Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

tính chất động học của hệ keo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.64 KB, 4 trang )

III/ Giảng bài mới
Các nội dung giảng
Thời
gian
(phút)
Phương pháp Hoạt động của ngừơi dạy Hoạt động của người học
Phương tiện,
đồ dùng dạy
học
I/ Chuyển động nhiệt
Năm 1828, Brown phát hiện
rằng các phân tử không ngừng
chuyển động hỗn loạn và cường
độ chuyển động không bị giảm
theo thời gian. Sự chuyển động
đó gọi là chuyển động Brown.
Sau này Einstein và
Smolukhopski mới giải thích
một cách đúng đắn và đưa ra
thuyết chuyển động Brown.
Để tính toán người ta dùng đại
lượng chuyển dịch bình phương
trung bình của hạt
n
n
2
2
2
4
2
3


2
2
2
1
2
∆++∆−∆+∆−∆
=∆

1
, ∆
2,

3,…,

n
là hình chiếu
của những chuyển dịch của hạt
trên trục x trong những khoảng
thời gian bằng nhau và n là số lần
mà ta lấy hình chiếu.
II/ Sự khuếch tán
1/ Các định luật Fick
Fick đã nêu ra hai định luật
7
15
Thuyết
trình
Thuyết
trình
Đặt vấn đề

Các phân tử khí, lỏng
chuyển động liên tục,
trong quá trình chuyển
động thì sự va chạm giữa
chúng là rất lớn dẫn đến
sự vô trật tự trong
chuyển động
Nêu vấn đề, giải thích
Khi hệ có nồng độ
Lắng nghe và ghi nhận
thông tin, ghi lại kiến thức
Lắng nghe và ghi nhận
thông tin, ghi lại kiến thức
Máy chiếu,
bảng phấn
khuếch tán
Định luật Fick 1
Sdt
dx
dC
Ddm −=
Với D là hệ số khuếch tán.
d
m
là lượng chất chuyển qua
tiết diện S
Định luật Fick 1 có thể trình
bày một cách đơn giản:
dx
dC

D
Sdt
dm
i −==

Với i: dòng khuếch tán
Định luật Fick 2
Trong 1 giây có một lượng
S.i
(x)
đi vào thể tích S.dx ở điểm
x thì cũng sẽ có một lượng
S.i
(x+dx)
đi ra khỏi thể tích đó ở
điểm x+dx
Ta có:
S[i(x+dx)-i(x)]= - Sdx
dt
dC
Với dC/dt là độ giảm nồng độ
chất tan trong thể tích Sdx.

dt
dC
dx
di
−=

dx

dC
Di −=
Vậy:
Thuyết
trình
không đều sẽ có quá
trình tự san bằng nồng
độ trong hệ, đó là sự
khuếch tán
So sánh sự khác nhau
giữa định luật Fick I và
định luật Fick 2: khuếch
tán qua tiết diện S và
khuếch tán qua thể tích
S.dx
Lắng nghe, ghi lại kiến
thức
2
2
2
2
dx
Cd
D
dt
dC
dx
Cd
D
dx

di
=⇒−=
2/ Phương trình einstein
Năm 1908, Einstein đã đưa ra
phương trình cho thấy sự phụ
thuộc của D vào nhiệt độ, độ
nhớt của môi trường và kích
thước hạt.
Phương trình einstein:
⇒ D =
N
RT
.
B
1
=
B
kT
Với C và Π là nồng độ và áp
suất thẩm thấu.
Và C1>C2 và Π1>Π2, thể
tích lớp dung dịch là dx
Với hạt hình cầu (B=6∏nr)
D =
r
kT
πη
6
III/ Áp suất thẩm thấu của
dung dịch keo

Sự chuyển động hỗn loạn của
các hạt trong dung dịch còn là
nguyên nhân của hiện tượng
thẩm thấu.
Hiện tượng được lý giải bởi
chiều tăng entropi của quá trình,
10
8
Thuyết
trình
Thuyết
trình
Nêu vấn đề, giải thích
tóm lượt ý
Nêu vấn đề, tóm lượt ý
Lắng nghe, ghi lại kiến
thức
Lắng nghe, ghi lại kiến
thức
nếu theo quan điểm nhiệt động,
và số dư của va chạm của các
phân tử dung môi lên màng từ
phía dung dịch loãng, nếu theo
quan điểm động học.
Phương trình áp suất thẩm
thấu có dạng:
Il =
N
V
RT = C

đ
RT

×