh và điều hành trực tiếp hoạt động của các phòng ban phân xưởng trực
thuộc công ty. Giám đốc chòu trách nhiệm cao nhất toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty theo pháp luật, chỉ đònh của nhà nước, theo thỏa ước của công
nhân viên chức.
- Giám đốc công ty có quyền tuyển chọn lao động theo yêu cầu sản xuất kinh
doanh, đảm bảo việc làm cho cán bộ công nhân viên, có quyền khen thưởng người
có thành tích, thi hành kỷ luật đến mức cho thôi việc đối với người vi phạm nội quy,
quy chế áp dụng.
Phụ giúp giám đốc có 5 phó giám đốc:
y 1 Phó giám đốc kinh doanh và xuất nhập khẩu _ tài chính
y 4 Phó giám đốc sản xuất
 Phòng kế hoạch – xuất nhập khẩu
- Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất theo đơn đặt hàng và theo dõi tình
hình thực hiện kế hoạch sản xuất, gia công dựa trên những thông tin thu thập được từ
phòng kế toán.
- Điều phối cân đối kế hoạch sản xuất dựa trên khả năng sản xuất của công
ty, cân đối đònh mức nguyên vật liệu cho từng mã hàng để cung cấp nguyên vật liệu

cho sản xuất kòp thời đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra một cách liên tục và có
hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Đình Hiếu Trang 5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Võ Minh Hùng

- Tổ chức lập và hoàn thành các thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu, xuất khẩu
thành phẩm và thanh toán các hợp đồng gia công.
 Phòng kỹ thuật – KCS
- Căn cứ vào hồ sơ về quy cách, mẫu mã, thông số kỹ thuật của sản phẩm,
phòng kỹ thuật dựa vào hồ sơ tiến hành cắt may sản phẩm đònh mức, may mẫu chào
hàng để chuyên gia bên khách hàng đặt mẫu.
- Tính toán đònh mức tiêu hao nguyên vật liệu và thời gian, lên bảng mẫu sản
phẩm và gửi cho các phân xưởng chuẩn bò sản xuất, hướng dẫn toàn bộ khâu kỹ
thuật cho các phân xưởng.
- Bộ phận KCS chòu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi sản
xuất, trước khi đóng thùng bao bì nhập kho hoặc giao cho khách hàng. Lập báo cáo
đề nghò sửa chữa hoặc hủy bỏ sản phẩm nếu phát hiện ra sản phẩm bò lỗi hoặc
không đạt tiêu chuẩn.
 Phòng tổ chức hành chính
- Chòu trách nhiệm về nhân sự, theo dõi sự biến động về lao động, tuyển dụng
lao động khi có nhu cầu. Lập báo cáo và tổng hợp chi trả lương cũng như các chế độ
theo quy đònh hàng tháng cho toàn thể cán bộ công nhân viên và giám sát việc chi
trả ở từng bộ phận.
- Phòng còn xây dựng các biểu đònh mức lao động, lập kế hoạch khen thưởng
và chòu trách nhiệm về các công tác hành chính khác trong công ty như: bảo vệ an
ninh trật tự, tiếp tân, khánh tiếp, phòng cháy chữa cháy,...
 Phòng kinh doanh
- Quản lý hệ thống giới thiệu sản phẩm, mở rộng mạng lưới các cửa hàng bán
sỉ và lẻ.
- Nghiên cứu mẫu mã thời trang, thò hiếu khách hàng, đẩy mạnh việc tiêu thụ

sản phẩm trên thò trường trong và ngoài nước.
- Tìm thò trường mở rộng sản xuất kinh doanh hàng FOB xuất khẩu và tiêu
thụ nội đòa.
 Phòng kế toán
- Theo dõi giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn
trong từng thời kỳ, thanh quyết toán, lên kết quả kinh doanh.
- Cân đối ghi chép chính xác giá thành sản phẩm, quản lý thu chi các khoản
tiền của công ty. Ngoài ra còn tham mưu cho ban giám đốc về mặt giá cả thò trường
biến động theo chiều hướng nào.
- Cung cấp các số liệu cần thiết cho việc xây dựng kế hoạch, báo cáo tình
hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, dự án các kinh phí, phân tích và giải thích các
biến động tài chính của công ty.
SVTH: Nguyễn Đình Hiếu Trang 6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Võ Minh Hùng

