Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tín dụng và các hình thức tín dụng trên thị trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.95 KB, 31 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mục lục
Lời nói đầu.................................................................................................3
Nội dung.......................................................................................................5
Phần 1.............................................................................................................5
Những vấn đề chung về tín dụng.................................................5
I. Những quan niệm về tín dụng.......................................................................5
II. Sự ra đời và phát triển của tín dụng..............................................................6
1. Cơ sở ra đời của tín dụng..........................................................................6
2. Quan hệ tín dụng nặng lãi.........................................................................6
3. Sự phát triển của hệ thống tín dụng trong nền kinh tế..............................8
III. Bản chất tín dụng. ...................................................................................11
IV. Đặc điểm của tín dụng. ...........................................................................11
V. Chức năng của tín dụng. ..........................................................................12
1. Tích tụ tập trung vốn. .............................................................................12
2. Kiểm soát và giám đốc bằng tiền. .........................................................12
VI. Vai trò của tín dụng. ...............................................................................12
Phần 2...........................................................................................................15
Các hình thức tín dụng...................................................................15
I. Thời hạn tín dụng.........................................................................................15
1. Tín dụng ngắn hạn. ................................................................................15
2. Tín dụng trung hạn. ...............................................................................15
3. Tín dụng dài hạn. ...................................................................................15
II. Đ ối tợng tín dụng. ....................................................................................15
1. Tín dụng vốn lu động..............................................................................15
2. Tín dụng vốn cố định. ............................................................................15
III. Mục đích sử dụng vốn. .............................................................................16
1. Tín dụng sản xuất và lu thông hàng hoá. ...............................................16
2. Tín dụng tiêu dùng. ................................................................................16
IV. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ sử dụng vốn. ......................................16
1. Tín dụng ngân hàng. ..............................................................................16


2. Tín dụng thơng mại. ...............................................................................16
3. Tín dụng nhà nớc. ..................................................................................16
4. Tín dụng thuê mua. ................................................................................16
Phần 3...........................................................................................................17
Các hình thức tín dụng xét theo chủ thể
Trong quan hệ tín dụng..................................................................17
I. Tín dụng Ngân hàng thơng mại ..................................................................17
1. Tín dụng ngân hàng - sự ra đời và quá trình phát triển..............................17
2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng thơng mại.........................................18
3. Các vấn đề cơ bản của tín dụng ngân hàng............................................19
4. Tầm quan trọng của tín dụng ngân hàng trong sự phát triển kinh tế......21
II. Tín dụng thơng mại. ..................................................................................23
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1. Khái niệm. .............................................................................................23
2. Nguyên nhân của sự xuất hiện tín dụng thơng mại. ..............................23
3. Vai trò của tín dụng thơng mại. ............................................................23
4. Đặc điểm của tín dụng thơng mại. .........................................................24
5. Công cụ của tín dụng thơng mại. ...........................................................24
6. Ưu, nhợc điểm của tín dụng thơng mại. ................................................25
III. Tín dụng nhà nớc. ....................................................................................26
1. Khái niệm. .............................................................................................26
2. Phân loại. ...............................................................................................27
3. Ưu Thế Của Tín Dụng Nhà Nớc.............................................................27
4. Nguyên nhân mà ngời dân Việt Nam không thích mua công trái..........28
IV. Tín Dụng Thuê Mua...............................................................................28
1. Khái niệm...............................................................................................28
2. Đặc điểm.................................................................................................28
3. Tác dụng và hạn chế của tín dụng thuê mua. ........................................28
Kết luận....................................................................................................30

