Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh may việt hàn.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.09 KB, 51 trang )

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây số lượng các doanh nghiệp Việt Nam tham gia
vào hoạt động xuất khẩu ngày càng tăng với nhiều loại mặt hàng rất đa dạng và
phong phú như thủy sản, giầy dép, dệt may, đồ thủ công mỹ nghệ…
Ngành dệt may là một trong những mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn của nước
ta. Đây là một ngành địi hỏi vốn ít và sử dụng nhiều lao động hơn so với các
ngành khác, ngoài ra khả năng gặp rủi ro thấp, giải quyết một lượng lớn lao động
cho quốc gia.Với nước ta là một nước đông dân và dân số trẻ, lực lượng lao động
dồi dào, giá nhân cơng rẻ. Do đó phát triển công nghiệp dệt may là hết sức phù hợp
với xu thế cơng nghiệp hóa và chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp.
Trong thời gian vưa qua ngành dệt may của nước ta có thể nói đã xâm nhập
khá rộng rãi vào thị trường thế giới và đạt kim ngạch cao, nhất là từ khi có chính
sách mở cửa của Đảng và Nhà nước.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cùng với xu thế hội nhập hợp tác quốc
tế đang diễn ra ngày càng sâu rộng, mỗi doanh nghiệp dù ở bất cứ thành phần kinh
tế nào, ở bất cứ ngành nghề nào đều phải đối mặt với những khó khăn thử thách và
những sự cạnh tranh khốc liệt. Đứng trước những khó khăn thử thách này địi hỏi
mỗi doanh nghiệp đều phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả
sử dụng vốn, nâng cao năng lực quản lý, sử dụng nguồn nhân lực và tài sản của
doanh nghiệp một cách có hiệu quả.Để mang lại lợi thế cạnh tranh lớn nhất cho
doanh nghiệp của mình, nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu của thị trường và lợi
nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.
Để quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp phải sử
dụng hàng loạt công cụ quản lý khác nhau .Việt Nam đang trên đường hội nhập với
nền kinh tế thế giới, đặc biệt với sự kiện ngày 7 tháng 11 năm 2006 Việt Nam ra
nhập WTO, đánh dấu một bước ngoặt trong lịch sử, đã mở ra khơng ít những khó
khăn, thử thách và cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam. Nền kinh tế Việt Nam


với sự khởi đầu mới, Việt Nam với lợi thế về nguồn nhân lực dồi dào v ngun ti
Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N

1


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

ngun thiên nhiên phong phú là mơi trường thuận lợi thu hút các nguồn vốn đầu
tư nước ngoài.
Được sự giới thiệu của nhà trường và sự đồng ý của cơng ty TNHH May
Việt Hàn em đã có cơ hội được thực tập tại công ty TNHH May Việt Hàn.Công ty
là một doanh nghiệp trẻ với nhiều triển vọng trong tương lai. Trong thời gian thực
tập 6 tuần ,từ ngày 23 tháng 02 đến ngày 03 tháng 04 năm 2010 tại công ty TNHH
May Việt Hàn.
Là một sinh viên kinh tế đang theo học chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp
dưới sự dìu dắt chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo trong khoa Quản Trị Kinh
Doanh đã giúp em có sự hiểu biết sâu sắc hơn về những kiến thức mà thầy cơ
giảng dạy trong q trình thực tập này.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
Hồng Chí Cương và sự giúp đỡ nhiệt tình của ban giám đốc ,các phịng chức
năng đặc biệt các anh chị trong phịng kế tốn tài chính và phịng nhân sự của
cơng ty đã giúp em làm quen với cơng tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn, vận
dụng những kiến thức trên ghế nhà trường vào thực tiễn, hiểu được tầm quan trọng
và sự cần thiết của cơng tác quản trị tài chính trong doanh nghiệp và hoàn thành tốt
đợt thực tập tốt nghiệp này. Do trình độ hiểu biết và kinh nghiệm thu thập và sử lý
số liệu cịn nhiều thiếu sót mong được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy cơ
và anh chị để em hồn thiện bản báo cáo thc tp tt nghip.


Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N

2


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH MAY
VIỆT HÀN
I.

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MAY VIỆT HÀN

1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1Tên và địa chỉ doanh nghiệp
 Căn cứ quyết định số 386/TTG ngày 07 năm 1997 của thủ tướng Chính
Phủ về việc cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước
ngoài. Căn cứ vào giấy chứng nhận đầu tư số 032022000006 ngày 18
tháng 10 năm 2006;
 Căn cứ luật đầu tư số 59/2005/QH 11, luật doanh nghiệp số 60/2005/QH
11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005


Căn cứ giấy phép đầu tư số 64/GP-HP ngày 10/09/2003 và các giấy phép
khác,

 UBND thành phố Hải Phòng, thành lập tổ chức kinh tế đầu tư theo hình

thức 100% vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện Dự án sản xuất các sản
phẩm may Việt Hàn như sau:
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH May Việt Hàn.
- Tên giao dịch: GARVIHA CO.., LTD, Tên viết tắt GARVIHA. Doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng & mở tài khoản tại ngân hàng.
- Loại hình doanh nghiệ: Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên.
- Địa chỉ: Xã Đại Đồng, huyện Kiến Thuỵ, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
Điện thoại: 0313.981.199
Fax: 0313.981.197
E- mail:
Mã số thuế: 021023000006
- Ngành, nghề kinh doanh: sản xuất các sản phẩm may mặc và kinh doanh
mặt hàng do công ty sản xuất ra.

Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N

3


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

- Vốn điều lệ của doanh nghiệp: 500.000 USD, trong đó:
Ơng Oh Soo Kil: 250.000 USD, chiếm 50% vốn điều lệ bằng máy móc thiết
bị và tiền mặt.
Bà Jeong Ae Ra 250.000 USD, chiếm 50% vốn điều lệ bằng máy móc thiết
bị và tiền mặt.
-Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Ông Bang soo Man, quốc
tịch Hàn Quốc, chức danh tổng giám đốc (General Director )

1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong q trình phát
triển doanh nghiệp
Cơng ty TNHH May Việt Hàn được thành lập trên cơ sở công ty liên doanh
May Việt Hàn sau khi đối tác Việt Nam trong liên doanh nhượng lại vốn đầu tư
cho các đối tác nước ngoài trong liên doanh.
Ngày 09 tháng 09 năm 2003 cơng ty được UBND thành phố Hải Phịng cấp
giấy phép đầu tư số 64/CP- HP, công ty thành lập với tên doanh nghiệp là:
“GARVIHA Joint Venture Co…,” ( 50% vốn góp của bên Việt Nam và 50% vốn
góp của bên Hàn Quốc )
Ngày 06 tháng 10 năm 2006 Công ty chính thức đi vào hoạt động với tên là:
Cơng ty Liên Doanh may việt Hàn (70% vốn nước ngoài, 30% vốn việt Nam).
Trong những năm tháng đầu công ty đi vào hoạt động phải đối mặt với rất nhiều
khó khăn, vấn đề quan trọng nhất, đặt ra hàng đầu lúc bấy giờ là tuyển chọn được
đội ngũ lao động có năng lực và kinh nghiệm. Với sự chuyển mình của nền kinh tế
thị trường, một nền kinh tế mới năng động bao gồm nhiều thành phần kinh tế.
Công ty TNHH May Việt Hàn là một doanh nghiệp trẻ, sức cạnh tranh còn non
yếu. Đây là một thử thách lớn đối với công ty TNHH May Việt Hàn. Nhưng với sự
nhạy bén, chủ động, sáng tạo và lòng nhiệt huyết với cơng việc của tồn cán bộ
cơng nhân viên trong cơng ty đã đưa cơng ty sớm thích ứng với nền kinh tế thị
trường đầy mới mẻ và khẳng định được vị thế của cơng ty trên chiến trường kinh
doanh.

Sinh viªn: phạm thị thảo - lớp qt1002N

4


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng


Ngày 18 tháng 10 năm 2006 Cơng ty liên doanh May Việt Hàn đổi tên thành
công ty TNHH May Việt Hàn: “GARVIHA Company Limited ” (100% vốn đầu tư
nước ngồi). Phát huy tiềm năng về vốn, máy móc thiết bị và đội ngũ cán bộ cơng
nhân viên có kinh nghiệm, cơng ty ngày càng tự khẳng định mình.
Với sự nỗ lực của cán bộ công nhân viên trong công ty, công ty TNHH May
Việt Hàn ngày càng đi lên, phát triển bền vững. Năm 2006 công ty đầu tư thêm dây
chuyền sản xuất, mở rộng sản xuất phục vụ đáp ứng kịp thời các sản phẩm may
mặc theo đơn đặt hàng, làm tăng lợi nhuận và đời sống cán bộ công nhân viên
ngày càng ổn định, được cải thiện.
Tuy là một doanh nghiệp mới được thành lập song nhờ có những thuận lợi
nhất định: được tiếp thu và kế thừa những khoa học cơng nghệ hiện đại trong và
ngồi nước, đầu tư trang thiết bị, máy móc với quy trình cơng nghệ cao, dưới sự
quản lý tài giỏi, đầy kinh nghiệm của các nhà doanh nhân Hàn Quốc - Việt Nam,
mà công ty đã sớm từng bước đi vào hoạt động ổn định. Hiện nay công ty TNHH
May Việt Hàn đang hoạt động sản xuất các sản phẩm may mặc, 100% sản phẩm
của dự án để xuất khẩu. Tổng vốn đầu tư là 2.000.000 USD, trong đó vốn góp để
thực hiện dự án sản xuất các sản phẩm may Việt Hàn là 500.000 USD, vốn vay là
1.500.000 USD. Công ty TNHH May Việt Hàn được coi là doanh nghiệp vừa, có
nhiều tiềm năng và sức cạnh tranh ngày càng cao.
Công ty được hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo quy định tại Nghị định số
24/2007/NĐ – CP ngày 14/02/2007 quy định chi tiết thi hành luật thuế TNDN.
Công ty được miễn thuế TNDN trong 4 năm kể từ khi cơng ty có lãi và được giảm
50% số thuế TNDN trong 4 năm tiếp theo. Cơng ty có nghĩa vụ nộp cho nhà nước
Việt Nam. Thuế TNDN hàng năm = 10% lợi nhuận thu được trong suốt thời hạn
thực hiện dự án.
Công ty được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu theo quy
định tại luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH 11 ngày 14/06/2005 và
Nghị định số 149/2005/NĐ – CP ngày 06/12/2005 của Chính Phủ quy định chi tiết
thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Công ty được miễn thuế nhập khẩu

đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. Trng hp nhp khu
Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N

5


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

thiết bị đã qua sử dụng phải tuân theo các quy định có liên quan của pháp luật Việt
Nam.
2) Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH May Việt Hàn
2.1. Chức năng
Công ty TNHH May Việt Hàn được thành lập với 100% vốn đầu tư của Hàn
Quốc, chuyên sản xuất sản phẩm may mặc. Áp dụng theo công nghệ kỹ thuật tiên
tiến của Hàn Quốc, sản xuất theo quy trình khép kín, kiểm tra từ nguồn ngun
liệu vào đến nguồn nguyên liệu ra, đảm bảo chất lượng sản phẩm ở mức cao nhất
với giá thành thấp nhất, đem lại lợi nhuận cao cho khách hàng.
Công ty TNHH May Việt Hàn chuyên sản xuất các sản phẩm may mặc,
100% sản phẩm của dự án để xuất khẩu. Sản phẩm may mặc của công ty sản xuất
ra hợp thời trang, chất lượng đảm bảo, mẫu mã và kiểu dáng đẹp, tuân thủ đúng
theo đơn đặt hàng. Đặc biệt với đội ngũ lao động lành nghề, được qua đào tạo
chuyên môn, đầy kinh nghiệm, luôn sẵn sàng đáp ứng đơn đặt hàng.
Công ty sản xuất mặt hàng may mặc là một mặt hàng tryền thống, thiết yếu
nên có rất nhiều đối thủ cạnh tranh cả trong và ngồi nước. Hàng hố của cơng ty
xuất khẩu chủ yếu trên thị trường chính: Bắc Mỹ, EEC đòi hỏi yêu cầu cao về chất
lượng và phải qua quy trình kiểm tra nghiêm ngặt. Cơng ty ln tạo cho mình tính
chủ động, với 11 dây chuyền sản xuất hiện đại đang đi vào hoạt động, luôn đáp
ứng kịp thời các đơn đặt hàng.

