Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH NISHU Việt Nam”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.18 KB, 82 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn 20 năm đổi mới, đất nước ta chuyển qua nền kinh tế thị trường với sự
biến chuyển mạnh mẽ làm thay đổi một cách có hệ thống trong tình hình và cung cách
kinh doanh, đem lại cho đất nước những thành tựu đáng kể và đang có những bước đột
phá mạnh mẽ. Cơ chế kinh tế mới thúc đẩy sự vận động của các Doanh nghiệp, Doanh
nghiệp được chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Cơ chế kinh tế
mới tạo ra nhiều cơ hội mới đồng thời cũng tạo ra cho các Doanh nghiệp nhiều thách
thức trong môi trường cạnh tranh cực kỳ khốc liệt. Để tồn tại và phát triển bền vững
trong nền Kinh tế nói chung, Doanh nghiệp phải luôn tìm kiếm các giải pháp để nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Quản lý hiệu quả và sử dụng hợp
lý các nguồn lực là một nội dung cực kỳ quan trọng trong công tác quản lý của mỗi
Doanh nghiệp. Hoạt động này giúp cho Doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, giữ cho Doanh nghiệp luôn ở trạng thái cân bằng, ổn định và lành
mạnh, và quyết định sự thành công hay thất bại của Doanh nghiệp. Đây cũng là một vấn
đề luôn thu hút sự quan tâm của các Nhà đầu tư, Người lãnh đạo trong các Doanh
nghiệp hay những người làm công tác quản lý nói chung.
Tiếp cận với vấn đề nguồn lực về mặt tài chính mà chúng ta quen gọi là nguồn
vốn hay vốn thì vốn luôn được xem là nguồn máu để nuôi dưỡng Doanh nghiệp, là một
trong những nguồn lực không thể thiếu và quan trọng bậc nhất để một Doanh nghiệp
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường thì
vốn nói riêng và tài chính nói chung, là một trong những yếu tố quan trọng tạo nên năng
lực cạnh tranh của Doanh nghiệp để Doanh nghiệp khẳng định sự tồn tại và phát triển
của mình.
Xuất phát từ quan điểm trên, khi được thực tập tại Công ty TNHH NISHU Việt
Nam, em đã chọn lựa đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH
NISHU Việt Nam” làm chủ đề cho Chuyên đề thực tập của mình. Với chủ đề này, em
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
muốn được thử sức để nghiên cứu và tìm hiểu cách thức hoạch định, quản lý, thực hiện


và sử dụng nguồn lực tài chính của Công ty, một Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam được thành lập với sự đóng góp về vốn của các
thành viên là cá nhân với ngành nghề chính là Sản xuất và Cung ứng chất phủ bề mặt
phục vụ cho ngành Xây dựng, Giao thông, Vận tải, Công nghiệp Tàu thủy và cảng
biển...
Từ đầu những năm 2000, nhu cầu sử dụng các loại vật liệu mới như bột bả
mastic và sơn dùng trang trí nội ngoại thất công trình xây dựng đã trở nên phổ biến, tuy
nhiên các sản phẩm trên thị trường lúc đó chưa phù hợp với các điều kiện và yêu cầu
của các công trình về tính ứng dụng, chưa phù hợp với người tiêu dùng về giá trị, chưa
phù hợp với các yêu cầu của Pháp luật Việt Nam về đảm bảo an toàn cho môi trường.
Sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam trong thời điểm đó đã kéo theo sự
phát triển của các ngành, nghề trong nền kinh tế quốc dân. Theo các số liệu thống kê và
dự báo, tốc độ phát triển bình quân của riêng ngành xây dựng đạt khoảng 20% năm (tính
từ năm 2000 đến nay). Hơn nữa, với quá trình hội nhập sâu rộng kinh tế quốc tế, Việt
Nam trở thành địa điểm đầu tư hấp dẫn và cởi mở, tất yếu phải hoàn thiện cơ sở hạ tầng
kỹ thuật nhằm thu hút đầu tư có chất lượng, hiệu quả và ở trình độ cao.
Có được những điều kiện thuận lợi như trên cộng với sự am hiểu lĩnh vực thị
trường này, Công ty TNHH NISHU Việt Nam đã ra đời với sự đóng góp của 7 thành
viên sáng lập vào ngày 09/5/2005 theo Luật Doanh nghiệp 1999. Đáp ứng các yêu cầu
của Nhà nước Việt Nam về môi trường và các yêu cầu kỹ, mỹ thuật của thị trường tiêu
thụ theo ngành, Công ty đã lựa chọn công nghệ sản xuất mới, ứng dụng vật liệu mới
theo Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản JIS hợp chuẩn với các tiêu chuẩn hiện hành của
Nhà nước Việt Nam. Hơn nữa, ngay từ khi mới thành lập, Công ty đã bắt tay vào xây
dựng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001, phiên bản 2000
nhằm đảm bảo chất lượng và tính ổn định của sản phẩm cung ứng ra thị trường.
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Với những nhận thức của mình và sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH
NISHU Việt Nam, em thực hiện bài viết này và hy vọng nó có thể chỉ ra được những

vấn đề đang tồn tại trong Công ty, trên cơ sở đó tiến hành phân tich và đánh giá các số
liệu được cung cấp nhằm đưa ra những giải pháp, những kiến nghị góp phần nâng cao
hơn nữa về hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty.
Chuyên đề thực tập này được chia thành 3 chương:
Chương I: Tổng quan về Công ty TNHH NISHU Việt Nam và sự cần
thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
Chương II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH NISHU
Việt Nam.
Chương III: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
ở Công ty TNHH NISHU Việt Nam.
Sau thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận
tình của Thày giáo Giáo sư Tiến sỹ Nguyễn Đình Phan, Chủ tịch Hội đồng trường, Đại
học Kinh tế Quốc dân đã giúp đỡ em nghiên cứu đề tài này. Và em cũng xin gửi lời
chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty cùng các anh, chị công tác tại Công ty
TNHH NISHU Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong quá trình thực
tập và hoàn thiện bài viết này.
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chương I:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NISHU VIỆT NAM VÀ SỰ CẦN THIẾT
PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
I. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY
1. Tên gọi
Tên công ty: CÔNG TY TNHH NISHU VIỆT NAM
Tên giao dịch: NISHU VIETNAM COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: NISHU CO.,LTD
2. Địa chỉ giao dịch
Địa chỉ trụ sở chính: số 516 đường Hà Huy Tập, thị trấn Yên Viên, huyện Gia
Lâm, thành phố Hà Nội.