Danh mục tài liệu tham khảo.....................................................31
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói đầu
Mỗi khi xã hội phát triển, đến một trình độ nhất định, tự trong bản
thân nó cho ra đời những sản phẩm - những công cụ để phục vụ chính cho
sự phát triển đó. Từ khi có sự phân công lao động xã hội, và sự xuất hiện sở
hữu t nhân về t liệu sản xuất đã tạo ra rất nhiều sản phẩm, mà một trong
những sản phẩm của nó chính là quan hệ tín dụng. Đến lợt nó, khi ra đời sẽ
thúc đẩy cho nền kinh tế phát triển lên trình độ cao hơn. Do đó, sự tồn tại
của nó nh một tất yếu khách quan.
Ngày nay, chúng ta biết rằng, khi kinh tế thị trờng là sự phát triển của nền
kinh tế ở một trình độ cao. Trong đó, các chủ thể độc lập với nhau về tính chất
sản xuất kinh doanh, về quyền sở hữu, về sự tuần hoàn và luân chuyển vốn. Nh
vậy trong nền kinh tế có những doanh nghiệp thừa vốn. Ví dụ nh các doanh
nghiệp có tiền bán hàng nhng không phải trả lơng, thuế và các khoản chi khác
do đó tạm thời thừa tơng đối. Trong khi đó có những doanh nghiệp thiếu vốn
những ngời thừa vốn sử dụng vốn này để thu lợi nhuận còn doanh nghiệp thiếu
vốn muốn sử dụng phải đi vay để duy trì hoạc tién hành sản xuất kinh doanh thu
lợi nhuận. Nh vậy hai nhu cầu này đều giống nhau ở chỗ để thu lợi nhuận và
mang tính chất tạm thời. Nhng chúng khác nhau về chiều vận động và quyền sở
hữu. Do đó trong nền kinh tế tất yếu tồn tại quan hệ tiêu dùng và tín dụng.
Hiện nay, nớc ta đang trong thời kỳ quá độ chuyển sang nền kinh tế thị tr-
ờng theo định hớng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nớc, việc tồn tại các
loại hình tín dụng là điều không thể tránh khỏi. Vấn đề là chúng ta phải nhận
thức đợc tầm quan trọng của tín dụng trong nền kinh tế và từ đó xác định đợc
loại hình tín dụng nào tồn tại ở nớc ta. Qua đó, nhà nớc có các chủ trơng, chính
sách để kích thích cho sự ra đời của nó.
Chính vì sự cần thiết nh vậy, trong điều kiện nớc ta hiện nay và đợc sự
giúp đỡ tận tình của cô Cao Thị ý Nhi em quyết định chọn đề tài:

Tín dụng và các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trờng
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Để có thể giải quyết vấn đề trên, trong khuôn khổ bài viết này em trình
bày những vấn đề sau:
Phần 1: Những vấn đề chung về tín dụng
I. Những quan niệm về tín dụng,
II. Sự ra đời và phát triển của tín dụng
III. Bản chất của tín dụng
IV. Đặc điểm của tín dụng
V. Chức năng của tín dụng
VI. Vai trò của tín dụng
Phần 2: Phân loại tín dụng
I. Theo thời hạn tín dụng
II. Theo đối tợng tín dụng
III. Theo mục đích sử dụng vốn
IV. Chủ thể trong quan hệ tín dụng
Phần 3: Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trờng
I. Tín dụng ngân hàng
II. Tín dụng thơng mại
III. Tín dụng nhà nớc
IV. Tín dụng thuê mua
Mặc dù em đã rất cố gắng song bài viết không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong sự đóng góp của thầy cô giáo và các bạn.
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nội dung
Tín dụng ra đời rất sớm so với sự xuất hiện của môn kinh tế học và đợc lu
truyền từ đời này sang đời khác. Tín dụng xuất phát từ gốc từ Latin credittum
tức là tin tởng, tin nhiệm, tín dụng đợc diễn giải theo ngôn ngữ dân gian Việt

Nam là sự vay mợn.
Trong thực tế hoat động tín dụng rất phong phú và đa dạng, nhng ở bất cứ
dạng nào, tín dụng cũng thể hiện ai mặt cơ bản sau:
Thứ nhất: Ngời sở hữu một số tiền hoặc hàng hoá chuyển giao cho ngời
khác sử dụng trong một thời gian nhất định.
Thứ hai: Đến thời hạn do hai bên thoả thuận ngời sử dụng hoàn lại cho ng-
ời sở hữu một giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm đợc gọi là phần lời hay nói theo
ngôn ngữ kinh tế là lãi (khi tính ra số tơng đối gọi là lãi suất).
Phần 1
Những vấn đề chung về tín dụng

