Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề văn lớp 8- sưu tầm đề kiểm tra, thi học sinh giỏi bồi dưỡng (33)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.36 KB, 7 trang )

TIẾT 41 – NGỮ VĂN 8 : KIỂM TRA VĂN
A.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Tên
chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN T
L
TN TL T
N
TL T
N
TL
1. Tôi di học
(ThanhTịnh)
-Nhớ thể loại,
nhân vật
chình
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm : 0,5
Số câu:2
Số điểm :0,5
Tỉ lệ % : 5%
2. Trong
lòngmẹ


(Nguyên Hồng)
-Hiểu được
nội dung
chính của
vb,ý nghĩa
của từ
.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm : 0,5
Số câu : 2
Số điểm : 0,5
Tỉ lệ %: 5%
3. Tức nước vỡ
bờ
( Ngô Tất Tố)
- Nhớ được vị
trí đoạn trích
- Hiểu được
tính cách của
nhân vật, tư
tưởng của nhà
văn.
Nhập
được vai
chị Dậu kể
lại đoạn
trích

Chỉ ra
được
phẩm chất
của người
phụ nữ
VN qua
văn bản
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm :0,25
Số câu: 3
Số điểm :0,75
Sốcâu:1/2
Số điểm :4
Số câu:1/2
Số điểm :1
Số câu : 5
Số điểm : 6
Tỉ lệ % : 60%
4. Lão Hạc
(Nam Cao)
- Nhớ tên tác
giả , nhớ chi
tiết , vai trò
của nhân vật
trong văn bản.
- Hiểu được
phẩm chất của

nhân vật.
Tóm tắt
nội dung
văn bản
Số câu
Số điểm
Số câu: 3
Số điểm :0,75
Số câu :1
Số điểm :0,25
Số câu:1
Số điểm :2
Số câu : 5
Số điểm : 3
Tỉ lệ % Tỉ lệ % : 30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu : 6
Số điểm : 1,5
Tỉ lệ % : 15%
Số câu : 7
Số điểm : 3,5
Tỉ lệ % : 35%
Số câu : 1/2
Số điểm : 4
Tỉ lệ % : 40%
Số câu : 1/2
Số điểm : 1
Tỉ lệ % : 10%

Số câu : 14
Số điểm : 10
Tỉ lệ % : 100%
B. ĐỀ BÀI :
I/. Trắc nghiệm: (3 đ) Hãy chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là
đúng.
1/. Văn bả n “Tôi đi học” của Thanh Tịnh, được viết theo thể loại nào?
A.
Bút kí. B. Truyện ngắn trữ tình. C. Tiểu thuyết. D. Tuỳ bút.
2/. Văn bản “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh, nhân vật chính là ai?
A.
Người mẹ. B. Ông đốc. C. Người thầy giáo. D. Nhân vật “Tôi”.
3/. Nhận định nào sau đây nói đúng nhất nội dung chính của đoạn trích “Trong lòng me”?
A. Đoạn trích chủ yếu trình bày nỗi đau khổ của mẹ bé Hồng.
B.
Đoạn trích trình bày tâm địa độc ác của người cô và tình thương mẹ của bé Hồng.
C. Đoạn trích chủ yếu trình bày diễn biến tâm trang của bé Hồng.
D. Đoạn trích chủ yếu trình bày sự hờn tủi của bé Hồng khi gặp mẹ.
4/. Em hiểu từ “rất kịch” trong câu văn “Nhưng, nhân ra những ý nghĩa cay độc trong giọng
nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của cô kia, tôi cuối đầu không đáp” nghĩa là gì?
A.
Đẹp. B. Hay. C. Độc ác. D. Giả dối
5/ Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” dược trích từ chương 18 của tiểu thuyết “Tắt đèn” .
A. Đúng B. Sai
6/. Qua đoạn văn “Tức nước vỡ bờ”, tác giả đã khắc hoạ nhân vật chị Dậu là con người như
thế nào?
A. Chị Dậu là một người phụ nữ mộc mạc, dịu hiền, có tình yêu thương gia đình tha thiết.
B. Chi Dậu là một người phụ nữ nông dân có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
C. Chị Dậu có lòng căm giận, khinh bỉ cao độ đối với bọn tay sai.
D. Tất cả đều đúng.

7/. Qua sự miêu tả của nhà văn, giữa tên cai lệ và người nhà lí trưởng có điểm gì giống nhau về
nhân cách?
A.
Cùng bất nhân, tàn ác. C. Cùng làm tay sai.
B. Cùng là nông dân. D. Cùng ghét vợ chồng chị Dậu.
8/Theo em nhận định nào sau dây đúng nhất tư tưởng mà nhà vă Ngô Tất Tố gửi gắm qua
đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”?
A. Nông dân là lớp người có sức mạnh lớn nhất có thể chiến thắng tất cả
B. Trong dời sống có một quy luật tất yếu :có áp bức thì có đấu tranh
C. Nông dân là những người bị áp bức nhiều nhất trong xã hội cũ
D. Bọn tay sai trong xã hội cũ là những kẻ tàn bạo và bất nhân nhất
9/. Tác phẩm Lão Hạc của nhà văn nào?
A. Thanh Tịnh. B. Nam Cao. C. Nguyên Hồng D. Ngô Tất Tố.
10/ Nhân vật ông giáo giữ vai trò gì trong truyện ngắn “Lão Hạc”?
A. Nhân vật kể truyện B.Nhân vật chứng kiến câu chuyện
C .Nhân vật tham gia vào câu chuyện D.Nhân vật được nghe lại câu chuyện
11/ Lão Hạc đã gửi ông giáo 3 sào vườn cùng 20 đồng bạc
A.Đúng B.Sai
12/ Nhận định nào sau đây không đúng về phẩm chất ,tính cách và con người lão Hạc?
A. Là một người có số phận đau thương nhưng có phẩm chất cao quý.
B Là người nông dân sống ích kỉ đến mức gàn dở, ngu ngốc.
C. Là người nông dân có thái độ sống vô cùng cao thượng.
D. Là người nông dân có sức sống thủy chung ,thật thà,chát phác
II/. Tự luận: (7 đ)
Câu 1:(5đ)
Hãy đóng vai chi Dậu kể lại đoạn chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ và người nhà lí trưởng ?
Qua đó cho em thấy được phẩm chất nào của người phụ nữ nông dân Việt Nam trước cánh mạng
tháng Tám năm 1945?
Câu 2:(2đ)
Tóm tắt đoạn trích Lão Hạc của Nam Cao ( trong khoảng 5- 7 dòng.)