Điện thoại : (84.4) 698 1557~9
Fax: (84.4) 698 1556
Email:
Webside: www.nishu.com.vn
3. Hình thức pháp lý
Công ty TNHH NISHU Việt Nam là công ty thuộc hình thức Công ty Trách nhiệm
hữu hạn với các thành viên sáng lập là cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
và các quy định hiện hành liên quan khác của Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: 0102020413 ngày 09/5/2005
Vốn điều lệ: 29.000.000.000 đồng Việt Nam
Đăng ký MST, mã số XNK số: 0101650283 ngày 14/5/2005
Đại diện theo pháp luật: ông Đặng Anh Tú
4. Ngành và lĩnh vực kinh doanh
Công ty kinh doanh những ngành nghề sau:
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Sản xuất và mua bán sơn, vécni và các chất sơn, quét tương tự; mực in và
matít; Sản xuất sản phẩm từ plastic; Sản xuất các cấu kiện kim loại; Thùng,
bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại; Gia công cơ khí;
- Xây dựng công trình, hạng mục công trình: Dân dụng, Công nghiệp, Giao
thông, Thủy lợi;
- Đại lý mua bán và ký gửi hàng hóa;
- Mua bán đồ điện gia dụng; máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện nước;
- Mua bán sắt, thép; Mua bán vật liệu xây dựng, trang trí nội ngoại thất và các
vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
- Tư vấn đầu tư; Khảo sát địa hình, địa chất công trình đối với các công trình:
xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, kho, bến bãi và công
trình điện;

- Kinh doanh nhà hàng, khách sạn và du lịch lữ hành nội địa;
- Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng đường bộ;
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1. Quá trình hình thành
Công ty TNHH NISHU Việt Nam được Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch
và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0102020413 ngày 09
tháng 5 năm 2005. Có trụ sở chính tại: số 53-55, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng
Mai, thành phố Hà Nội.
Công ty TNHH NISHU Việt Nam là công ty thuộc hình thức Công ty Trách nhiệm
hữu hạn có hai thành viên trở lên (Luật Doanh nghiệp 1999) với các thành viên sáng lập
là cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành liên quan khác
của Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Công ty TNHH NISHU Việt Nam đăng ký vốn điều lệ khi mới thành lập là:
10.500.000.000 đồng Việt Nam, với sự đóng góp vốn bằng tiền mặt của 07 thành viên.
Công ty đăng ký mã số thuế và mã số xuất nhập khẩu ngày 14/5/2005 theo mã số:
0101650283 được Cục thuế Hà Nội chấp nhận.
Từ khi được thành lập đến nay, hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất và cung
ứng các loại vật liệu hóa ứng dụng, trong đó các mặt hàng chủ lực của công ty là: Bột bả
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
cho các loại bề mặt tường vữa, bêtông, sắt kết cấu; Sơn lót nội, ngoại thất hệ nước; Sơn
trang trí nội, ngoại thất hệ nước; Sơn EPOXY hệ nước và hệ không dung môi cho các bề
mặt bêtông, sắt; Sơn kẻ vạch đường giao thông. Thị trường cung ứng của Công ty đến
giai đoạn này mới chỉ đáp ứng được sản lượng yêu cầu trong nước.
1.2. Các giai đoạn phát triển
Ngay từ khi mới thành lập (tháng 5/2005), Công ty đã triển khai các công tác đảm
bảo cho sự ra đời của thương hiệu “NISHU” như: nộp đơn đăng ký bảo hộ logo, đăng

ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa số 04/2005/04862; công bố tiêu chuẩn cơ sở cho các loại
sản phẩm cung ứng ra thị trường.
Ngày 06/9/2005, Công ty thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh lần thứ nhất về
việc chuyển địa chỉ trụ sở chính: số 516 đường Hà Huy Tập, thị trấn Yên Viên, huyện
Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Và đến ngày 19/9/2005, Công ty đã công bố thành công 14
bộ Tiêu chuẩn cơ sở và được Sở Khoa học Công nghệ thành phố Hà Nội tiếp nhận công
bố theo các số hiệu từ HN-0763/2005/TCCB-TCĐ đến HN-0776/2005/TCCB-TCĐ về
sơn dân dụng. Công ty bắt đầu triển khai sản xuất và cung ứng hàng hóa ra thị trường từ
tháng 10/2005.
Đến hết 2005, Công ty đã cơ bản hoàn thành đầu tư giai đoạn 1: hoàn thiện bộ
phận sản xuất với khả năng cung ứng: 300 tấn sản phẩm/tháng; xây dựng phòng thí
nghiệm và kiểm tra kỹ thuật phù hợp tiêu chuẩn đã công bố, thiết lập hệ thống phân
phối trên toàn miền Bắc và miền Trung thông qua các hệ thống gần 200 đại lý bán hàng
trực tiếp và gián tiếp.
Trong thời gian nay, Công ty cũng đã triển khai xây dựng Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001, phiên bản 2000. Đến cuối năm 2005, Công ty đã xây
dựng xong hệ thống tài liệu theo yêu cầu của Tiêu chuẩn gửi đến Tổ chức chứng nhận
GLOBAL, Vương quốc Anh đề nghị đánh giá.
Tháng 02/2006, Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học Công nghệ cấp cho Công ty
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số: 69980 theo quyết định số: A1142/QĐ-
ĐK ngày 08/02/2006 cho nhãn hiệu “NISHU”. Đến ngày 09/5/2006, Công ty thông báo
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh lần thứ hai về nhãn hiệu “NISHU” đã được bảo
hộ kèm theo tên Công ty. Và đến ngày 31/7/2006, Tổ chức chứng nhận GLOBAL đã
cấp chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn ISO 9001:2000 số: (Reg.No) 6814731204 cho
Công ty. Trong năm 2006, Công ty công bố các tiêu chuẩn cơ sở từ số: HN-
1055/2006/TCCB-TCĐ đến số: HN-1060/2006/TCCB-TCĐ về các loại sơn EPOXY hệ
nước và hệ không dung môi.