I. Những quan niệm về tín dụng
-Hiện nay thuật ngữ tín dụng đợc sử dụng rộng rãi và phổ biến. Tuy nhiên
không có một định nghĩa nào thống nhất về tín dụng. Bởi vì mỗi ngời, mỗi
ngành lại quan niệm về tín dụng một cách khác nhau, ở nhiều khía cạnh khác
nhau.
-Tín dụng là quan hệ vay mợn giữa hai bên, đây là quan hệ điều tiết chỉ
giữa hai ngời, đó là ngời đi vay và ngời cho vay, sự vay mợn chủ yếu bằng tiền.
5
Người sở hữu
(người cho vay)
Người sử dụng
(người đi vay)
Cho vay
Trả nợ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
-Tín dụng là sự tin tởng, tại sao nói tín dụng là sự tin tởng? Bởi vì chúng ta
có tin tởng mới đi vay và cho vay (credit) để nhờng quyền sử dụng vốn cho
nhau.
-Tín dụng là việc vay mợn, sử dụng vốn của nhau, nhng không chỉ dới hình

thức tiền mà còn dới hình thức hàng hoá và thậm chí phi tài sản.
-Cho dù có nhiều quan niệm về tín dụng, nhng tựu chung lại ta có thể đa
ra một khái niệm, có thể nói đó là một khái niệm tổng quát về tín dụng: Tín
dụng là nghề vay mợn tạm thời sử dụng vốn lẫn nhau dựa trên nguyên tắc hoàn
trả và sự tin tởng.
-Để hiểu một cách thấu đáo về tín dụng chúng ta cần phải đi sâu vào quá
trình ra đời và phát triển của tín dụng cũng nh bản chất của nó. Có nh vậy chúng
ta mới có một cái nhìn sâu sắc hơn, hoàn hảo hơn về tín dụng.
II. Sự ra đời và phát triển của tín dụng
1. Cơ sở ra đời của tín dụng
-Sự phân công lao động và sự xuất hiện sở hữu t nhân về t liệu sản xuất là
cơ sở ra đời của tín dụng.
-Xét về mặt xã hội sự xuất hiện chế độ sở hữu về t liệu sản xuất là cơ sở
hình thành sự phân hoá xã hội, của cải, tiền tệ có xu hớng tập trung vào một
nhóm ngời, trong khi đó một số ngời có thu nhập thấp hay thu nhập không đáp
ứng đủ cho nhu cầu tối thiểu cuả cuộc sống, đặc biệt khi những biến cố rủi ro
bất thờng gây ra. Trong điều kiện nh vậy đòi hỏi sử ra đời của tín dụng, để giải
quyết mâu thuẫn nội tại của xã hội, thực hiện việc điều hoà nhu cầu tạm thời
của cuộc sống, đầu tiên là tín dụng nặng lãi.
2. Quan hệ tín dụng nặng lãi
-Tín dụng nặng lãi là tín dụng ra đời đầu tiên vào thời kỳ cổ đại.
2.1. Chủ thể của quan hệ tín dụng nặng lãi
-Ngời đi vay: chủ yếu là nông dân và thợ thủ công, ngoài ra chủ nợ, địa
chủ và quan lại cũng có một phần đi vay nặng lãi.
-Ngời cho vay: là những ngời hoạt động thơng nghiệp tiền tệ, chủ nợ, địa
chủ và một số quan lại.
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.2. Nguyên nhân xuất hiện tín dụng nặng lãi
-Trong điều kiện sản xuất thấp kém, phụ thuộc nhiều vào điều kiện thiên

nhiên, lại thêm gánh nặng su thuế và các tệ nạn xã hội khác, những ngời sản
xuất nhỏ khi phải đối phó với những rủi ro xảy ra trong cuộc sống có thể dẫn
đến phải đi vay để giải quyết những khó khăn trong đời sống, nh mua lơng thực,
thuốc men, đóng tô, thuế. . . còn các tầng lớp khác đi vay để giải quyết những
thiếu hụt tạm thời với các nhu cầu cao.
2.3. Đặc điểm của tín dụng nặng lãi
-Tín dụng nặng lãi có lãi suất rất cao. Nguyên nhân là do cầu tín dụng lớn
hơn so với cung và nhu cầu đi vay thờng là cấp bách không thể trì hoãn đợc.
-Hình thức vận động của vốn trong quan hệ tín dụng nặng lãi biểu hiện rất
đa dạng đó là:
Cho vay bằng hiện vật và thu nợ bằng hiện vật;
Cho vay bằng tiền, thu nợ bằng hiện vật;
Cho vay bằng tiền, hiện vật và thu nợ bằng công lao động;
Cho vay bằng tiền và thu nợ bằng tiền;
-Do những đặc điểm trên của tín dụng nặng lãi mà tín dụng nặng lãi có hai
tính chất sau:
Những ngời cho vay nặng lãi muốn duy trì nền sản xuất nhỏ
để sự tồn tại của hình thức tín dụng nặng lãi.
Cho vay nặng lãi thúc đẩy quá trình phân hoá giai cấp và tập
trung vốn tạo tiền đề cho sự ra đời của phơng thức sản xuất
mới.
2.4. Tín dụng nặng lãi trong điều kiện ngày nay
-Trong điều kiện ngày nay tín dụng nặng lãi còn tồn tại khá phổ biến ở các
nớc kém phát triển. Nguyên nhân của sự tồn tại này là do:
Do ảnh hởng của chế độ phong kiến. Trong nông nghiệp ruộng đất
phần lớn tạp trung trong tay các địa chủ và áp dụng phơng pháp phát
canh thu tô, khoản địa tô phải trả thờng là rất cao.
Mức thu nhập của ngời lao động thấp. Vì vậy, khi xuất hiện các rủi
ro bất thờng trong đời sống đòi hỏi phải có vốn vay bổ sung.
7

