Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi tuyển sinh vào 10 môn Hóa học chọn lọc số 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.6 KB, 4 trang )

sở giáo dục và đào tạo
Hải dơng
kỳ thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên
Nguyễn Trãi - năm học 2009 - 2010
Môn thi: hoá học
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 08 tháng 7 năm 2009
(Đề thi gồm có: 01 trang)
Câu I (2.5điểm)
1. Đốt quặng pirit sắt trong không khí thu đợc khí SO
2
. Dẫn từ từ khí SO
2
đến d vào
dung dịch Ca(OH)
2
thu đợc dung dịch A. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A
cho đến d.
Nêu hiện tợng xảy ra trong dung dịch và viết các phơng trình phản ứng xảy ra theo
trình tự thí nghiệm trên.
2. Xác định công thức hoá học của các chất đợc kí hiệu bằng các chữ cái trong
ngoặc đơn rồi viết các phơng trình phản ứng theo các sơ đồ phản ứng sau:
a. (M) + HCl (A
1
) + H
2
d. (A
2
) + NaOH (E)
(r)
+ (A


3
)
b. (M) + H
2
SO
4
(B
1
) + (B
2
) + H
2
O e. (B
1
) + NaOH (E)
(r)
+ (B
3
)
c. (A
1
) + Cl
2
(A
2
)
f. (E)
0
t


(F) + H
2
O
Câu II (2.0 điểm)
1. Trình bày phơng pháp hoá học nhận biết các lọ riêng biệt mất nhãn có chứa: Dung
dịch glucozơ; dung dịch saccarozơ; dung dịch axit axetic; nớc. Viết các phơng trình phản ứng
xảy ra (nếu có).
2. Trình bày phơng pháp tinh chế CH
4
tinh khiết từ hỗn hợp khí gồm: CH
4
, C
2
H
2
, CO
2
,
C
2
H
4
. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu III (2.5điểm)
Cho m gam Na vào 500 ml dung dịch HCl a M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
đợc 13,44 lít H
2
(đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A vào 500 ml dung dịch AlCl
3
0,5M, phản ứng xong thu đợc 7,8 gam kết tủa và dung dịch B.

1. Tính m và a.
2. Cho 4,48 lít CO
2
(đktc) từ từ vào dung dịch B. Tính khối lợng kết tủa thu đợc (nếu có).
Câu IV(2.0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm 0,7 mol C
2
H
5
OH và 0,8 mol một axit hữu cơ A (RCOOH). Cho
dung dịch H
2
SO
4
đặc vào X, đun nóng một thời gian thu đợc hỗn hợp Y. Để trung hoà
vừa hết axit d trong Y cần 200 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng
trung hoà thu đợc 38,4 gam muối khan.
Tính hiệu suất phản ứng este hoá và xác định công thức của A.
2. Một loại gạo chứa 80% tinh bột đợc dùng để điều chế rợu etylic theo sơ đồ sau:
Tinh bột
(1)

Glucozơ
(2)

Rợu etylic
Với hiệu suất của giai đoạn 1 và 2 lần lợt là 80% và 60%. Để điều chế 5 lít rợu
etylic 40
0
cần bao nhiêu kilogam gạo trên? Biết D

2 5
C H OH
= 0,8 gam/ml.
Câu V ( 1.0 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon C
n
H
2n-2
(phân tử có một liên kết 3) và H
2
. d
2
/X H
=6,5. Đun nóng X (có Ni xúc tác) để phản ứng xảy ra hoàn toàn đợc hỗn hợp Y. Cho Y
qua dung dịch brom thấy dung dịch brom bị nhạt màu. Xác định công thức phân tử của
C
n
H
2n-2
và phần trăm thể tích mỗi chất trong X.
Cho biết: O = 16; H = 1; C = 12; Na =23; Al = 27
Hết
Họ, tên thí sinh Số báo danh
Chữ kí giám thị 1 Chữ kí giám thị 2
Đáp án môn Hoà (Tham khảo)

u
ý
Đáp án
Điểm

I 2.5
Đề thi chính thức
Đề thi chính thức
1
* Hiện tợng:
- Dẫn SO
2
vào dd Ca(OH)
2
lúc đầu xuất hiện kết tủa vẩn đục,
sau đó kết tủa tan trở lại tạo thành dd trong suốt.
- Nhỏ dd NaOH vào dd trong suốt lại thu đợc kết tủa trắng.
0,5
* PTHH:
0,875
2FeS
2
+ 11/2O
2