Năm 2006, về cơ bản Công ty đã hoàn chỉnh được hệ thống phân phối thông qua
đại lý cho khu vực miền Bắc và miền Trung, bước đầu triển khai cung ứng sản phẩm
đến các tỉnh thành phía Nam và khu vực Tây Nguyên thông qua việc thành lập Công ty
thành viên đầu tiên là Công ty Cổ phần NISHU Sài Gòn với số vốn góp chiếm 60% vốn
điều lệ đăng ký. Hơn nữa, Công ty còn rất quan tâm đến kênh phân phối thông qua các
dự án đầu tư về hạ tầng, kiến trúc như: cầu, đường, cảng biển, cảng hàng không; khu đô
thị; khu chế xuất; khu công nghiệp và các nhà thầu trên toàn quốc. Với năng lực của
mình, Công ty mạnh dạn đầu tư góp vốn thành lập Công ty Cổ phần NISHU Trường
Thành, công ty thành viên thứ hai trong hệ thống NISHU, với kỳ vọng thông qua việc
nhận thầu thi công trực tiếp các sản phẩm mang thương hiệu “NISHU” trên cả nước làm
một kênh phân phối mới chủ yếu với các sản phẩm sơn kỹ thuật.
Trong năm 2007, Công ty tiếp tục cải tiến và hoàn thiện hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn ISO và được GLOBAL đánh giá duy trì có hiệu quả lần thứ nhất
và thứ hai. Tiếp tục công bố tiêu chuẩn cơ sở số: HN-0446/2007/TCCB-TCĐ về sơn kẻ
vạch đường giao thông.
Sau hai năm hoạt động và chứng minh được sự tồn tại và phát triển của mình trên
thị trường, Hội đồng thành viên của Công ty đã quyết định tăng vốn từ 10,5 tỷ đồng lên:
29 tỷ đồng và thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh lần thứ 3 ngày 22/6/2007 để góp
vốn thành lập Công ty thành viên thứ ba trong hệ thống NISHU, Công ty Cổ phần
NISHU Nam Hà để trực tiếp đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất tại Khu công nghiệp
Đồng Văn tỉnh Hà Nam với sản lượng thiết kế giai đoạn 1 là: 20.000 tấn sản phẩm/năm
và dự kiến đưa vào hoạt động trong quý IV/2008 nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
của thị trường.
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tính đến cuối năm 2007, quy mô tài sản của Công ty đạt xấp xỉ 44 tỷ đồng (trong
đó đầu tư dài hạn là: 18,75 tỷ đồng chiếm 42,6% tổng tài sản); Quy mô về lao động là:
157 người (trong đó có 48 người đạt trình độ đại học trở lên chiếm 30,6%);
Quy mô về sản lượng đạt hơn 5.000 tấn sản phẩm/năm chiếm 1,6% thị phần sản phẩm

cho dân dụng trên toàn quốc;
Về kết cấu khách hàng: nhóm các đại lý phân phối là chủ yếu và có tầm ảnh hưởng
lớn đến doanh thu hàng năm của Công ty (chiếm đến 85% giá trị doanh thu năm của Công
ty), vì kênh phân phối hệ thống sản phẩm dân dụng (hệ sản phẩm chủ đạo của Công ty hiện
nay) chủ yếu thông qua việc giới thiệu, bán hàng tại các cửa hàng, đại lý. Nhóm khách hàng
dự án mới được triển khai trong năm 2007, chủ yếu là các nhà thầu chính của các dự án, đã
chiếm được 14% giá trị doanh thu năm của Công ty và sẽ là đối tác chiến lược của Công ty
trong tương lai gần. Còn lại, nhóm khách hàng khác mang tính chất quan hệ, giới thiệu sản
phẩm không phải kênh phân phối chính thức, không mang tính thường xuyên.
Hình 1: Kết cấu khách hàng đến năm 2007
(Nguồn: Báo cáo Kinh doanh năm 2007, Công ty TNHH NISHU Việt Nam)
Năm 2007, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty phát triển tương đối nhanh
so với quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ. Công ty đã có những bước tiến đáng kể với
việc mở rộng thị trường cung ứng theo các kênh phân phối khác nhau. Qua các năm
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hoạt động sản xuất kinh doanh: số lượng, chủng loại sản phẩm, sản lượng và doanh thu
bán hàng không ngừng tăng, đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động, hoàn
thành tốt nghĩa vụ nộp ngân sách với nhà nước, góp phần củng cố nền kinh tế nước nhà.
Hiện nay, Công ty không những đã có chỗ đứng trên thị trường mà còn vận động và
phát triển mở rộng quy mô kinh doanh tạo ra xu thế tiếp tục phát triển trong những năm
sắp tới. Tuy nhiên, với sự đầu tư dàn trải mở rộng như hiện nay, Công ty cũng cần phải
có các biện pháp kiểm soát chặt chẽ để nắm chắc các cơ hội để đầu tư có hiệu quả và
đảm bảo sự phát triển lâu dài mang tính bền vững.
2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty
Công ty TNHH NISHU Việt Nam hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy
định hiện hành khác của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nguồn vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là do các thành viên là cá
nhân đóng góp.

Bộ máy quản lý trong Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng,
phân công rõ trách nhiệm để quản lý.
Hình 2: Cơ cấu tổ chức của Công ty
Sơ đồ tổ chức Công ty mã số: BM-HC 00-00-01 đính kèm
(Nguồn: Sổ tay chất lượng và Điều lệ của Công ty TNHH NISHU Việt Nam)
Trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông tin trong sơ đồ
Ban Lãnh đạo
* Giám đốc Công ty: đại diện theo pháp luật của Công ty
Là người có quyền hạn tối cao với trách nhiệm điều hành mọi hoạt động hàng ngày của
Công ty, bao gồm cả Hệ thống quản lý chất lượng, chịu trách nhiệm trước Hội đồng
thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. .
Giám đốc có các quyền sau đây:
(a) Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;
(b) Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty;
(c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty;
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
(d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty;
(e) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty trừ các
chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
(f) Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch Hội đồng thành viên;
(g) Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức công ty.
(h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên.
(i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc sử lý các khoản lỗ trong kinh
doanh.
(k) Tuyển dụng lao động;
(l) Các quyền khác được quy định tại Hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Công
ty và theo quyết định của Hội đồng thành viên.

Giám đốc có các nghĩa vụ sau đây:
(a) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, mẫn cán vì lợi
ích hợp pháp của Công ty;
(b) Không được lạm dụng địa vị và quyền hạn, sử dụng tài sản của Công ty để thu
lợi riêng cho bản thân, cho người khác; không được tiết lộ bí mật của Công ty, trừ
trường hợp được Hội đồng thành viên chấp thuận;
(c) Khi Công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến
hạn phải trả thì phải thông báo tình hình tài chính của Công ty cho tất cả thành
viên của Công ty và chủ nợ biết; không được tăng tiền lương, không được trả tiền
thưởng cho công nhân viên của Công ty, kể cả cho người quản lý; phải chịu trách
nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ do không thực hiện các nghĩa vụ
qui định tại điểm này; kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn về tài chính của
Công ty;
(d) Thực hiện các nghĩa vụ khác do pháp luật quy định.
* Đại diện lãnh đạo (ĐDLĐ) về chất lượng (QMR):
(a) Được Giám đốc Công ty chỉ định để đại diện trong việc thiết lập, thực hiện, duy
trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng;
(b) Phải đảm bảo rằng việc đánh giá chất lượng nội bộ phải được thực hiện theo
đúng kế hoạch. Tất cả các quá trình và sản phẩm không phù hợp, bao gồm cả
khiếu nại của khách hàng đều phải được ghi nhận, phân tích và kiểm soát vì đây
là cơ sở cho việc cải tiến quy trình/ sản phẩm thông qua việc xác định và kiểm
soát hành động khắc phục và phòng ngừa;
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
(c) Báo cáo trực tiếp với Giám đốc Công ty về kết quả hoạt động của Hệ thống
quản lý chất lượng và đảm bảo rằng tất cả các nhân viên của Công ty đều được
đào tào vàhiểu rõ Chính sách chất lượng của Công ty, các quy trình liên quan đến
mình và trong toàn bộ cơ cấu tổ chức;
(d) Đảm bảo khuyến khích sự nhận thức về các yêu cầu của khách hàng trong toàn