2.2. Nhiệm vụ
Có thể nói sức tiêu thụ của thị trường ngày càng tăng trưởng mạnh đối với
hàng may mặc, và là cơ hội cho doanh nghiệp ngành may mặc phát triển. Vấn đề
chính đặt ra cho ngành dệt may Việt Nam nói chung và cơng ty TNHH May Việt
Hàn nói riêng hiện nay là làm thế nào để tạo ra lực bứt phá rõ nét. Để có được tên
tuổi trên thị trường, doanh nghiệp phải nỗ lực rất lớn, tạo dựng được sản phẩm của
thương hiệu mang đặc điểm riêng cho mình. Doanh nghiệp phải thể hiện được yếu
tố “tính cách” riêng ngay trong thng hiu.

Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N

6


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

Xuất phát từ những chức năng trên, cơng ty TNHH May Việt Hàn có những
nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đúng tiến độ,
đảm bảo đáp ứng kịp thời các đơn đặt hàng với chất lượng sản phẩm ngày càng tốt
hơn. Đưa tiếng vang của công ty ngày một đi xa hơn trên thị trường trong và ngoài
nước. Tạo niềm tin cho khách hàng, không ngừng củng cố và phát huy uy tín của
cơng ty.
- Về lâu dài, cơng ty tích cực tìm kiếm đối tác, xâm nhập sâu rộng vào
những thị trường mới, duy trì và tạo mối quan hệ lâu dài, uy tín với khách hàng.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh có lãi, tăng thu nhập và đảm bảo cuộc sống
cho người lao động. Khẳng định chỗ đứng trên thị trường truyền thống đồng thời
mở rộng thị trường.

- Khơng ngừng cải tiến quy trình cơng nghệ để thích ứng với yêu cầu của thị
trường, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và năng suất lao động.
- Quản lý và sử dụng vốn, cơ sở vật chất theo đúng kế hoạch của công ty đã
đề ra, nhằm sử dụng đồng vốn một cách hiệu quả nhất, đem lại lợi nhuận tối đa và
hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất.
- Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty theo đúng chế độ chính
sách của nhà nước, tích cực đưa ra các biện pháp nhằm thúc đẩy sự cố gắng, phát
huy tính sáng tạo của mỗi cán bộ cơng nhân viên và ngăn ngừa những tệ nạn có thể
xảy ra: khen thưởng, phê bình, giám sát, đơn đốc, kiểm tra, kỷ luật.. Đảm bảo sức
khoẻ cho người lao động, cung cấp quần áo bảo hộ đầy đủ và có chính sách bồi
dưỡng thích đáng cho bộ phận độc hại.
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH May Việt Hàn
Công ty TNHH là một công ty loại vừa và nhỏ .Để đảm bảo công tác quản lý
và điều hành một cách thuận lợi và có hiệu quả. Cơng ty đã áp dụng cơ cấu tổ chức
theo mơ hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu là hội đồng quản trị nắm mọi quyền
quyết định của công ty. Giám đốc và phó giám đốc điều hành mọi hoạt động sản

Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N

7


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

xuất kinh doanh của cơng ty dưới sự chỉ đạo trực tiếp của tổng giám đốc. Các
phòng ban nhận lệnh từ một cấp trên, trợ giúp về mặt chuyên mụn nghip v.

Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N


8


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của cơng ty TNHH May Việt Hàn

Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc

Cắt
Khâu
Hoàn
chỉnh

Ghi chú:

: Quản lý trực tuyến
---------------------: Quản lý chức năng

Sinh viªn: phạm thị thảo - lớp qt1002N

9

Qun lý cht lng

Phũng k hoạch


Phòng bảo vệ

Phòng nhân sự

điều hành

Phòng vệ sinh

Quản lý
Phòng kế tốn

Văn phịng sản xuất

Kiểm
hàng

12 chuyền máy

Quản đốc

Bộ phận hậu chỉnh

Quản lý sản xuất

Ban cơ điện

Phòmg mẫu và kho

Bộ phận cắt


Makar giác mẫu

Quản lý cắt

P xuất nhập_ khẩu

Tổng quản lý

GĐ Sản xuất


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
›

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

Hội đồng quản trị: Trong cơng ty có cơ quan lãnh đạo cao nhất là hội
đồng quản trị. Hội đồng quản trị có quyền quyết định mọi vấn đề quan
trọng của cơng ty gồm:

Ơng Oh Soo Kil, Hàn Quốc - Chủ tịch
Bà Jeong Ae Ra, Hàn Quốc - Uỷ viên
›

Tổng giám đốc cơng ty: Ơng Bang Soo Man (ĐT: 01698 936 970),
người hàn Quốc là người điều hành phụ trách chung, chịu trách nhiệm
quản lý sử dụng vốn, chỉ đạo các mặt kế hoạch, sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm, tổ chức lao động….trong công ty. Đại diện cho công ty trước cơ
quan nhà nước, cơ quan pháo luật, thay mặt công ty ký kết các hợp đồng.


›

Tổng quản lý ông Jang Ju Sung (ĐT: 0917 802 294) và giám đốc sản
xuất ông Kim Yea Bin ( ĐT: 0169 893 6970 ) dưới sự phân công của
tổng giám đốc, trực tiếp giúp tổng giám đốc quản lý, giám sát thi hành
các kế hoạch hoạt động kinh doanh của các phòng, ban trong công ty về
phần việc thuộc quyền hạn của mình. Có quyền quyết định mọi cơng việc
liên quan tới phần phụ trách và phải chịu trách nhiệm trước tổng giám
đốc và hội đồng quản trị công ty. Nếu những sự việc vượt khả năng và
quyền hạn cần phải xin ý kiến của cấp trên.