0
t

2Fe
2
O
3
+ 4SO
2
SO

2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
SO
2
+ CaSO
3
+ H
2
O Ca(HSO
3
)
2
SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
H
2
SO
3

+ NaOH NaHSO
3
+ H
2
O
Ca(HSO
3
)
2
+ NaOH CaSO
3
+ NaHSO
3
+ H
2
O
NaHSO
3
+ NaOH Na
2
SO
3
+H
2
O
2
* M: Fe; A
1
: FeCl
2

; B
1
: Fe
2
(SO
4
)
3
; B
2
: SO
2
; A
2
: FeCl
3
; E:
Fe(OH)
3
; A
3
: NaCl; B
3
: Na
2
SO
4
; Fe
2
O

3
0.25
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
0,125
2Fe + 6H
2
SO


0
t

Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O 0,25
FeCl
2
+ 1/2Cl
2

FeCl
3
0,125
FeCl
3
+ 3NaOH Fe(OH)
3
+ 3NaCl
0,125
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH 2Fe(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
0,125
2Fe(OH)
3

0
t

Fe
2

O
3
+ 3H
2
O 0,125
II
2.0
1
- Lấy mỗi hoá chất một lợng nhỏ ra các ống nghiệm tơng
ứng, đánh dấu các mẫu TN.
Nhúng quỳ tím vào các mẫu, quỳ tím hoá đỏ là dd
CH
3
COOH, các mẫu còn lại không làm quỳ tím đổi màu.
0,25
- Cho vào các mẫu còn lại dung dịch AgNO
3
/NH
3
, đun nóng.
Mẫu nào có phản ứng tráng gơng là glucozơ.
0,25
- Cho các mẫu còn lại vài giọt dd H
2
SO
4
loãng, đun nóng sau
đó trung hoà bằng dd NaOH rồi cho tác dụng với dung dịch
AgNO
3

/NH
3
, đun nóng. Mẫu có p tráng gơng suy ra mẫu ban
đầu là dd saccarozơ, mẫu còn lại là nớc.
0,25
* Các PTHH:
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
0
2 4;
H SO t

C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O

6
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O
0
3;
NH t

C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
0,25
2
- Dẫn toàn bộ hỗn hợp qua các bình mắc nối tiếp.
- Bình 1 chứa dd Ca(OH)
2
d, toàn bộ khí CO
2
sẽ bị hấp thụ.
CO

2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
0,25
- Khí qua bình 1 đến bình 2 chứa dung dịch brom d, toàn bộ
C
2
H
2
, C
2
H
4
bị hấp thụ.
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br

2
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
4
Br
4
0,5
- Khí CH
4
và hơi nớc thoát khỏi bình 2 qua bình 3 chứa dd H
2
SO
4
đặc d thu đợc CH
4
tinh khiết.
0,25
III
2.5
1 Các PTHH 0,5
2Na + 2HCl 2NaCl + H
2
(1)

2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
(2)
3NaOH + AlCl
3
Al(OH)
3
+ 3NaCl (3)
4NaOH + AlCl
3
NaAlO
2
+ 2H
2
O + 3NaCl (4)
n
2
H
= 0,6 (mol); n
3
AlCl
= 0,5.0,5 = 0,25 (mol);
0.25
n
3
( )Al OH

= 7,8:78 = 0,1 (mol)

- Vì A tác dụng đợc với dd AlCl
3
tạo kết tủa nên có p (2)
-Theo pt (1), (2) n
Na
= n
NaOH
+ n
NaCl
= 2n
2
H
= 0,6.2 = 1,2
(mol)
Vậy m = 1,2.23 = 27,6 (gam)
0.25
- Vì n
3
( )Al OH
= 0,1 < n
3
AlCl
= 0,25 nên có 2 trờng hợp
* TH1: Không xảy ra p (4) thì sau p (3) AlCl
3
d.
- Theo pt (3) ta có: n
NaOH
= 3n
3

( )Al OH
= 0,1.3 = 0,3 (mol)
0,25
Theo pt (1) n
HCl
= n
NaCl
= (1,2 - 0,3) = 0,9 (mol)
Vậy a = 0,9:0,5 = 1,8(M)
0,25
* TH 2: Xảy ra cả p (4)
Theo pt (3): n
3
( )Al OH
= n
3
AlCl
= 0,1 (mol)
Nên số mol AlCl
3
ở p (4) là: 0,25 - 0,1 = 0,15 (mol).
Theo pt (3),(4) ta có:
n
NaOH
= 3.0,1 + 4.0,15 = 0,9 (mol)
0,25
Theo pt (1) n
HCl
= n
NaCl