bộ cơ cấu tổ chức.
* Phó Giám đốc Kinh doanh:
Là người giúp việc cho Giám đốc Công ty trong việc quản lý, điều hành toàn bộ hoạt
động kinh doanh của Công ty theo sự chỉ đạo, phân công, ủy quyền của Giám đốc Công
ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về nhiệm vụ được giao.
* Phó Giám đốc Sản xuất:
Là người giúp việc cho Giám đốc Công ty trong việc quản lý, điều hành toàn bộ hoạt
động thiết kế, phát triển sản phẩm, hoạt động sản xuất và giám sát kỹ thuật của Công ty
theo sự chỉ đạo, phân công, ủy quyền của Giám đốc Công ty, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Công ty về nhiệm vụ được giao.
* Phó Giám đốc Nội vụ:
Là người giúp việc cho Giám đốc Công ty trong việc quản lý, điều hành toàn bộ hoạt
động hành chính và nhân sự của Công ty theo sự chỉ đạo, phân công, ủy quyền của
Giám đốc Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về nhiệm vụ được giao.
Các bộ phận chức năng
* Tài chính - Kế toán:
Trưởng bộ phận báo cáo trực tiếp với Giám đốc Công ty về hệ thống kế toán và hạch
toán cho toàn bộ hệ thống các hoạt động của Công ty; Cân đối các nguồn tài chính, đáp
ứng mục tiêu phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng thời kỳ.
Trưởng bộ phận quản lý, điều hành bộ phận nhằm:
Tham mưu cho Giám đốc Công ty về công tác tài chính kế toán đảm bảo kinh
doanh có lãi và thực hiện theo đúng chính sách chế độ quản lý kinh tế tài chính của
Nhà nước và Pháp luật;
Tổng hợp Báo cáo tình hình tài chính kịp thời chính xác theo quy định;
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính của Công ty phục vụ kịp thời
công tác sản xuất kinh doanh, hạch toán có hiệu quả, bảo toàn và tăng trưởng vốn;
Chủ động khai thác các nguồn vốn đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh

của Công ty;
Tổ chức quản lý, theo dõi chặt chẽ sự vận động của tài sản - vật tư - tiền vốn;
Thường xuyên kiểm tra và có kế hoạch bồi duỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ
chuyên môn cho đội ngũ kế toán viên của Công ty;
Tổng hợp Báo cáo kết qủa sản xuất kinh doanh theo định kỳ, Báo cáo quyết toán
quý, 6 tháng, 9 tháng và năm cung cấp số liệu cho Ban lãnh đạo Công ty phân tích
hoạt động kinh tế, hiệu quả sử dụng vốn từng khâu: mua vật tư, sản xuất, dự trữ và
tiêu thụ hàng hóa, giảm chi phí lưu thông, tăng lợi tức sản xuất kinh doanh; Thực
hiện đúng, đủ các nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước;
Tổ chức lưu trữ chứng từ, sổ sách kế toán an toàn theo trình tự phát sinh từng năm
và niên độ lưu trữ do Nhà nước quy định.
* Vật tư:
Trưởng bộ phận báo cáo trực tiếp với Giám đốc Công ty/ Phó giám đốc Sản xuất; Chịu
trách nhiệm điều hành các hoạt động cung ứng vật tư phục vụ cho sản xuất của Công ty;
Đảm bảo chất lượng vật tư đầu vào; Cân đối các khoản thanh toán cho Nhà cung cấp
một cách hợp lý nhất đảm bảo quyền và nghĩa vụ của cả hai bên.
Trưởng bộ phận quản lý, điều hành bộ phận nhằm:
Tổ chức lập kế hoạch mua, cấp phát vật tư, nguyên liệu phục vụ sản xuất của Công
ty;
Đảm bảo chất lượng vật tư, nguyên liệu đầu vào bằng công tác kiểm soát chất
lượng theo cam kết của Nhà cung cấp;
Xây dựng định mức vật tư, nguyên liệu cho sản xuất;
Tổ chức giám sát công tác bảo quản lưu kho vật tư, nguyên liệu đảm bảo chất
lượng trong thời gian lưu kho.
* Nhà máy:
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trưởng bộ phận báo cáo trực tiếp với Giám đốc Công ty/ Phó giám đốc Sản xuất; Chịu
trách nhiệm điều hành các hoạt động sản xuất của Công ty;

Trưởng bộ phận quản lý, điều hành bộ phận nhằm:
Tổ chức lập kế hoạch sản xuất của Công ty;
Đảm bảo chất lượng sản phẩm bằng công tác kiểm soát chất lượng tại từng qua
trình sản xuất;
Xây dựng định mức nhân công cho sản xuất;
Tổ chức giám sát công tác bảo quản, lưu kho chuyển giao thành phẩm, bán thành
phẩm đảm bảo chất lượng.
* Kỹ thuật:
Trưởng bộ phận báo cáo trực tiếp với Giám đốc Công ty/ Phó giám đốc Sản xuất; Chịu
trách nhiệm điều hành các hoạt động nghiên cứu, phát triển sản phẩm và giám sát các
quá trình kỹ thuật của Công ty.
Trưởng bộ phận quản lý, điều hành bộ phận nhằm:
Tổ chức lập kế hoạch phát triển sản phẩm của Công ty;
Đảm bảo chất lượng công tác kiểm soát chất lượng theo yêu cầu của quy trình vật
tư; quy trình sản xuất;
Xây dựng định mức vê sai số cho phép trong các quy trình vật tư, quy trình sản
xuất.
* Kinh doanh - Dự án:
Trưởng bộ phận báo cáo trực tiếp với Giám đốc Công ty/ Phó giám đốc Kinh doanh;
Chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động xây dựng kế hoạch kinh doanh, phát triển thị
trường, xây dựng chính sách giá cả, khuyến mãi, phân phối, vận chuyển cho các sản
phẩm của Công ty, công tác bán hàng, thu tiền, kiểm soát công nợ khách hàng.
Trưởng bộ phận quản lý, điều hành bộ phận nhằm:
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tham mưu giúp Giám đốc xác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với cơ
chế thị trường. Chỉ đạo khai thác nguồn hàng, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, thực
hiện được mục tiêu kinh doanh của ngành và đúng pháp luật;
Xây dựng và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của Công ty