›

Quản lý cắt ông Jin Guang Zhe (ĐT: 0989 322 272) và Quản lý sản
xuất, ông Đoàn Văn Lễ (ĐT: 0913 022 436) , Quản đốc cơ Tăng Thị
Nhàn (ĐT: 0128 732 7329 )và Ơng Tùng dưới sự chỉ đạo của giám đốc
sản xuất quản lý, đảm bảo các vấn đề liên quan đến bộ phận may, hậu
chỉnh, kiểm hàng, kiểm tra chất lượng hang hóa, kho, cắt, sửa máy…

›

Quản lý điều hành: Ông Phạm Hồng Dương (ĐT: 0912 838 520) dưới
sự chỉ đạo của tổng quản lý có nhiệm vụ tiến hành lập kế hoạch , tổ chức,
điều hành, kiểm tra, giám sát các phòng nhân sự, tài chính, kế tốn, xuất
nhập khẩu, vệ sinh, bảo vệ…Chịu trách nhiệm về An tồn lao động,
phịng cháy cha chỏy, cỏc s c trong lao ng

Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N


10


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

Cơng ty TNHH May Việt Hàn với 100% vốn đầu tư của Hàn Quốc, quản lý
một lượng công nhân viên lớn, áp dụng theo công nghệ kỹ thuật tiên tiến của Hàn
Quốc, để vận hành bộ máy công ty hoạt động một cách hiệu quả việc quản lý hết
sức nghiêm ngặt. Hàng tuần, hàng tháng có tổ chức họp báo cáo tình hình cụ thể
tiến độ hoạt động của từng phân xưởng, từng bộ phận sản xuất và phân công công
việc cụ thể cho các cá nhân phụ trách để các đơn vị thực hiện kịp tiến độ của đơn
hàng. Đồng thời thường xuyên đẩy mạnh phong trào thi đua sản xuất, nâng cao tay
nghề, tổ chức các khoá học huấn luyện nâng cao trình độ quản lý, tinh thần trách
nhiệm và hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
3.2Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
3.2.1 Phòng nhân sự _hành chính


Chức năng:

1) Bảo đảm quyền lợi, trách nhiệm giữa người sử dụng lao động và người
lao động thực hiện đúng theo HĐLĐ, nội quy lao động, thỏa ước lao
động tập thể và luật lao động hiện hành.
2) Cung ứng và phát triển nguồn nhân lực. Tổ chức xắp xếp nguồn nhân lực
hoạt động hiệu quả nhất.
3) Bảo đảm vệ sinh, an toàn, an ninh trong khu vực nhà máy.
4) Cùng với Ban giám Đốc thực hiện tuyên truyền, quảng bá hình ảnh cơng
ty.Xây dựng mối quan hệ đối ngoại giữa các ban ngành liên quan.

5)

Hỗ trợ các phòng ban, bộ phận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
thơng qua các hoạt động hành chính.


1.

Nhiệm vụ:

Nhân sự:
• Tiến hành hoạt động tuyển dụng và đào tạo


Quản lý hồ sơ cán bộ, cơng nhân viên cơng ty

• Tiến hành kế kết hợp đồng lao động với người lao động
• Quản lý và thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo him y t

Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N

11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

• Cùng với ban giám đốc xây dựng chính sách công ty, nội quy lao động, thoả
ước lao động tập thể và thực hiện theo đúng chính sách, nội quy đề ra.



Cùng với ban giám đốc xây dựng sơ đồ tổ chức chức năng nhiệm vụ các
phịng ban

• Cùng với ban giám đốc xây dựng hệ thống lương và thực hiện trả lương


Cùng với ban giám đốc, phịng ban để đánh giá thành tích CBCNV hàng
tháng, hàng năm để trình Ban Giám Đốc xem xét khen thưởng bằng
( hiện vật, lên lương) hoặc sa thải và kỷ luật theo đúng nội quy cơng ty và
luật lao động



Khuyến khích trợ giúp hoặc trực tiếp tham dự tổ chức các hoạt động văn
hố, phong trào cơng ty, các tổ chức hội nhóm, cơng đồn. Xây dựng nền
văn hố cơng ty



Đại diện cho ban lãnh đạo thực hiện công tác thăm hỏi, tặng quà hiếu hỉ,
ốm đau, tai nạn lao động cho CBCNV cơng ty.

2.

Hành chính:
• Hoạt động ngoại giao
-


Hỗ trợ ban giám đốc trong các hoạt đông ngoại giao với cơ quan chính
quyền địa phương như: bố trí xe, diễn văn, quà tặng, sân khấu …

-

Tiến hành quảng bá hình ảnh công ty thông qua các phương tiện đại
chúng, tài trợ, hoạt động nhân đạo, giao lưu ….

- Công tác hỏi thăm, tặng quà cho người lao động


Hoạt động lễ tân:



Trợ giáp các chuyên gia: đặt vé máy bay…

• Quản lý con dấu
• Quản lý trang thiết bị văn phịng
• Quản lý văn phịng phẩm và nước uống


Cung cấp bữa ăn cho CBCNV cơng ty

• Vệ sinh văn phịng, vệ sinh nhà máy và khu vực xung quanh nhà máy

Sinh viªn: phạm thị thảo - lớp qt1002N

12



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

• Phối hợp với phịng sản xuất tổ chức tiến hành cơng tác vệ sinh, phịng
cháy nổ, an tồn trong cơng ty, phịng chống bão lụt
• Tổ chức phịng sơ cứu phục vụ công nhân đang làm việc bị ốm đau. Tổ
chức khám bệnh thường niên cho CBCNV ít nhất 1 năm/lần.
3.2.2

Phịng kế tốn_ tài chính:


Phịng kế tốn – tài chính của cơng ty TNHH may việt Hàn là một bộ
phận quản lý quan trọng không thể tách rời cơng ty. Tồn bộ hoạt động
liên quan đến vấn đề kinh tế, ký kết hợp đồng, chi tiêu, các chế độ tiền
lương, thưởng, trích bảo hiểm xã hội, các quỹ tại cơng ty, vốn vay, vốn
góp lien doanh, hoạt động sản xuất lỗ, lãi….được tính tốn căn cứ trên
chúng từ gốc và xuất phát từ phịng kế tốn _ tài chính



Phịng kế tốn – tài chính có trách nhiệm thu thập, xử lý, kiểm tra phân
tích và cung cấp thơng tin kinh tế tài chính bằng các báo cáo tài chính
cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng tin của cơng ty. Đồng thời
các số liệu kế tốn phải được xử lý theo đối tượng và nội dung cơng việc
kế tốn, theo chuẩn mực và chế độ kế tốn.




Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các khoản phải thu, nộp,
thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành
tài sản, phát hiện và ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về tài
chính, kế tốn trong cơng ty.



Tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyến định
kinh tế, tài chính của cơng ty.