- Thường xuyên báo cáo tình hình tài chính cho ban lãnh đạo nhằm cung cấp
thông tin một cách kòp thời cho việc quản lý hàng tháng, quý và năm, tính toán và
lập các báo cáo tài chính nộp cho cơ quan chủ quản.
Nhìn chung phòng kế toán quản lý điều hành toàn bộ tình hình tài chính của
công ty, trên cơ sở phản ánh chính xác sự biến động tình hình sản xuất kinh doanh
của công ty, giúp cho ban giám đốc ra quyết đònh đúng đắn và kòp thời.

V. THUẬN LI VÀ KHÓ KHĂN
1. Thuận lợi
- Tọa lạc trên đường 5 thành phố Biên Hòa, công ty may Đồng Tiến có một vò
trí hết sức thuận lợi trong việc vận chuyển hàng hóa cũng như sự đi lại của cán bộ
công nhân viên.
- Là đơn vò liên doanh may mặc xuất khẩu đầu tiên của tỉnh Đồng Nai. Được sự
đầu tư của tỉnh, sở Thương mại cũng như sự hỗ trợ về mặt kỹ thuật của công ty may
Việt Tiến đã tạo điều kiện cho công ty ngày càng phát triển cả về quy mô, chất

lượng và uy tín đối với khách hàng trong và ngoài nước.
- Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên lâu năm, tay nghề cao, có lực
lượng cán bộ khoa học kỹ thuật với trình độ chuyên môn và năng lực cao. Đặc biệt
là sự nhiệt tình trong công tác của toàn thể cán bộ công nhân viên đã góp phần đáng
kể vào việc hoàn thành kế hoạch và mục tiêu công ty đặt ra.
- Công ty được cấp giấy phép xuất khẩu trực tiếp, thò trường tiêu thụ của công
ty khá rộng lớn không chỉ gói gọn trong các nước Xã hội chủ nghóa mà còn được mở
rộng ra các nước tư bản trên thế giới.
2. Khó khăn
- Công ty gặp không ít khó khăn bởi sự cạnh tranh của các công ty may mặc
nước ngoài với lợi thế về vốn đầu tư và thò trường tiêu thụ trên thế giới. Đặc biệt là
lónh vực gia công hàng may mặc, tình hình cạnh tranh đơn giá gia công dẫn đến việc
đơn giá giảm, nhiều đơn vò sẵn sàng chấp nhận giá gia công thấp với mục đích đánh
bại đối thủ cạnh tranh.
- Hiện nay, việc đầu tư nước ngoài vào Việt Nam ngày càng tăng với nhiều
ngành nghề lónh vực khác nhau đã phần nào làm cho lao động ở ngành may mặc
chuyển sang các ngành nghề khác, làm cho ngành may mặc nói chung có xu hướng
ngày càng khó tuyển dụng và thiếu lao động có tay nghề cao.
- Công ty may Đồng Tiến cũng không thoát khỏi những khó khăn về lao động
như trên. Công ty đã phải bỏ ra nhiều chi phí cho việc tuyển dụng, đào tạo lao động
mới, điều này đã làm cho chi phí sản xuất kinh doanh tăng lên.
- Khi xuất hàng đi tiêu thụ, thường chu kỳ từ lúc khách hàng nhận hàng đến khi
trả nợ là gần 1 tháng nên các khoản phải thu tăng cao và kéo dài.
SVTH: Nguyễn Đình Hiếu Trang 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Võ Minh Hùng

- Do sự cạnh tranh khốc liệt của thò trường cũng như ảnh hưởng chung của
ngành dệt may trong những năm qua như: lượng hàng giảm, đơn giá gia công
giảm,... đã phần nào ảnh hưởng và làm giảm bớt thò trường tiêu thụ của công ty.