theo tháng, quý, năm;
Tổ chức tốt việc thực hiện các Hợp đồng kinh tế về mua- bán hàng hoá có hiệu quả;
Tổ chức tốt việc thực hiện công tác tiếp nhận, vận chuyển, quản lý hàng hoá của
Công ty tại kho Công ty và hàng gửi;
Chủ động nắm bắt thông tin về giá thị trường, nguồn hàng, phương thức tiêu thụ
và kiến nghị với Ban lãnh đạo Công ty duyệt từng phương án cụ thể;
Tổng hợp Báo cáo thống kê lưu chuyển hàng hoá theo tháng, quý, năm giúp Ban
lãnh đạo chủ động điều hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả;
Theo dõi, tổ chức thực hiện quyết toán thanh lý hợp đồng với khách hàng, kết
hợp với các phòng ban chức năng thu hồi công nợ với các khách hàng.
* Hành chính - Nhân sự:
Trưởng bộ phận báo cáo trực tiếp với Giám đốc Công ty/ Phó giám đốc Nội vụ; Chịu
trách nhiệm điều hành các hoạt động quản lý nguồn nhân lực, các hoạt động hành chính
của Công ty.
Trưởng bộ phận quản lý, điều hành bộ phận nhằm:
Giúp việc cho Giám đốc tuyển dụng, đào tạo, tiếp nhận, quản lý và điều phối
nguồn nhân lực của toàn Công ty;
Tham mưu cho Giám đốc thực hiện các chính sách liên quan của Đảng và Nhà
nước
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tao, đào tạo lại đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên kỹ
thuật, công nhân sản xuất theo định kỳ;
Xác lập chế độ đãi ngộ đối với người lao động phù hợp với chủ trương của Công ty và
tuân thủ Pháp luật hiện hành;
Xác lập, tổ chức bộ máy nhân sự ở các phòng chức năng, và các bộ phận;
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công tác quản trị hành chính: Tổ chức mua sắm trang thiết bị, làm công tác văn thư
lưu trữ, in ấn tài liệu, quản lý sử dụng con dấu đúng quy định của Nhà nước. Tổ chức
tiếp khách, phục vụ hội nghị, quản lý, điều hành phương tiện phục vụ công tác của

cán bộ quản lý trong Công ty;
Công tác xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kiểm tra mọi hoạt động hành
chính của bộ phận trong Công ty nhằm giải quyết kịp thời những tồn tại, vướng
mắc từ khiếu nại của cán bộ nhân viên trong Công ty;
Tổ chức tốt công tác bảo vệ, đảm bảo trật tư, an toàn về người, tài sản, vật tư
hàng hoá của Công ty.
2.1. Về sản phẩm, thị trường và đối thủ cạnh tranh
Các sản phẩm của Công ty hiện nay đều mang tính đặc thù kỹ thuật nhưng có
tính phổ biến gần như hàng tiêu dùng thông thường. Hệ thống sản phẩm được phân chia
thành hai hệ chính: Hệ sản phẩm dân dụng sử dụng phổ biến trong các công trình dân
dụng để bảo vệ và trang trí bề mặt, và Hệ sản phẩm kỹ thuật (công nghiệp) chuyên dùng
cho các bề mặt cần xử lý, bảo quản, sử dụng trong các điều kiện không thông thường.
Bảng 1. Hệ thống sản phẩm NISHU
STT Tên sản phẩm Công dụng
Hệ
sản phẩm
Tiêu chuẩn
1 Mastic Trám sửa bề mặt
1.1 NISHU Nội, ngoại thất
Dân dụng &
Công nghiệp
JIS, TCVN
1.2 PLAT Nội, ngoại thất Dân dụng JIS, TCVN
1.3 AVEN Nội, ngoại thất Dân dụng JIS, TCVN
2 Sơn lót Lót chống kiềm
2.1 CRYS Ngoại thất
Dân dụng &
Công nghiệp
JIS, TCVN
2.2 CRYSIN Nội thất Dân dụng JIS, TCVN

3 Sơn chống thấm STON
Chống thấm đa
năng
Dân dụng &
Công nghiệp
JIS, TCVN
4 Sơn ngoại thất Trang trí bề mặt
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4.1 GRAN Ngoại thất Dân dụng JIS, TCVN
4.2 AGAT Ngoại thất Dân dụng JIS, TCVN
5 Sơn nội thất Trang trí bề mặt
5.1 RUBY Nội thất Dân dụng JIS, TCVN
5.2 GRAN Nội thất Dân dụng JIS, TCVN
5.3 MARB Nội thất Dân dụng JIS, TCVN
5.4 AGAT Nội thất Dân dụng JIS, TCVN
6 Sơn trong suốt GLAS
Sơn phủ bóng
trong suốt cho
nội, ngoại thất
Dân dụng &
Công nghiệp
JIS, ASTM, TCVN
7 EPOXY mastic Trám vá bề mặt Công nghiệp
JIS, ASTM,TCVN
8 EPOXY hệ nước Bảo vệ bề mặt
8.1 Sơn lót Trong, ngoài Công nghiệp
JIS, ASTM, TCVN
8.2 Sơn phủ Trong, ngoài Công nghiệp

JIS, ASTM, TCVN
9
EPOXY hệ không dung
môi tự phẳng 2 phần
Bảo vệ bề mặt
9.1 Sơn phủ tạo lớp đệm Trong, ngoài Công nghiệp
JIS, ASTM, TCVN
9.2 Sơn phủ thông thường Trong, ngoài Công nghiệp
JIS, ASTM, TCVN
9.3 Sơn phủ hoàn thiện Trong, ngoài Công nghiệp
JIS, ASTM, TCVN
9.4 Sơn lót hệ thông thường Trong, ngoài Công nghiệp
JIS, ASTM, TCVN
9.5 Sơn lót hệ ẩm Trong, ngoài Công nghiệp
JIS, ASTM, TCVN
10 Sơn giao thông Kẻ vạch đường
10.1 NISHU-WAY Chống mài mòn Công nghiệp
JIS, ASTM, TCVN
10.2 NISHU-LINE Phân tuyến Công nghiệp
JIS, ASTM, TCVN
(Nguồn: TCCS Công ty TNHH NISHU Việt Nam)
Tất cả các sản phẩm của Công ty đều được đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
theo thương hiệu NISHU, được thí nghiệm trên cơ sở Tiêu chuẩn công bố theo các tiêu
chuẩn JIS, ASTM và hợp chuẩn với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN trước khi đưa ra thị
trường.
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Các sản phẩm của Công ty được thị trường chấp nhận bởi các đặc tính ứng dụng
cao và phù hợp với hầu hết điều kiện môi trường thời tiết ở Việt Nam.