3.2.3

Phòng xuất _ nhập khẩu: Chuyên phụ trách kinh doanh nghiên cứu thị
trường trong và ngoài nước. Chịu trách nhiệm làm các thủ tục hải quan để
nhập nguyên vật liệu và xuất hàng ra nước ngoài theo đơn đặt hàng. Lưu trữ
tờ khai hải quan, chứng từ xuất khẩu… nghiên cứu, liên minh liên kết với
bạn hàng trong và ngoài nước…


Nhân viên Dương Đức Hiếu chịu trách nhiệm về xuất khẩu: Quản lý
toàn bộ hàng xuất khẩu, chuẩn bị hồ s xut khu, thanh toỏn chi phớ xut

Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N

13


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

nhập khẩu, liên hệ xuất nhập khẩu, làm báo cáo và hợp đồng xuất khẩu,
lập kế hoạch xuất khẩu, tìm kiếm thơng tin thương mại, quản lý các đơn
hàng…


Nhân viên Nhâm Thuý Hằng và Nguyễn Văn Hoàng chịu trách nhiệm về
cơng việc bên ngồi như: làm thủ tục hải quan, kiểm hàng, các thủ tục
giao nhận hàng, các chứng từ hàng hoá liên quan đến xuất nhập hàng,
liên hệ với các công ty vận tải, hãng tàu để nhận hàng…



Nhân viên Phạm Thu Thuỷ: quản lý chung các cơng việc của phòng xuất
nhập khẩu, giải quyết các vấn đề phát sinh, liên hệ với ban ngành thành
phố, bộ thương mại, quản lý toàn bộ hàng và hồ sơ xuất nhập khẩu, lập
kế hoạch nhập khẩu hàng tuần, trực tiếp giải trình cơng việc với chun
gia, liên hệ xuất nhập khẩu với hãng tàu và nước ngồi…..

3.2.4

Phịng kế hoạch: chịu trách nhiệm tìm kiếm và liên hệ với các đối tác, và xử
lý các hợp đồng kinh tế, lập kế hoạch ngắn và dài hạn, quản lý và điều hành
sản xuất. Lưu trữ các giấy tờ, tài liệu quan trọng của công ty.

3.2.5

Bộ phận kiểm hàng: Kiểm tra số lượng hàng nhập _xuất, hàng tồn kho…
- Có chức năng xây dựng kế hoạch chất lượng và triển khai công tác kiểm tra


chất lượng vật tư, hàng hoá (cả vật tư hàng hố mua về và xuất đi) trong Cơng ty.
- Giám sát, kiểm tra vật tư, hàng hoá mua về và bán đi
3.2.6 Ban cơ điện: có nhiệm vụ bảo dưỡng tồn bộ máy móc, thiết bị điện nước
của tồn công ty, lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị, lắp đặt và vận hành trang
thiết bị mới cũng như sửa chữa các trang thiết bị đảm bảo cho sản xuất.
3.2.7

Phịng bảo vệ: có nhiệm vụ bảo vệ tài sản, vật tư hàng hố cũng như con
người trong cơng ty, phịng chống cháy nổ, cơng ty ký hợp đồng th bo v
hng nm.

Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N

14


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
4.

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

Hoạt động sản xuất kinh doanh của DN

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (ĐVT: VNĐ)
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và

cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp bán hàng và
cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế

Năm 2007
53 477 561 599

53 477 561 599
40 594 186 789
12 883 374 810
57 905 139
1 402 094 368
1 314 420 785
1 992 531 903
5 941 851 446
3 604 802 232
174 815 818

19 867 513
154 948 305
3 759 750 537

Năm 2008

Năm 2009

52 019 788 982

66 028 155 536

52 019 788 982

66 028 155 536

43 585 435 766

60 268 253 571

8 434 353 216

5 759 901 965

853 315 255

3 976 892 854

1 962 467 592


1 541 773 152

1 016 835 626

915 413 549

3 281 882 541

1 321 898 941

7 041 385 397

9 823 385 750

(2 998 067 059)

(2 950 263 024)

370 185 471

413 997 739

49 588 369

17 087 025

320 597 102

396 910 714


(2 677 469 957)

(2 553 352 310)

(2 677 469 957)

(2 553 352 310)

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế thu nhập hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp

3 759 750 537

(Nguồn tài liệu: phịng kế tốn- tài chính)
4.1 Hình thức tổ chc kinh doanh

Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N

15


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

Trước tiên, cơng ty và đối tác kinh doanh cùng đàm phán với nhau. Công ty
lựa chọn đơn hàng, dòng sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của mình để
đảm bảo tốt nhất hồn thành đơn hàng cho khách hàng, rồi đưa ra quyết định kí

hợp đồng gia công. Bộ phận xuất nhập khẩu của công ty tiến hành làm hồ sơ xin
giấy phép nhập khẩu và các thủ tục hải quan đối với các hợp đồng gia cơng nước
ngồi để nhập ngun phụ liệu phục vụ quá trình sản xuất theo đơn hàng. Bộ phận
kế hoạch nhận các tài liệu kĩ thuật về mẫu mã từ phía đối tác.
Việc sản xuất sản phẩm được tiến hành dưới sự kiểm tra chất lượng chặt
chẽ, bắt đầu từ khâu nguyên liệu đến khâu thành phẩm. Các sản phẩm sản xuất ra
đều được kiểm định để đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Việc tạo ra sản phẩm chất lượng
cao sẽ tạo ra uy tín và sức cạnh tranh trên thị trường góp phần vào sự phát triển
bền vững và lâu dài của cơng ty.
Chun mơn hố tồn bộ dây chuyền công nghệ từ đầu vào nguyên phụ liệu
cho đến đầu ra thành phẩm, được chia thành các bộ phận chính như sau:
- Bộ phận kho
- Bộ phận tạo mẫu
- Bộ phận cắt
- Bộ phận may
- Bộ phận thu phát
- Bộ phận QC
- Bộ phận hoàn thiện
- Bộ phận hiệu chỉnh đóng gói
- Bộ phận xuất hàng
Tất cả các bộ phận trên đều chịu sự quản lý chặt chẽ của các tổ trưởng, tổ
phó chịu trách nhiệm về phần việc của mình dưới sự giám sát của các chuyên gia
Hàn Quốc theo phương châm “làm đúng từ đầu”. Kế hoạch sản xuất do tổng giám
đốc và giám đốc điều hành đề ra với sự giúp đỡ của quản đốc và phó qun c nh
mỏy.

Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N

16



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

Bộ phận kho làm thủ tục nhập nguyên phụ liệu, kiểm nguyên phụ liệu đảm
bảo đúng và đủ số lượng, chủng loại theo đơn hàng. Phân đồng bộ nguyên phụ liệu
tại kho, chia theo từng mã hàng để dễ quản lý và kiểm tra cho dễ. Chuyển nguyên
liệu (vải) sang bộ phận cắt. Theo mẫu mã của sản phẩm trong đơn hàng mà bộ
phận cắt xử lý nguyên liệu, nhằm tiết kiệm thời gian may. Bộ phận thu phát nhận
đồng bộ nguyên phụ liệu từ bộ phận kho và bộ phận cắt, giao cho các dây chuyền
may theo đúng tiến độ. Các chuyền may chịu trách nhiệm may theo đúng mẫu đã
định, đúng thông số kỹ thuật trong đơn hàng, đảm bảo chất lượng sản phẩm. Sản
phẩm may xong được chuyển sang bộ phận hoàn thiện để kiểm thành phẩm và
hoàn thiện sản phẩm, tại khâu này bộ phận sẽ hồn thiện cúc, là hơi, đính tem mác
cho sản phẩm theo đúng yêu cầu trong đơn hàng. Sau khi sản phẩm được hoàn
thiện chuyển sang bộ phận hiệu chỉnh đóng gói, hiệu chỉnh lại các lỗi nhỏ, cắt bỏ
các chi tiết thừa, đóng gói, dị kim và xếp thành phẩm tại kho hiệu chỉnh chờ kiểm
tra lần cuối do phía đối tác (nếu có thể) hoặc bộ phận kế hoạch của công ty kiểm
tra. Sau khi đã kiểm tra xong, thành phẩm đạt yêu cầu, đủ tiêu chuẩn xuất thì
chuyển sang kho thành phẩm chờ xuất khẩu. Nếu thành phẩm sau khi kiểm định
khơng đạt thì có biện pháp khắc phục như chế tác lại từng bộ phận bị lỗi.
Phịng xuất nhập khẩu liên hệ với phía đối tác và làm các thủ tục hải quan để
xuất thành phẩm
4.2 Quy trỡnh sn xut kinh doanh

Sinh viên: phạm thị thảo - líp qt1002N

17



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

5. Những thuận lợi và khó nhăn của doanh nghiệp
5.1 Thuận lợi:


Công ty TNHH May Việt Hàn được xây dựng tại huyện Kiến thuỵ _ Hải
Phòng, là địa điểm có vị trí thuận lợi, nơi có nguồn lao động đông đảo,
dồi dào,trẻ và năng động, giao thông đi lại rất thuận lợi, góp phần khơng
nhỏ trong việc tiết kiệm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả
năng cạnh tranh cho doanh nghiệp



Được tiếp thu và kế thừa những khoa học cơng nghệ hiện đại trong và
ngồi nước, đầu tư trang thiết bị, máy móc với quy trình cơng nghệ cao



Dưới sự quản lý tài giỏi, đầy kinh nghiệm của các nhà doanh nhân Hàn
Quốc - Việt Nam, mà công ty đã sớm từng bước đi vào hoạt động ổn
định.



Hầu hết cơng nhân gắn bó với cơng ty từ ngày mới thành lập nên có kinh
nghiệm và tay nghề cao.




Cơng ty có rất nhiều bạn hàng lâu năm, uy tín lớn tạo thuận lợi trong giao
nhận hàng, cạnh tranh trên thị trường như: WeatherProof, Columbia,
Sanmar, JCpenny…



Công ty được hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo quy định tại Nghị định
số 24/2007/NĐ – CP ngày 14/02/2007 quy định chi tiết thi hành luật thuế
TNDN. Công ty được miễn thuế TNDN trong 4 năm kể từ khi công ty có
lãi và được giảm 50% số thuế TNDN trong 4 năm tiếp theo. Cơng ty có
nghĩa vụ nộp cho nhà nước Việt Nam. Thuế TNDN hàng năm = 10% lợi
nhuận thu được trong suốt thời hạn thực hiện dự án.

∗ Công ty được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu theo quy
định tại luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu


Công ty được sự quan tâm, giúp đỡ từ các ngành từ trung ương đến cơ
sở: Bộ thương mại, bộ tài chính…



Diện tích đất rộng (22,500 m2 ) tạo thuận lợi cho việc mở rộng quy mô
sản xuất

Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N


18


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

5.2 Khó khăn:
5.2.1 Yếu tố khách quan
♣ Cơng ty non trẻ, mới thành lập nên chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các
công ty cùng ngành lợi thế hơn về vốn, bề dày lịch sử, uy tín trên thương
trường do đó vấn đề tìm kiếm khách hàng và thoả mãn nhu cầu của họ là
rất khó khăn.
♣ Phần lớn máy móc thiết bị nhập từ nước ngồi nên khó khăn trong việc
sửa chữa và thay thế phụ tùng.


Khủng hoảng kinh tế làm quy mơ bị thu hẹp, tài chính gặp nhiều khó
khăn, cơng nhân mất việc làm, thiếu
việc…



Do cơng ty ở khu vực III nên có sự so
sánh về mức lương cơ bản với một số
công ty cùng ngành ở khu vực II, gây
khó nhăn trong quản lý nhân sự.

5.2.2 Yếu tố chủ quan :
o Khó khăn trong quản lý nhân sự để vừa tạo điều kiện cho công nhân có

thu nhập cao và ổn định vừa tăng cường tiết kiệm chi phí.
o Hiệu quả sản xuất kinh doanh rơi vào tình trạng thua lỗ do giá cả vật tư
luôn biến động, giá nguyên vật liệu cao.
o Do đặ thù ngành may gia cơng nên cơng ty rất khó quảng bá sản phẩm
cũng như thương hiệu trên thương trường quốc tế.
II. Các hoạt động của doanh nghiệp:
1)

Hoạt động sản xuất kinh doanh:

I.1 Sản phẩm của công ty
Sản phẩm may mặc là nhu cầu thiết yếu của mỗi con người, vì vậy cơng ty
ngày càng đa dạng hố sản phẩm nhằm đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng, thu hút
các đơn đặt hàng, tăng lợi nhuận. Công ty TNHH May Việt Hàn chuyên sản xuất
các sản phẩm may mặc có tính năng bền đẹp, hợp thời trang, chất lượng đảm bo,
Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N

19


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

nhiều chủng loại, mẫu mã và kiểu dáng đẹp. Sản phẩm chủ yếu là áo Jacket chia
thành 2 dòng chủ yếu:
I.1.1

Jacket short line (for men )