VI. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH may Đồng Tiến áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung.
Bộ phận kế toán làm việc căn cứ vào các chứng từ phát sinh bên ngoài và bên
trong công ty. Ở mỗi phân xưởng, nhân viên thống kê làm nhiệm vụ thống kê quá
trình hoạt động hàng ngày như nhận vải chuyển đến tổ cắt, ghi chép thừa thiếu
nguyên vật liệu, lập bảng lương và các khoản phải trả theo lương, theo dõi công cụ,
tài sản, lập các báo cáo tổng hợp vào cuối tháng.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp (phó phòng) Kế toán chi phí giá thành


Kế toán nguyên vật liệu Kế toán thanh toán Kế toán ngân hàng


Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán
phụ liệu công nợ tài sản cố đònh thành phẩm

1.2. Chức năng của từng phần hành kế toán
 Kế toán trưởng
- Là người phụ trách chung mọi hoạt động trong phòng kế toán. Hỗ trợ giám
đốc về các quyết đònh liên quan đến tiến trình phát triển sản xuất kinh doanh của
công ty.
- Chòu trách nhiệm trước giám đốc và nhà nước về các số liệu báo cáo tài
chính của công ty.

 Kế toán tiền lương và bảo hiểm các loại
- Căn cứ vào các số liệu của phòng tổ chức, tính tiền lương cho cán bộ công
nhân viên hành chính và phân xưởng.
SVTH: Nguyễn Đình Hiếu Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Võ Minh Hùng

- Thông qua các loại bảo hiểm, kế toán lên kế hoạch chi trả, khen thưởng cho
cán bộ công nhân viên trong các dòp lễ tết và giải quyết nghỉ phép cho công nhân
viên trong công ty.
- Sau đó tập hợp các khoản thu chi, báo cáo cho kế toán tổng hợp.
 Kế toán ngân hàng
- Tiến hành các nghiệp vụ vay, trả và gởi tiền theo sự chỉ đạo của ban giám
đốc và kế toán trưởng.
- Theo dõi lượng tiền tăng giảm trong ngân hàng từ đó báo cáo cho kế toán
tổng hợp đối chiếu công nợ và tiền về hàng tháng.
 Kế toán tài sản cố đònh – Đầu tư dài hạn
- Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố đònh
- Lập kế hoạch sửa chữa lớn, tính toán và trích khấu hao tài sản cố đònh, sau
đó tập hợp số liệu và báo cáo cho kế toán giá thành.
 Kế toán kho
- Theo dõi phát sinh tăng giảm nguyên vật liệu, thành phẩm và bán thành
phẩm. Đối chiếu với thống kê phân xưởng đònh mức nguyên vật liệu cho từng sản
phẩm.
- Cuối tháng tập hợp số liệu và báo cáo cho kế toán trưởng.
 Kế toán công nợ
- Theo dõi tình hình công nợ để báo cáo lên cấp trên, theo dõi và đòi nợ, tổng
hợp nên báo cáo tiêu thụ hàng tháng, quý, năm.
 Thủ quỹ
- Thông qua các quyết đònh của ban giám đốc và kế toán trưởng và căn cứ
vào các phiếu thu chi tiến hành xuất tiền cho công tác sản xuất và quản lý trong

công ty.
- Cân đối thu chi tiền mặt hàng ngày.
 Kế toán tổng hợp
- Tổng hợp giá thành sản phẩm, thuế giá trò gia tăng và các hoạt động liên
quan đến công ty, kiểm tra chi tiết các phần việc của kế toán các bộ phận, của thống
kê phân xưởng.
- Lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm cho kế toán trưởng, ban giám
đốc và các cơ quan chức năng.
2. Hình thức sổ sách kế toán
Công ty may Đồng Tiến là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, do đó có
rất nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phức tạp. Để thuận tiện cho việc theo dõi,
quản lý một cách chặt chẽ và có hiệu quả tình hình sản xuất kinh doanh, công ty đã
sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung.