Bảng 2: Chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm MASTIC
Màu sắc Trắng (max 97%)
Tỷ trọng 990 g/dm
3
Thời gian đông kết 3 - 5 giờ
Độ cứng bề mặt sau 96 giờ 0,15 N/mm
2
Độ bám dính bề mặt sau 24 giò 0,30 N/mm
2
Độ bền nước (ngâm mẫu 96 giờ trong nước) Không bong rộp
Khả năng chống thấm Tốt
Độ phủ lý thuyết 0,95 kg/m
2
Chính tính chất đa dạng về sản phẩm, phù hợp với nhiều điều kiện sử dụng cả về
giá trị lẫn tính ứng dụng nên Công ty đã tổ chức hệ thống phân phối theo hai kênh:
thông qua các đại lý và thông qua các nhà thầu dự án để cung ứng sản phẩm trên toàn
quốc. Công ty chịu trách nhiệm phân phối sản phẩm tại khu vực các tỉnh phía Bắc, các
tỉnh miền Trung (đến Quảng Nam) và một phần khu vực Tây Nguyên, các khu vực còn
lại giao cho đơn vị thành viên là Công ty Cổ phần NISHU Sài Gòn đảm nhiệm. (Công ty
Cổ phần NISHU Sài Gòn cũng có chức năng sản xuất một số sản phẩm đặc thù theo
vùng miền dưới sự nhượng quyền của NISHU Việt Nam, còn lại đa số sản phẩm được
NISHU Việt Nam cung ứng theo đường biển và đường bộ đến kho của NISHU Sài
Gòn).
Bảng 3: Chỉ tiêu chất lượng của một số sản phẩm sơn dân dụng
Sản phẩm
Chỉ tiêu
Sơn
lót
ngoại
thất

Sơn
lót
nội
thất
Sơn
phủ
ngoại
thất
Sơn
phủ
nội
thất
Sơn
chống
thấm
Sơn
phủ
bóng
Độ mịn ≤ 50µm ≤ 40µm ≤ 30µm ≤ 30µm ≤ 50µm ≤ 10µm
Độ phủ lý thuyết 15m
2
/l/l 15m
2
/l/l 15m
2
/l/l 15m
2
/l/l 3m
2
/kg/l 15m

2
/l/l
Kháng nước JIS JIS JIS JIS JIS JIS
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kháng kiềm Ca(OH)2 JIS JIS JIS JIS JIS JIS
Thời gian khô 30’ 30’ 30’ 30’ 60’ 30’
Số lớp sơn đề nghị 01 01 02 02 02 01
Tính năng đặc trưng lót nền lót nền trang trí trang trí chống
thấm
phủ
bóng
Trên thị trường tại Việt Nam về loại sản phẩm này, theo thống kê không chính
thức của Hiệp hội Sơn và Mực in Việt Nam (VIPA), hiện nay có trên dưói 2.000 đơn vị
lớn nhỏ tham gia từ sản xuất đến cung ứng với nhiều loại nhãn hiệu khác nhau. Đại đa
số các đơn vị đều sản xuất các loại sản phẩm tương tự như sơn và không được thị
trường công nhận về mặt chất lượng và cũng không có xuất sứ rõ ràng. Vậy nên công ty
tập trung vào hai loại đối thủ cạnh tranh chính: đối thủ cạnh trạnh trực tiếp và đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn.
Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp là các thương hiệu đã có tiếng như: ICI, Nippon,
Akzo Nobel, 4 Oranges, joton tồn tại trên thị trường từ nhiều năm nay và hầu hết là các
thương hiệu ngoại, tiềm lực đầu tư mạnh, năng lực sản xuất tốt, sản lượng tiêu thụ lớn,
chiếm đa số thị phần trong dòng thị trường này (khoảng 60% thị phần).
Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các tập đoàn kinh tế với thương hiệu nổi tiếng
tại thị trường Việt Nam đã sản xuất kinh doanh sản phẩm chính trong ngành xây dựng
và nay đầu tư thêm các dây chuyền để sản xuất sơn. Đáng kể như: Gạch Đồng Tâm, Sứ
Thanh Trì Viglacera, Mikado, tập đoàn Dầu khí Quốc gia Petrolimex, Alphanam,...
Xét về thị trường tiềm năng còn rất lớn, với tốc độ phát triển như hiện nay thì cơ
hội để tham gia vào thị trường còn khá nhiều, tuy nhiên với đặc tính tiêu dùng của phần

lớn người tiêu dùng trong nước hay “nghe” để quyết định mua, hoặc nhờ tư vấn để
quyết định mua thì việc khẳng định được uy tín về chất lượng và thương hiệu của mình
không phải là điều dễ dàng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa như Công ty TNHH
NISHU Việt Nam. Ngoài sự cạnh tranh bằng các chính sách giá, khuyến mại, khả năng
tín dụng, chính sách Marketting tổng thể, chương trình quảng bá,.. thì nhiều thương hiệu
lớn chấp nhận thiệt hại về kinh tế tại một số khu vực thị trường nhằm ngăn cản sự gia
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nhập của các thương hiệu mới. Hơn nữa vì các chính sách về ưu đãi tín dụng thanh toán
cũng như chiết khấu, một số khu vực thị trường được đại lý lớn bao tiêu sản phẩm của
một hãng, một thương hiệu, cho nên việc tham gia vào những khu vực thị trường này
ngày càng trở nên khó khăn và khốc liệt hơn bao giờ hết.

2.2. Về lao động
Số lượng lao động của Công ty tăng từng năm theo yêu cầu của kế hoạch sản
xuất kinh doanh. Tính đến ngày 31/12/2007, tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty
có hợp đồng lao động hưởng lương là: 157 người, được phân bố như Bảng 4.
Công ty sử dụng lao động theo đúng các Quy định của Nhà nước Việt Nam hiện
hành về lao động và sử dụng lao động. Toàn bộ các lao động được hưởng lương thời
gian trong Công ty đều được ký kết Hợp đồng lao động sau khi được nhận vào làm việc
và được Công ty lập danh sách đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo
quy định. Lao động có thời gian làm việc ít nhất từ 06 tháng trở lên được ký Hợp đồng
lao động dài hạn, được hưởng theo Quy chế lương của Công ty đã đăng ký với Sở Lao
động TBXH Hà Nội và huyện Gia Lâm, được hưởng các quyền lợi theo các quy định
của nhà nước Việt Nam về lao động và sử dụng lao động như chế độ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, chế độ nghỉ lễ, nghỉ phép, chế độ thai sản (đối với phụ nữ). Ngoài ra
Công ty còn rất quan tâm đến việc đảm bảo sức khỏe và an toàn cho người lao động thể
hiện qua việc tổ chức phục vụ bữa ăn giữa ca miễn phí cho người lao động và mua bảo
hiểm tai nạn con cho người lao động 24/24h với mức đền bù cao nhất đến 30.000.000