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hệ thống tín dụng cha phát triển.
Do tín dụng nặng lãi vẫn tồn tại cho nên để hạn chế cho vay nặng
lãi, các nớc thờng áp dụng biện pháp sau:
Cải cách dân chủ trong nông nghiệp mà phơng thức cơ bản là chia
ruộng đất cho nông dân.
Phát triển hệ thống tín dụng, tổ chức và mở rộng hệ thống ngân
hàng.
3. Sự phát triển của hệ thống tín dụng trong nền kinh tế
-Sản xuất hàng hoá là nguyên nhân ra đời của tín dụng, vì vậy ở bất cứ xã
hội nào có sản xuất thì tất yếu có sự hoạt động của tín dụng.
3.1. Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của tín dụng
-Trong kinh tế thị tròng các xí nghiệp hoạt động độc lập và giữa chúng có
mối quan hệ thông qua trao đổi - mua và bán để hình thành hệ thống kinh tế
thống nhất.
-Để thực hiện mối quan hệ trên các tổ chức kinh doanh phải có vốn tiền
tệ và phải sử dụng thớc đo tiền tệ để tổ chức và quản lý kinh doanh. Xuất phát
từ tính chất hoạt động đó mà vốn của doanh nghiệp liên tục trải qua các giai
đoạn và biêủ hiện dới các hình thái khác nhau. Qúa trình tuần hoàn vốn thể hiện
nh sau: T - H - SX - H - T.
Giai đoạn 1: Vốn tiền tệ ứng ra để mua t liệu sản xuất. Trong giai đoạn
này vốn từ hình thái tiền tệ chuyển thành hình thái hàng hoá.
Giai đoạn 2: Tiến hành tổ chức sản xuất, tức là quá trình kết hợp giữa lao
động sống và lao động vật để tạo ra sản phẩm mới. ở giai đoạn này vốn từ hình
thái hàng hoá chuyển thành hình thái chi phí sản xuất và cuối cùng sau khi sản
phẩm mới đã đợc tạo ra, vốn lại trở về hình thá hàng hoá.
Giai đoạn 3: Sản phẩm đợc đa ra tiêu thụ, vốn lại trở về hình thái ban đầu
của nó tức là vốn bằng tiền. Riêng đối với các xí nghiệp trong lĩnh vực lu thông,
tuần hoàn vốn chỉ chải qua hai giai đoạn: mua sản phẩm và bán sản phẩm, do
đó vốn cũng chỉ biểu hiện dới hai hình thái là hàng hoá và tiền tệ.