SVTH: Nguyễn Đình Hiếu Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Võ Minh Hùng

HÌNH THỨC SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ gốc


Sổ quỹ Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết


Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết


Bảng cân đối tài khoản



Báo cáo kế toán


Ghi chú: Ghi hàng ngày (đònh kỳ)
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

3. Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết đònh số
1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995.
4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán: Năm
- Đơn vò tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác: Tiền đồng – chuyển đổi ngoại tệ theo tỷ giá hạch
toán, cuối kỳ điều chỉnh theo tỷ giá công bố của ngân hàng ngoại thương.
- Phương pháp kế toán tài sản cố đònh:
+ Nguyên tắc đánh giá tài sản: Trừ lũy kế số khấu hao đã trích
+ Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt:
Khấu hao theo đường thẳng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Phương pháp xác đònh giá trò hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên

SVTH: Nguyễn Đình Hiếu Trang 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Võ Minh Hùng

CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN
KẾ TOÁN TẬP HP CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
1. Chi phí sản xuất
1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất của xí nghiệp công nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao
động (Tiền lương, Bảo hiểm xã hội,…) và lao động vật hóa (Nguyên vật liệu, nhiên
liệu, khấu hao tài sản cố đònh,…) phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Chi
phí có liên quan trực tiếp đến việc chế tạo ra sản phẩm và chi phí không mang tính
chất công nghiệp như chi phí cho công tác sửa chữa lớn tài sản cố đònh, chi phí của
các quỹ chuyên dùng.
Chi phí sản xuất có đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng; mang tính
chất đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản
xuất, quy trình sản xuất.
1.2. Phân loại
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế (yếu tố)
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội
dung kinh tế được sắp chung vào một yếu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào,
dùng để sản xuất ra sản phẩm gì.
Theo quy đònh hiện nay, chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố:
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao Tài sản cố đònh
- Chi phí dòch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được xếp thành một số
khoản mục nhất đònh có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính
giá thành và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.

Theo quy đònh hiện nay, chi phí sản xuất sản phẩm gồm 3 khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ tham gia trực tiếp vào việc hình thành sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Đình Hiếu Trang 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Võ Minh Hùng

- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, các khoản trích theo
lương của công nhân trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức
và quản lý trong phạm vi phân xưởng (trong đó gồm cả những chi phí chung liên
quan đến việc sản xuất nhiều loại sản phẩm trong phạm vi phân xưởng).
1.2.3. Ngoài hai cách phân loại này, chi phí sản xuất còn được phân
loại theo một số tiêu thức khác
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
- Chi phí trả trước và chi phí phải trả
- Chi phí của hoạt động chính, chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất
thường
- Chi phí trong giá thành và chi phí ngoài giá thành
- …
2. Giá thành sản phẩm
2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản
xuất nhất đònh. Như vậy, giá thành sản phẩm là một đại lượng xác đònh, biểu hiện
mối liên hệ tương quan giữa hai đại lượng: chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết quả sản
xuất đã đạt được.
Tuy nhiên, cần lưu ý không phải ai có chi phí sản xuất phát sinh là đã xác
đònh ngay được giá thành, mà cần thấy rằng giá thành là chi phí đã kết tinh trong
một kết quả sản xuất được xác đònh theo những tiêu chuẩn nhất đònh.
Công thức chung để tính giá thành (Z):
Giá thành đơn vò Tổng giá thành sản phẩm

sản phẩm Kết quả sản xuất
2.2. Phân loại
Để phục vụ cho công tác quản lý ở doanh nghiệp, người ta thường sử dụng
các loại giá thành như sau:
2.2.1. Giá thành kế hoạch: là loại giá thành được xác đònh trước khi bắt
đầu sản xuất của kỳ kế hoạch dựa trên các đònh mức và dự toán của kỳ kế hoạch.
2.2.2. Giá thành đònh mức: là giá thành được xác đònh trên cơ sở các
đònh mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất đònh trong kỳ kế hoạch. Giá
thành đònh mức cũng được xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất.
2.2.3. Giá thành thực tế: là giá thành được xác đònh trên cơ sở các
khoản hao phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành
thực tế được xác đònh sau khi đã xác đònh được kết quả sản xuất trong kỳ.
3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
SVTH: Nguyễn Đình Hiếu Trang 12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Võ Minh Hùng