đồng/người/vụ. Với các lao động ngắn hạn thực hiện nghiêm chỉnh Nội quy-Quy chế
của Công ty thì vẫn được hưởng đầy đủ các chế độ như những người có hợp đồng dài
hạn trừ các khoản bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, nhưng họ vẫn có thể đăng ký các
loại bảo hiểm này theo hình thức tự nguyện trên danh sách đăng ký lao động có thời hạn
của Công ty.
Bảng 4: Cơ cấu lao động của Công ty
Tiêu chí phân loại Số lượng Tỷ lệ
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
I. PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ
1. Trên đại học
2. Đại học
3. Cao đẳng
4. Kỹ thuật viên
5. Công nhân kỹ thuật
6. Lao động phổ thông
II. PHÂN THEO TÍNH CHẤT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
1. Hợp đồng dài hạn
2. Hợp đồng ngắn hạn và thời vụ
III. PHÂN THEO ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG
1. Lao động ở độ tuổi đến 25 tuổi
2. Lao động ở độ tuổi đến 35 tuổi
3. Lao động ở độ tuổi trên 35 tuổi
IV. PHÂN THEO GIỚI TÍNH
1. Lao động nam
2. Lao động nữ
157
3
45

19
27
30
33
157
118
39
157
40
83
34
157
120
37
100,00%
1,91%
28,66%
12,10%
17,20%
19,10%
21,03%
100,00%
75,16%
24,84
100%
25,48%
52,87%
21,65%
100,00%
76,43%

23,57%
(Nguồn: Báo cáo HC-QTNS 2007, Công ty TNHH NISHU Việt Nam)
Công ty lập Quy chế lương theo hệ số ngạch, bậc và mức lương tối thiểu vùng
theo quy định của pháp luật tại từng thời điểm. Thu nhập của người lao động ngoài các
khoản lương cơ bản, lưong năng suất theo thời gian làm việc còn có các khoản phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp tiết kiệm và các khoản thưởng định kỳ và sáng kiến. Công ty,
ngoài việc lập các quỹ theo quy định, Công ty còn lập quỹ khen thưởng, kỷ luật kèm
theo Quy chế trách nhiệm đảm bảo rằng việc làm thiệt hại đến tài sản, lãng phí nguồn
lực trong Công ty đều phải được đền bù và đánh lỗi về trách nhiệm và ngược lại, những
việc làm tiết kiệm nguồn lực, gia tăng lợi ích đều phải được động viên khen thưởng kịp
thời.
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công ty thiết lập một quy trình về nhân sự từ tuyển dụng, tiếp nhận, đào tạo,
đánh giá đến luân chuyển đáp ứng các yêu cầu của Tiêu chuẩn ISO 9001:2000, quy trình
có đầy đủ hồ sơ để ghi nhận thông tin về nhân sự và kiểm soát hoạt động liên quan đến
nhân sự mang mã số: QT-NS 01.
(Nguồn: Ban chất lượng Công ty TNHH NISHU Việt Nam)
Kết cấu nguồn lao động của phù hợp với tính chất hoạt động của Công ty, đội ngũ lao
động tương đối có chất lượng, tuy nhiên độ tuổi trung bình lao động tương đối cao.
Ban lãnh đạo Công ty hướng tới việc tuyển dụng, đào tạo đội ngũ lao động nhằm
đảm bảo lực lượng lao động có chất lượng phù hợp với các hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Ban lãnh đạo Công ty đã có bề dày thâm niên về quản lý, bên cạnh đó còn có đội
ngũ nhân viên trẻ tuổi năng động, sáng tạo và có trình độgóp phần dần hoàn thiện cơ
cấu nhân sự phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty và phù hợp với
môi trường đầu tư của Công ty trong cơ chế thị trường hiện tại, tạo đủ điều kiện cho
toàn thể đội ngũ lao động phát huy năng lực và nâng cao trình độ.
Công ty có các chính sách về lao động tương đối ưu việt và phù hợp với tình hình

hiện tại, vì vậy đã tạo được động lực cho người lao động cùng với tinh thần và ý thức
trách nhiệm, thái độ làm việc nghiêm túc, do đó năng suất lao động đạt trên mức quy
định.
2.3. Về nguyên vật liệu
Do đặc trưng của sản phẩm mang tính công nghệ hóa ứng dụng, nên các loại
nguyên vật liệu sử dụng trong công thức hình thành nên mỗi sản phẩm đều bắt buộc
phải có sự tương thích hợp lý. Vì vậy ngay từ khi thiết kế sản phẩm, bộ phận kỹ thuật đã
phải thí nghiệm các công thức để tìm ra một vài công thức phù hợp nhất cho mỗi loại
sản phẩm.
Nguyên vật liệu chính sử dụng trong quá trình sản xuất của Công ty bao gồm các
loại chính như: nhựa nhũ tương tổng hợp Arcrylic; bột tạo màu nền Dioxite Titan; các
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
chất phụ gia tạo màng, phá bọt, tăng độ bám dính, bảo quản, chống mốc, chống
thối,...màu pha chế Tinter; cement cao cấp PC30/PC40; bột độn, bột nhẹ Cabonate
Canxy cỡ nhỏ < 50µm; Ngoài các nguyên liệu này thì còn cần những vật tư khác để tạo
nên sản phẩm hoàn chỉnh là bao bì đóng gói (bao craft, thùng carton, thùng nhựa và
thùng thiếc) và nhãn mác bên ngoài.
Bảng 5: Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu năm 2007
Tên vật tư nguyên liệu Số lượng sử dụng Nguồn cung cấp
1. Nhựa Acrylic 892,5 tấn Nhập khẩu
2. Titan 650 tấn Nhập khẩu
3. Phụ gia các loại 58,5 tấn Nhập khẩu
4. Tinter 3,2 tấn Nhập khẩu
5. Cement 1.000 tấn Trong nước/ Nhập khẩu
6. Bột nhẹ, bột độn 2.500 tấn Trong nước/ Nhập khẩu
7. Bao bì 1.998 tấn Trong nước
(Nguồn: Báo cáo vật tư 2007, NISHU Việt Nam)
Kết cấu sử dụng nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu là nhập khẩu, lượng chiếm