8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
-Xuất phát từ đặc điểm tuần hoàn vốn nh trên mà mỗi khi không có sự ăn
khớp về thời gian và khối lợng về mua vật t hàng hoá phục vụ sản xuất với việc
tiêu thụ hàng hoá thì tất yếu xảy ra hiện tợng:
Hoặc có vốn hàng hoá cha tiêu thụ hoặc đã tiêu thụ và thu đợc tiền
nhng cha cần thiết phải mua vật t nguyên liệu dự trữ cho sản xuất.
Hoặc có nhu cầu mua vật t, hàng hoá phục vụ quá trình sản xuất nh-
ng không có tiền. Hiện tợng thừa vốn này thể hiện khá rõ nét đối với
các doanh nghiệp sản xuất mang tính thời vụ. Còn đối với các loại
hình xí nghiệp khác thì hiện tợng thừa vốn cũng thờng xuyên xảy
ra; Bởi vì, mặc dù việc sản xuất đợc tiến hành liên tục nhng việc
mua bán vật t nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm đợc tiến hành theo
định kỳ. Vì vậy, tất yếu sẽ xuất hiện sự không ăn khớp giữa hai quá
trình mua bán. Tuy nhiên đối với các doanh nghiệp không thời vụ
việc thừa thiếu vốn tiền tệ với thời gian ngắn hơn và quy mô nhỏ
hơn so với xí nghiệp thời vụ, chỉ trừ những doanh nghiệp có chu kỳ
sản xuất kinh doanh dài.
-ở mỗi doanh nghiệp thì có lúc thiếu vốn, lúc thừa vốn, nhng đứng trên
giác độ toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì tại mỗi thời điểm nhất định sẽ có hiện
tợng:
Một nhóm doanh nghiệp có vốn tạm thời cha sử dụng.
Một nhóm những xí nghiệp khác lại có nhu cầu bổ sung tạm thời.
-Sở dĩ có hiện tợng này là vì, chu kỳ sản xuất kinh doanh và tính chất thời
vụ ở mỗi doanh nghiệp, mỗi ngành kinh tế không giống nhau, trong lúc đó tái sản
xuất là một quá trình liên tục trên cơ sở phân công và hợp tác trên toàn bộ nền
kinh tế.
-Vì vậy khi mà xí nghiệp này thừa vốn thì tất yếu sẽ có xí nghiệp khác
thiếu vốn. Ví dụ: nông trờng sản xuất mía sau khi thu hoạch sẽ có vốn tạm thời
nhàn rỗi, ngợc lại đối với xí nghiệp chế biến đờng lại có nhu cầu rất lớn về dự

trữ nguyên liệu cho sản xuất.
-Đây là hiện tợng khách quan tồn tại ngay trong quá trình tái sản xuất xã
hội, đồng thời nó là mâu thuẫn của quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn.
Chính điều này đòi hỏi phải có tín dụng làm cầu nối giữa nơi thờ và nơi thiếu.
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
-Nếu xét về đặc điểm vốn trong quá trình tái sản xuất giản đơn thì hiện t-
ợng thừa thiếu vốn tạm thời trong toàn bộ nền kinh tế đợc bù trừ lẫn nhau. Tuy
nhiên tái sản xuất là quá trình thờng xuyên mở rộng và phát triển, vì vậy đòi
hỏi phải có vốn đầu t bằng vốn tiết kiệm.
-Trong cơ chế thị trờng tồn tại và phát triển luôn gắn bó với nhau, vì vậy
nhu cầu vốn cho sản xuất không chỉ để duy trì mức sản xuất nh cũ mà còn có
nhu cầu đầu t phát triển. Nhu cầu vốn trong trờng hợp này đợc dùng để đầu t
vào tài sản cố định, tăng dự trữ vật t hàng hoá cho tái sản xuất mở rộng.
-Đối với các xí nghiệp, đơn vị kinh tế, lợi nhuận tích luỹ để đầu t có giới
hạn. Vì vậy muốn thực hiện đợc nhu cầu mở rộng sản xuất cần thiết phải nhờ
đến nguồn vốn trong xã hội.
-Mỗi khoản tiết kiệm có một mục đích nhất định nh nhà kinh doanh tiết
kiệm để mở rộng sản xuất, cá nhân mở rộng để mua sắm... mục đích của tiết
kiệm có thể đợc thực hiện ngay hoặc đợc thực hiện trong tơng lai. Chính vì vậy
trong điều kiện cha thực hiện đợc nhũng mục đích đã định những ngời chủ của
vốn .
-Tiết kiệm có thể sử dụng vốn này để cho vay hoặc trực tiếp nh mua trái
phiếu hoặc gián tiếp nh gửi vào tổ chức tín dụng.
-Nh vậy sự xuất hiện của tín dung xuất phát từ nhu cầu tiết kiệm, nhu cầu
đầu t và phát triển. Mà tín dụng là nối giữa tiết kiệm và đầu t.
Tóm lại trong nền kinh tế hiện đại, đặc điểm tuần hoàn vốn và yêu cầu của
quá trình tiết kiệm và đầu t đòi hỏi phải có tín dụng.
3.2. Tín dụng ngày càng mở rộng và phát triển một cách đa dạng.
Trong nền kinh tế thị trờng tín dụng ngày càng mở rộng, chủ thể tham gia