I.1.2 Jacket longline (Lady, pant, skirt& dress)
xs

S

M

L

XL
2XL
Các size của áo

3XL

4XL

5XL

6XL

Ngồi ra cơng ty cịn sản xuất nhiều loại mặt hàng may mặc như áo sơ mi,
váy, quần bò, quần đùi, quần âu… phù hợp với phong cách Châu âu.
I.2

công nghệ sản xuất của một số hàng hố chủ yếu
Cơng ty áp dụng theo cơng nghệ của Hàn Quốc, sản xuất theo quy trình

khép kín, kiểm tra từ nguồn nguyên liệu vào đến nguồn nguyên liệu ra, đảm bảo
chất lượng sản phẩm ở mức cao nhất với giá thành thấp nhất, đem lại lợi nhuận

cao cho khách hàng.
Cơng nghệ sản xuất đóng một vai trị quan trọng, thực hiện sản xuất một
cách khoa học, tiết kiệm thời gian và sức lao động. Công ty đầu tư tồn bộ các
máy may cơng nghiệp, máy khâu, máy cắt hiện đại, cho năng suất cao. Ngồi ra
cịn các máy khác như: máy vắt sổ, máy dị kim…
Máy móc của cơng ty chủ yếu là máy móc được đầu tư mua sắm hồn tồn
mới, có một số ít nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng nhưng tính năng và hiệu quả
hoạt động vẫn tốt. Vì vậy, năng lực sản xuất của hệ thống máy móc thiết bị cao, độ
chính xác cao. Cơng ty có kế hoạch tu bổ, bảo dưỡng và nâng cấp máy móc thiết bị
hàng năm nhằm duy trì tuổi thọ và hiệu quả hoạt động. Máy móc thiết bị là một
trong những yếu tố quan trọng tạo nên sức mạnh của cơng ty, góp phần quan trọng
tạo nên khả năng cạnh tranh của công ty trờn th trng.
Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N

20


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
I.3

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

Sản lượng sản xuất, doanh thu:
Năm 2009 vừa qua công ty sản xuất khoảng 1 782 881 sản phẩm/ năm đạt

được 66 028 155 536 doanh thu. Số lượng sản xuất sản phẩm giảm so với năm
2008 là 500 619 sản phẩm. Các sản phẩm chủ yếu là:


Sản phẩm: Jacket short line sản xuất và tiêu thụ 80 000 chiếc mỗi tháng,

khoảng 800 000 chiếc mỗi năm



Sản phẩm: Jacket longline sản xuất và tiêu thụ 90 000 chiếc mỗi tháng,
khoảng 900 000 chiếc mỗi năm

2) Hoạt động Marketing :
2.1 Phân tích thị trường của DN
2.1.1 Thị trường, khách hàng


Thị trường chính của cơng ty là Châu Âu và Bắc Mỹ. Các khách hàng
chính như: Sanmar, JCPenny, Aberdeen, Columbia, weatherproof,
LondonFog & Dillards,Walmart….là những thị trường đòi hỏi chất lượng
rất cao và kỹ tính.

2.1.2 Đối thủ cạnh tranh


Đối thủ cạnh tranh hiện tại của công ty là các công ty cùng ngành trong
khu vực Kiến thuỵ _Hải Phịng: Cơng ty Singapore Sin Joo Boo. Ngồi
ra cơng ty cịn chịu sức ép trước các cơng ty ở Hải Phịng như: cơng ty
TNHH Thời Trang, công ty TNHH Thiên Nam, công ty May Việt Tiến,
công ty may Hai, và các công ty khác như: công ty TNHH Phú Vân,
Công ty cổ phần thương mại việt Nhật, Cơng ty TNHH Thương Mại An
Tồn… Đầu năm 2010 cơng ty có thay đổi một số cơng nghệ mới, các
máy công nghiệp hiện đại nhằm nâng cao năng xuất, chất lượng sản
phẩm, tăng khả năng cạnh trạnh.




Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng: Thị trường may mặc ngày càng phát triển
nhanh, phù hợp với xu thế phát triển như vũ bão và ngày càng hoàn thiện
hơn về mọi mặt của các ngành nghề trên mọi lĩnh vực của đời sống nên
có rất nhiều cơng ty may sắp thành lp

Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N

21


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
2.1.3

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

Nhà cung ứng:

Cung cấp các vật tư (nguyên vật liệu, phụ liệu)
2.1.3.1 Nhà cung ứng trong nước:
Các vật tư như thùng Carton, túi Nylon…mua tại các công ty sản xuất trong
nước
2.1.3.2 Nhà cung ứng nước ngoài
Nguyên vật liệu đầu vào là: các loại vải chính, vải lót, chỉ, cúc, khố, bao bì,
….Máy móc thiết bị của cơng ty chủ yếu là máy móc nhập khẩu từ nước ngồi như
là Nhật Bản, Đài Loan… và chủ yếu vẫn là của Hàn Quốc
3.3Hoạt động maketing trong DN
Trong lÜnh vùc marketing c«ng ty nghiên cứu và phát triển marketing - mix. Các bộ
phận cấu thành marketing hỗn hợp đợc phát triển 4P: sản phẩm (product), giá thành

(Price), chiến lợc phân phối, thị trờng tiêu thụ (place), chiến lợc xúc tiến và khuếch
trơng (promotion)


Chiến lược sản phẩm (product): công ty sản xuất các sản phẩm may mặc phải
đảm bảo hợp thời trang, có sức thu hút, hấp dẫn cả về mẫu mã và kiểu dáng,
chất lượng đảm bảo, thiết kế cũng như sự khéo léo tinh tế trong từng đường nét
của sản phẩm, xây dưng hình ảnh và tạo niềm tin cho khách hàng.
+ Các tiêu chuẩn chứng nhận chất lượng sản phẩm: US Polo, Target, li

&Fung, JC Penn,WAlMart ….
+ Sản xuất những sản phẩm dễ tiêu thụ và dễ kiếm lời: sản phẩm áo Jacket là
chủ yếu
+ Thường xuyên đổi mới cải tiến mẫu mã sản phẩm nhằm đáp ứng thị hiếu
hay thay đổi của khách hàng từ đó tạo được lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Thông thường mẫu thời trang được xây dựng dựa trên nguyên tắc sau:
- Trào lưu mẫu thời trang thế giới
- Bản sắc văn hoá dân tộc
- Điều kiện kinh tế, khí hậu mỗi nước
Sinh viªn: phạm thị thảo - lớp qt1002N

22


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

- Chất liệu vải, phụ kiện may
- Kiểu dáng phù hợp với điều kiện sinh hoạt của mỗi nước

+ Để có thể nâng cao chất lượng sản phẩm, các doanh nghiệp cần có biện
pháp sau:
Kiểm tra chặt chẽ chất lượng nguyên phụ liệu, xây dựng bạn hàng cung

-

cấp nguyên phụ liệu ổn định, đúng thời hạn, bảo quản tốt nguyên phụ lieu,
tránh xuống phẩm cấp do đặc điểm của nguyên phụ liệu sợi vải là dễ hư
hỏng, dễ hút ẩm
Ngoài ra, DN cần tuân thủ nhiêm ngặt yêu cầu của bên đặt hàng về

-

nguyên phụ liệu, công nghệ, quy trình sản xuất theo đúng mẫu hàng và tài
liệu kỹ thuật bên đặt hàng cung cấp (như mã hàng, nhãn mỏc)
-

Doanh nghiệp cũng cần tuân thủ đúng các yêu cầu của quy trình kiểm tra
chất lợng trớc khi giao hàng.