không nhiều nhưng giá trị lại cao, còn hàng mua trực tiếp trong nước như cement, bột
nhẹ, bột độn, bao bì thì khối lượng nhiều nhưng giá trị thấp.
Bảng 6: Danh sách Nhà cung cấp được duyệt
Mã Tên NCC Loại SP Mã Tên NCC Loại SP
S0002 CT CP Minh Đức bột nhẹ S0025 CT Đức Long craft
S0003 Bao Bì Nam Việt thùng thiếc S0026 CT Tràng Kênh bột nhẹ
S0005 CT Hồng Ngọc tinter S0028 XM Yên Bái bột đá, XM
S0006 CT Thành Hưng Bột đá S0029 CT Hữu Tín phụ gia
S0007 XM Thái Bình cement S0031 Clariant AG tinter
S0008 CT Liên Hiệp bột mịn S0038 Bao bì Quang Huy thùng nhựa
S0009 CT MKVN phụ gia S0039 CT Kim Hải phụ gia
S0010 CT Phương Đông thùng nhựa S0041 BEZV Vietnam arcrylic
S0011 CT Thái Sơn GM phụ gia S0042 CT Doanh chính titan
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
S0012 CT SADACO phụ gia S0045 CT Thái Lai titan
S0013 CT CMS phụ gia S0047 CT Đông Hải sơn GT
S0014 CT Đức Thạnh titan S0050 CT Cát Việt phụ gia
S0015 CT Việt Hóa Sinh phụ gia S0053 Nam Thiên Sơn bột đá
S0016 CT K&K phụ gia S0054 CT Kiến Vương phụ gia
S0017
Revertex(Malaysia)
SHD.Berhad
nhựa
acrylic
S0055 CT Cửu Bảo Châu phụ gia
S0018
Alliance Chemicals
Pte.Ltd

tinter S0056 CT TTK phụ gia
S0019 Connell Bros. arcrylic S0057 BASF AG arcrylic
S0020 CT VietCom arcrylic S0058 Diethelm VN arcrylic
S0021 CT MAHA phụ gia S0030 CT Nhân Việt phụ gia
S0022 CT Mặt trời vàng carton S0059 DOW (USA) arcrylic, titan
S0024 CT ADV arcylic S0060 DuPont titan, phụ gia
(Nguồn: Quy trình Mua hàng QT-VT 07, NISHU Việt Nam)
2.4. Về công nghệ, máy móc và thiết bị
Công ty lựa chọn công nghệ sản xuất sản phẩm theo Tiêu chuẩn Công nghiệp
Nhật Bản JIS và một số chỉ tiêu chất lượng theo Tiêu chuẩn Mỹ ASTM đã hợp chuẩn
với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN.
Quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng được thể hiện chi tiết tại Quy trinh
QT-SX 08 và được mô tả tại Lưu đồ sản xuất Sơn đính kèm.
Hình 3: Mô tả quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng
Công ty thực hiện kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng qua từng quá trình theo Lưu
đồ quá trình sản xuất và kế hoạch kiểm tra chất lượng (đính kèm). Công ty đảm bảo
việc kiểm tra được thực hiện đầy đủ và ghi hồ sơ việc thực hiện đó. Các thiết bị kiểm
tra, đo lường và thí nghiệm được kiểm định, hiệu chỉnh, hiệu chuẩn theo Hướng dẫn
kiểm soát phương tiện theo dõi - đo lường HD-KS 00-02.
Bảng 7: Danh mục thiết bị kỹ thuật
TT Tên thiết bị Xuất xứ Năm Năm Mã số
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
SX SD (TBKT)
1 Tủ sấy MERMENT PB400 Đức 2004 2005 301
2 Máy đo độ bóng 3 góc PICOLOS Thụy Sỹ 2005 2006 302
3 Máy đo độ nhớt Brookweld Anh 2005 2005 303
4 Máy đo màu X-Rite Mỹ 2005 2005 303
5 Thước kéo màng sơn (50-200µm) Thụy Sỹ 2005 2005 305-307

6 Máy đo độ pH EUTGH Ecoscan Thụy Sỹ 2005 2005 308
7 Thước đo độ mịn (0-100µm) Thụy Sỹ 2005 2006 309-311
8 Cốc đo tỷ trọng (50-200ml) Thụy Sỹ 2005 2006 312-313
9 Cân điện tử 4số Sartorius Đức 2005 2006 314-315
10 Máy khuyếch tán ROTH Mỹ 2005 2006 316
11 Máy khuyếch tán Dispertech Singapore 2006 2006 317
12 Ẩm kế Testo Thụy Sỹ 2005 2006 318
13 Thiết bị đo độ dẫn điện Singapore 2006 2006 320
14 Máy đo độ ẩm Singapore 2005 2006 321
15 Máy đo độ nhớt KU Thụy Sỹ 2007 2007 322
(Nguồn: HD-KS 00-02, NISHU Việt Nam)
Công ty lựa chọn thiết bị theo yêu cầu của tiêu chuẩn áp dụng và phù hợp với
công thức và quy trình sản xuất, đảm bảo các yếu tố dây chuyền qua các công đoạn sản
xuất.
Bảng 8: Danh mục máy móc thiết bị sản xuất
T
T
Tên thiết bị Xuất xứ
Năm
SX
Năm
SD
Mã số
(TBNM)
1 Máy khuyếch tán HSD-800L Singapore/VN 2005 2005 51-58
2 Máy tạo khí nén PUMA-5HP Ý 2005 2005 59
3 Máy đóng nắp thùng, lon Singapore/VN 2005 2005 60,62
4 Tank chứa inox 800 lít VN 2005 2005 63-78
5 Tank chứa inox 500 lít VN 2005 2005 79-85
6 Tank chứa inox 200 lít VN 2005 2005 86-88

7 Tank inox rót VN 2005 2005 89-91
8 Dàn khuấy trộn màu Singapore/VN 2005 2005 92-93
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
9 Máy nghiền màu Đức 2005 2005 94
10 Sàn thao tác Singapore/VN 2005 2005 95-96
11 Máy trộn mastic Singapore/VN 2005 2005 97,99
12 Cân điện tử 4 số Sartorius Đức 2005 2005 100
13 Cân điện tử 2 số KingBird Mỹ 2005 2005 101
14 Forklift FD25M 2,5ton Nhật 2005 2005 102
15 Xe nâng thủy lực 2,5ton Đức 2005 2005 103-104
16 Xe nâng thủy lực 1ton Đức 2005 2005 105
17 Xe nâng thủy lực kẹp phuy Đức 2005 2005 106
18 Xe nâng thủy lực 3ton Đức 2005 2005 107
19 Máy in nhãn Link 4900 Anh 2005 2005 109
20
Hệ thống xử lý nước 2 phần
RO/WaterCham
Anh/VN 2005 2005 110
(Nguồn: Danh mục tài sản, NISHU Việt Nam)
Đỗ Việt Anh - Quản trị KDTH B-K36
25

×