- Giống nhau: đều là sự hao phí về lao động sống và lao động vật hoá.
- Khác nhau: giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau về
mặt lượng. Sở dó có sự khác nhau về lượng tiêu hao vật chất là do đặc điểm của sản
xuất, kỳ báo cáo và kỳ tính giá thành khác nhau.
Chi phí sản xuất

A
Giá thành sản phẩm B

A = các khoản chi phí sản xuất kỳ trước chuyển sang (chi phí sản xuất sản
phẩm dở dang đầu kỳ).
B = chi phí sản xuất trong kỳ chuyển sang kỳ sau (chi phí sản xuất sản phẩm
dở dang cuối kỳ).
- Ngay từ khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ta cũng thấy rõ

giá thành sản phẩm là điểm giới hạn của chi phí sản xuất: giá thành sản phẩm, lao
vụ là giới hạn những chi phí sản xuất gắn với một kết quả sản xuất nhất đònh.
- Xét về tính chất vận động: chi phí sản xuất có tính vận động liên tục gắn với
sự vận động của quá trình sản xuất, còn giá thành sản phẩm có tính giới hạn, gắn
liền với kết quả sản xuất, là những bước nhảy vọt chứ không liên tục.

II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC TẬP HP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
1. Xác đònh đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
Xác đònh đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác đònh một phạm vi giới hạn
nhất đònh để tập hợp chi phí, có thể là: loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt
hàng, giai đoạn sản xuất, phân xưởng sản xuất,…
Xác đònh đối tượng tính giá thành là xác đònh đối tượng mà hao phí vật chất
được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó, có thể là: chi tiết sản
phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh, đơn đặt hàng, hạng mục công trình,…
2. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời điểm cần thiết phải tính giá thành. Tùy theo chu kỳ
sản xuất dài hoặc ngắn cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm mà xác đònh kỳ tính
giá thành cho phù hợp, có thể là cuối mỗi tháng, cuối mỗi năm hoặc khi đã thực hiện
hoàn thành đơn đặt hàng, hạng mục công trình,…
3. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Bước 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp cho các đối tượng chòu chi phí có liên
quan.
SVTH: Nguyễn Đình Hiếu Trang 13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Võ Minh Hùng

- Bước 2: Tính toán phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp ở bước 1
vào tài khoản tính giá thành và theo các đối tượng chòu chi phí đã được xác đònh.
- Bước 3: Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo những phương
pháp thích hợp.

- Bước 4: Tính giá thành sản phẩm và hạch toán nhập kho thành phẩm.
4. Nhiệm vụ kế toán:
- Phản ánh chính xác và kòp thời mọi chi phí phát sinh theo đúng các khoản
mục đã quy đònh.
- Vận dụng các phương pháp phân bổ chi phí và tính giá thành phù hợp với
đặc điểm quản lý và quy trình công nghệ của xí nghiệp để tính chính xác và kòp thời
giá thành sản xuất sản phẩm.
- Cung cấp các tài liệu cần thiết cho việc lập dự toán và phân tích hoạt động
kinh tế về phương diện giá thành. Khai thác các khả năng tiềm tàng, sử dụng có
hiệu quả chi phí để hạ giá thành sản phẩm và nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.

