Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Đề thi vào lớp 10 môn Hóa học số 146

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.25 KB, 1 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
BÌNH PHƯỚC Năm học: 2010 -2011
Môn thi : HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1:(3 điểm)
Một loại đá vôi chứa 85% CaCO
3
và 15% tạp chất không bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Khi
nung lượng đá vôi đó thu được một chất rắn có khối lượng bằng 70% khối lượng đá vôi
trước khi nung.
a) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy CaCO
3
.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng CaO trong chất rắn sau khi nung.
Câu 2:(4 điểm)
a) Nêu cách phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: rượu etylic, axit
axetic, glucozơ, saccarozơ.
b) Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Nêu phương pháp hóa học để thu được bạc
tinh khiết, các hóa chất coi như có đủ.
Câu 3:(2 điểm)
Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO
4
15%, có khối lượng riêng
là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ,
làm khô, cân nặng 5,16 gam. Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau
phản ứng.
Câu 4:(2 điểm)
Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi. Tính phần
trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)?
Câu 5:(2,5 điểm)
Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được


0,368 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo. Tính m. Tính khối lượng xà
phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo
chiếm 60% khối lượng xà phòng.
Câu 6:(3,5 điểm)
Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp X gồm hai oxit của
hai kim loại, được chất rắn A và khí B.
- Cho toàn bộ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 1,5 gam kết tủa.
- Cho toàn bộ chất rắn A vào dung dịch H
2
SO
4
10% (vừa đủ) thì thu được dung dịch muối
có nồng độ 11,243%, không có khí thoát ra và còn lại 0,96 gam chất rắn không tan.
Hãy xác định công thức của 2 oxit, biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Câu 7:(3 điểm)
Trộn 200 gam dung dịch CuSO
4
nồng độ 16% với 200 gam dung dịch NaOH nồng độ
10%. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi
khối lượng không đổi.
a) Tính khối lượng của chất rắn thu được sau khi nung.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong nước lọc.
Hết
Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học
Họ và tên thí sinh:………………………………… SBD:…………………
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

×