= (1,2 - 0,9) = 0,3 (mol)
Vậy a = 0,3:0,5 = 0,6(M)
0,25
2
n
CO2
= 0,2 (mol)
TH 1: Dd B chứa AlCl
3
d và NaCl sẽ không tác dụng đợc với
CO
2
nên m
kết tủa
= 0(gam).
0,25
TH 2: dd B chứa NaAlO
2
, NaCl. Khi cho B p với CO
2
chỉ có
p: NaAlO
2
+ CO
2
+ H
2
O Al(OH)
3
+ NaHCO

3
(5)
Theo pt (5) n
3
( )Al OH
= n
2
NaAlO
= 0,15 (mol)
n
2
CO
d
= 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Vậy khối lợng kết tủa thu đợc là:
m
3
( )Al OH
= 0,15.78 = 11,7 (gam)
0,25
IV
2.0
1
RCOOH + C
2
H
5
OH
0
2 4

;H SO t

ơ
RCOOC
2
H
5
+ H
2
O (1)
RCOOH + NaOH RCOONa + H
2
O (2)
0.25
Ta có n
RCOOH
= 0,8> n
2 5
C H OH
= 0,7 , kết hợp với pt (1) nên axit
d, hiệu suất p tính theo rợu.
0,25
n
NaOH
= 0,2.2 = 0,4 (mol)
Theo (2) n
RCOOH
= n
RCOONa
= 0,4 (mol)

Theo (1) n
2 5
C H OH
p
= n
RCOOH p
= 0,8 - 0,4 = 0,4 (mol)
Vậy H =
0,4
.100 57,14%
0,7
;
0.25
- Khi cô cạn hỗn hợp sau phản ứng trung hoà thì nớc, rợu, axit,
este đều bị bay hơi hoàn toàn. 38,4 gam muối khan chính là
RCOONa.
M
RCOONa
. = 38,4: 0,4 = 96 M
R
= 29 (C
2
H
5
-)
Vậy công thức của A là : C
2
H
5
COOH.

0.25
2
(-C
6
H
10
O
5
-)
n
+ nH
2
O
0
2 4;
H SO t

nC
6
H
12
O
6
(1)
C
6
H
12
O
6

0
;men t

2C
2
H
5
OH + 2CO
2
(2)
0.25
V
rợu
=
40.5
2( )
100
l=
m
rợu
= 2.1000.0,8 = 1600 (gam) =
1,6(kg)
Hiệu suất chung của cả 2 giai đoạn là: H = 0,8.0,6 = 48%
0.25
Theo pt (1)(2) với H = 48% thì khối lợng tinh bột cần dùng
là để điều chế 1,6 kg rợu là:
m
6 10 5
( )
n

C H O
=
1,6.162.100
5,870( )
92.48
kg
0.25
Vậy khối lợng gạo cần dùng là:
m
gạo

5,870.100
7,337( )
80
kg=
0.25
V
1.0
1
Gọi số mol của C
n
H
2n-2
là x mol; số mol H
2
là y (mol).
Các phản ứng có thể có:
C
n
H

2n-2
+ H
2

0
,Ni t

C
n
H
2n
C
n
H
2n-2
+ 2H
2

0
,Ni t

C
n
H
2n+2

Vì Y làm nhạt màu dd brom mà phản ứng hoàn toàn chứng
tỏ H
2
đã p hết y < 2x

0.25
Ta có:
6,5.2 13
X
M = =
nên:
. 2. 13
13 2
11
13 22
35
x M y y M
x y x
M
M
+
= = <
+
<
<
0,25
Vậy chỉ có M=26 là thoả mãn.
Công thức của hiđrocacbon là: C
2
H
2
0.25
* Theo phần trên:
13 26 13 13
11 11 11

y M
x

= = =
.
Do ở cùng đk t
0
, p nên tỉ lệ %V cũng chính là tỉ lệ % về số
mol nên:
%V
2 2
C H
=
11
.100 45,83%
11 13

+
%V
2
H
=
13
.100 54,17%
11 13

+
0.25

×