- Doanh nghiệp cũng cần tuân thủ đúng yêu cầu của quy trình kiểm tra chất
lượng trước khi giao hàng.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần đáp ứng giao đúng hạn



Chiến lược giá (Price): Từ khi đi vào hoạt động đến nay công ty chủ yếu là làm
các hợp đồng gia công sản phẩm cho nước ngồi, vì thế đơn giá sản phẩm đều
nhận được từ hợp đồng đã thỏa thuận. Sản phẩm tiêu thụ qua từng kênh phân
phối luôn ngang bằng với lượng đơn hàng công ty đã ký kết trên hợp đồng gia

công.



Chiến lược phân phối, thị trường tiêu thụ (place):
Quan điểm “đa phương hoá đa dạng hoá thị trường xuất khẩu” là quan điểm
mang tính chủ đạo xuyên suốt của ngành may mặc nói chung và cơng ty
may Việt Hàn nói riêng
+ Cơng ty vẫn phát triển xuất khẩu hàng sang các nước châu âu và bắc mỹ
+ Công ty đang muốn mở rộng thị trường ra các khu vực như Nam Phi. Nam
Phi là một thị trường lớn, Nam Phi được xếp vào hàng các nước có thu nhp

Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N

23


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

cao trong số các nước đang phát triển. Hơn nữa thị trường Nam Phi khơng
phải là thị trường khó tính vì nhu cầu rất đa dạng. Các sản phẩm cao cấp
cũng như bình dân đều có thể tiêu thụ tại thị trường này.
+ Nhật Bản cùng là khách hàng tiềm năng mà công ty đang hướng tới với
những mặt hàng phục vụ khách hàng cấp thấp và cấp trung với giá thành rẻ,
chất lượng vừa phải.
+ Khai thác những thị trường láng giềng có khơng ít tiềm năng như: Lào…



Chiến lược xúc tiến và khuếch trương (promotion):
Công ty luôn đặt uy tín lên hàng đầu. Cơng ty có những chiến lược xúc tiến

bán hàng như giảm giá cho khách hàng mua nhiều, tặng chiết khấu cho khách hàng
trả tiền ngay và tăng phần trăm hoa hồng cho những bạn hàng giới thiệu bạn hàng.
Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là đã bán nhưng vì lý do chất
lượng, quy cách kĩ thuật người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại hoặc yêu cầu
giảm giá, bồi thường hợp đồng và được công ty chấp thuận hoặc người mua hàng
được hưởng các chính sách: chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán
Cử nhân viên tiếp thị mang sản phẩm đi chào hàng trực tiếp với các công ty
nhập khẩu hàng may mặc. Hoặc thuê nhân viên tiếp thị của các thị trường nhập
khẩu dưới hình thức trả hoa hồng theo hợp đồng ký được.
3.Quản trị nhân sự:
Lực lượng lao động là một trong các nhân tố chủ yếu và quan trọng của quá
trình sản xuất _ kinh doanh. Lực lượng lao động trẻ chiếm phần lớn 95 % trong
công ty

Cơng nhân có tay nghề và được đào tạo bài bản. Doanh nghiệp đã có

nhiều chính sách đảm bảo cho đời sống của cơng nhân được cải thiện. Chìa khố
thành cơng của cơng ty là văn hố tập thể trau dồi 4 đặc trưng quan trọng: sáng tạo,
đoàn kết, chất lượng và phát huy sở trường của cán bộ công nhân viên.
3.1 Đặc điểm lao động trong doanh nghiệp:
a)

Theo thống kê 2010 cơng ty gồm 1365 CBCNV



Khối quản lý gián tiếp là 32 người : 1 chủ tịch công ty, 1 tổng giám đốc, 2

giám đốc , 4 quản đốc , 1 quản lý văn phịng, 1 kế tốn trưởng, 1trng

Sinh viên: phạm thị thảo - lớp qt1002N

24


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

phòng bộ phận xuất khẩu, 1trưởng phòng bộ phận nhân sự, các nhân viên văn
phịng.


Khối trực tiếp sản xuất 1333 người: Bộ phận cơ động 10 công nhân, bộ
phận QC 5 công nhân, bộ phận mẫu 12 công nhân, bộ phận cơ điện 6
công nhân, bộ phận sửa máy 12 công nhân, bộ phận vệ sinh 9 người, bộ
phận Makar 9 người, bộ phận kho 13 người, bộ phận bảo vệ 10 người, bộ
phận cắt 89 người, bộ phận hậu chỉnh 150 người và 12 chuyền máy gồm
công nhân.

(Thống kê ngày 17/3/2010)
b)

Trình độ chun mơn:
Biểu đồ cơ cấu trình độ lao động

Trong đó nam: 146 người
Nữ: 1219 người


Đại
học

3.2Tuyển dụng lao động


Phương pháp tuyển dụng: tuyển mộ nội bộ, thơng báo đến tồn bộ
CBCNV trong cơng ty để những người thân quen với họ biết đến, và qua
mạng, tờ rơi



Nhu cầu tuyển dụng: hiện nay công ty đang cần tuyển gấp 500 cơng nhân
trong tháng 3- 2010 vì thay đổi công nghệ và bổ sung những người ốm,
thai sản…

3.3 Sử dụng và quản lý lao động trong doanh nghiệp:
Công ty sử dụng nhiều lao động nhất hiện nay trên địa bn huyn Kin thu,
vi 1365 CBCNV.

Sinh viên: phạm thị thảo - líp qt1002N

25


×