III. KẾ TOÁN TẬP HP VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT
1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu, nhiên
liệu và động lực dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
Khi xuất dùng (hoặc sử dụng) các chi phí nguyên vật liệu sẽ được tập hợp
trực tiếp cho các đối tượng tính giá thành có liên quan (loại sản phẩm, nhóm sản
phẩm,…). Trong trường hợp vật tư được sử dụng cho nhiều đối tượng khác nhau, có
thể sử dụng các phương pháp phân bổ thích hợp để phân chia chi phí nguyên vật liệu
cho các loại sản phẩm. Tiêu chuẩn phân bổ thường sử dụng là đònh mức tiêu hao, số
lượng, hoặc trọng lượng sản phẩm, theo hệ số,…

Tổng trò giá nguyên vật liệu
Mức phân bổ chi phí trực tiếp xuất sử dụng Khối lượng của từng
nguyên vật liệu đối tượng được xác
trực tiếp cho từng Tổng số khối lượng của các đònh theo một tiêu
đối tượng đối tượng được xác đònh theo thức nhất đònh
một tiêu thức nhất đònh

 Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. Tài

khoản này được dùng để tập hợp các chi phí nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản
xuất và việc phân bổ nó cho các đối tượng tính giá thành lúc cuối kỳ.
SVTH: Nguyễn Đình Hiếu Trang 14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Võ Minh Hùng

 Kết cấu TK 621 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
Sơ đồ 1: sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên)

TK 111,112,331… TK 621 TK 154

Giá trò NVL mua về giao
trực tiếp cho sản xuất

TK 154 (thuê ngoài)
Cuối kỳ, kết chuyển (hoặc
Giá trò NVL chế biến xong phân bổ) CPNVLTT vào
đưa thẳng vào sản xuất đối tượng tập hợp chi phí

TK 152

Giá trò NVL xuất kho
cho sản xuất sản phẩm

Giá trò NVL thừa để tại
phân xưởng cuối kỳ(ghi âm)
×

Giá trò NVL sử dụng không hết, nhập lại kho


Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ

2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bao gồm tất cả những khoản tiền phải trả
cho công nhân trực tiếp thực hiện công việc sản xuất tại phân xưởng, chi phí này bao
gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp và các khoản trích Bảo
hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn trên lương của bộ phận công nhân
này tính vào chi phí theo quy đònh.
Chi phí nhân công trực tiếp chủ yếu là tiền lương công nhân trực tiếp, được
hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng chòu chi phí. Nếu tiền lương công nhân trực
tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chòu chi phí và không xác đònh một cách trực tiếp
cho từng đối tượng thì phải phân bổ theo những tiêu thức có thể sau: đònh mức tiền
lương, hệ số phân bổ, số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn.
SVTH: Nguyễn Đình Hiếu Trang 15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Võ Minh Hùng

Mức phân bổ chi phí Tổng số tiền lương công nhân Khối lượng
tiền lương của công nhân trực tiếp của các đối tượng phân bổ
trực tiếp cho từng Tổng khối lượng phân bổ của từng
đối tượng theo tiêu thức sử dụng đối tượng

 Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này
được sử dụng để tập hợp các chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh và việc kết
chuyển chi phí này cho các đối tượng có liên quan lúc cuối kỳ.
 Kết cấu TK 622 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
Sơ đồ 2: sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
(Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 334 TK 622 TK 154

Tiền lương công nhân

trực tiếp sản xuất

TK 338(2),(3),(4)
Cuối kỳ, kết chuyển (hoặc
Trích KPCĐ,BHXH,BHYT phân bổ) CPNCTT vào
của công nhân sản xuất đối tượng tập hợp chi phí

TK 335

Trích trước tiền lương nghỉ
phép công nhân sản xuất
×
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ

3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí được dùng để quản lý và phục vụ ở
các bộ phận hoặc phân xưởng sản xuất chính. Chi phí sản xuất chung gồm: chi phí
nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao
tài sản cố đònh, chi phí dòch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
 Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này
được dùng để tập hợp và phân bổ chi phí về tổ chức quản lý và phục vụ ở các bộ
phận hoặc phân xưởng sản xuất chính.
SVTH: Nguyễn Đình Hiếu Trang 16

×