các quan hệ tín dụng bao gồm cá nhân, các doanh nghiệp và nhà nớc trung ơng,
cũng nh các địa phơng.
Quan hệ tín dụng đợc mở rộng về đối tợng và quy mô thể hiện ở các mặt
sau:
- Các tổ chức ngân hàng và các tổ chức tài chính và tổ chức tín dụng
khác phát triển mạnh và có mặt khắp mọi nơi.
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Phần lớn các doanh nghiệp đều có sử dụng vốn tín dụng (vay ngân
hàng, mua chịu hàng hoá, phái hành trái phiếu) và khối lợng ngày càng lớn.
- Thu nhập ngày càng tăng đối với cá nhân và vì vậy ngày càng có nhiều
ngời tham gia vào các quan hệ tín dụng
III. Bản chất tín dụng.
Tín dụng tồn tại trong nhiều phơng thức sản xuất khác nhau. ở bất cứ ph-
ơng thức sản xuất nào tín dụng cũng biểu hiện ra bên ngoài là sự vay mợn tạm
thời một vật hoặc một số vốn tiền tệ, nhờ vậy mà ngời ta có thể sử dụng đợc giá
trị của hàng hoá hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp thông qua trao đổi.
Để vạch rõ bản chất của tín dụng cần thiết phải nghiên cứu liên hệ kinh tế
của tín dụng trong quá trình hoạt động của tín dụng và mối liên hệ của nó với
quá trình tái sản xuất.
Về sự vận động của tín dụng: tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa ngời
cho vay và ngời đi vay, giữa họ có mối liên hệ với nhau thông qua vận động giá
trị vốn, tín dụng đợc biểu hiện dới hình thức tiền tệ. Hoặc quá trình vận động
của nó thông qua các quá trình sau:
Thứ nhất: phân phối vốn tín dụng dới hình thức cho vay.
Thứ hai: sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất.
Thứ ba: sự hoàn trả của tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc một
vòng tuần hoàn của tín dụng.
Sự hoàn trả của tín dụng là đặc trng thuộc về bản chất vận động của tín
dụng, là dấu ấn phân biệt tín dụng với các phạm trù kinh tế khác.

IV. Đặc điểm của tín dụng.
- Có sự vận động độc lập tơng đối giữa quyền sở hữu và quyền sủ dụng.
- Giá cả trong quan hệ mua bán ngang bằng với giá trị nhng trong quan
hệ tín dụng thì không. Gía cả ở đây là biểu hiện của giá trị sử dụng một số vốn
trong một thời gian.
Mác viết đem tiền cho vay với t cách là một vật có đặc điểm là sẽ quay
trở về điểm xuất phát của nó mà vẫn giữ đợc nguyên vẹn giá trị của nó và đồng
thời lại lớn thêm trong quá trình vận động.
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
V. Chức năng của tín dụng.
1. Tích tụ tập trung vốn.
Để cho vay và đáp ứng nhu cầu sử dụng khác tín dụng biến tài sản phi tài
chính thành tài sản tài chính.
1.1. Cung của quỹ cho vay.
Tiết kiệm của dân c;
Tiết kiệm của nhà doanh nghiệp;
Mức thặng d của ngân sách nhà nớc;
Mức tăng của khối lợng tiền cung ứng.
1.2. Cầu của quỹ cho vay.
Nhu cầu đầu t của doanh nghiệp;
Nhu cầu tín dụng tiêu dùng của cá nhân;
Thâm hụt ngân sách của chính phủ.
2. Kiểm soát và giám đốc bằng tiền.
Thông qua các thớc đo chỉ tiêu đợc xây dựng trên cơ sở tiền tệ mà tín dụng
có thể góp phần vào hai mục đích sau:
Đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doang nghiệp diễn ra theo
đúng pháp luật và có hiệu quả kinh tế cao.
Bởi vì doanh nghiệp muốn vay ngân hàng thì phải có tài khoản hoặc mục
đích sử dụng vốn hay phơng án sản suất kinh doanh.

Về mặt pháp luật, mỗi khi có tiền gửi vào tài khoản phải thuyết trình nguồn
thu.
VI. Vai trò của tín dụng.
1. Hoạt động tín dụng đảm bảo nhu cầu về vốn cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh và nhu vầu tiêu dùng cho các cá nhân trong nền kinh tế.
Thừa thiếu vốn tạm thời thờng xuyên xảy ra ở các xí nghiệp. Việc phân
phối vốn tín dụng đã góp phần điều hoà trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện
cho quá trình sản xuất đợc liên tục.
12

×