C. ĐÁP ÁN_ BIỂU ĐIỂM :
Phần 1:Trắc nghiệm(3,0đ): Trả lời đúng mỗi câu được 0,5đ
Đáp án:
1.B 2 .D 3.C 4.D
5.A 6.D 7.A 8.B
9.B 10.A 11.B 12.B
Phần 2:Tự luận(7,0đ)
Câu 1:(5,0đ)
*Đóng vai chị dậu kể lại đoạn chị Dậu đánhnhau với tên cai lệ và người nhà lí trưởng:
(4,0đ)
- Yêu cầu:HS phải nhập được vai chị Dậu kể lại đoạn đánh nhau với tên cai lệ và người
nhà lí trưởng (chú ý những yếu tố miêu tả ,biểu cảm trong đoạn văn).
*Qua đó cho em thấy được sức sống tiềm tàng ,mãnh liệt ,tình yêu thương chồng con
,đức hi sinh của người phụ nữ Việt Nam trước cách mạng tháng Tám 1945(1,0đ).
Câu 2: (2đ)
HS tóm tắt ngắn gọn bằng lời văn của mình,khái quát được nội dung chính của đoạn
trích,diễn đạt lưu loát,câu đúng ngữ pháp.(2,0đ)
TIẾT 60: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Tên
chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN T
L
T
N

TL TN TL T
N
TL
1. Cấp độ
khái quát
nghĩa của
từ ngữ,
Trường từ
vựng
- Xác định
được từ ngữ
mang nghĩa
kq
-Nhớ
k/niệm
Chỉ ra được
các trường
từ vựng- Bổ
sung vào
các trường
từ vựng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm :
0,75
Số câu: 1
Số điểm :3,5
Số câu: 4

Số điểm :4,25
Tỉ lệ % : 42,5%
2. Nói
giảm , nói
tránh
- Nhớ tác
dụng
Điền được
từ thích
hợp
.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm :
0,25
Số câu: 1
Số điểm :1
Số câu : 2
Số điểm : 1,25
Tỉ lệ %: 12,5%
3. Câu
ghép
Phân tích
được cấu tạo
ngữ pháp,nêu
mqh
Số câu
Số điểm

Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm : 3
Số câu : 1
Số điểm : 3
Tỉ lệ % : 30%
4. Dấu câu - Dùng được
dấu câu thích
hợp
Số câu
Số điểm
Số câu: 1
Số điểm : 1,5
Số câu : 1
Số điểm : 1,5
T l % T l % : 15%
Tng s
cõu
Tng s
im
T l %
S cõu : 4
S im : 1,0
T l % : 10 %
S cõu : 1
S im : 3,5
T l % : 35%
S cõu : 2
S im : 4
T l % : 40%

S cõu : 1
S im : 1,5
T l % : 15%
S cõu : 8
S im : 10
T l % : 100%
B. BI:
Phần 1: (2,0đ)
Trắc nghiệm:Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1:Trong các từ sau từ nào mang nghĩa khái quát?
A.Trờng C.Bàn ghế
B.Lớp D.Ngời bạn
Câu 2:Từ nào có nghĩa khái quát trong các từ sau?
A.Kĩ s C. Giáo viên
B. Nghề nghiệp D.Bác sĩ
Câu 3:Trng t vng l tp hp nhng t cú ớt nht mt nột chung v ngha , ỳng hay
sai?
A.Đúng B.Sai
Câu 4:Núi gim ,núi trỏnh cú tỏc dng gỡ ?
A.Lm tng kh nng biu cm cho cõu vn.
B. Phúng i s tht
C.To tớnh nhc
D.Trỏnh gõy cm giỏc au bun , ghờ s, trỏnh thụ tc mt lch s .
Câu 5:Chọn các từ ở cột A điền vào chỗ trốngtrong câu ở cột B để đợc câu có sử dụng
biện pháp nói giảm nói tránh.
A B
1.Phúc hậu a.Anh ấy.khi nào?
2.Hiếu thảo b.Em đi chơi nhiều nh vậy.
3.Hy sinh C.Bà ta không đợc phúc hậu cho lắm.
4.Không nên d.Nó không phải là đứa. Với cha mẹ

Phần 2:Tự luận (8,0đ)
Câu 1: (3,5đ) Cho đoạn văn sau:
Rồi chị túm cổ hắn, ấn giúi ra cửa. Sức lẻo khoẻ của anh chàng nghiện chạy không
kịp với sức xô đẩy của ngời đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất,miệng vẫn
nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu su.
(Trích :Tức nớc vỡ bờ,Ngữ văn 8 T1)
*Yêu cầu :
a, Thốngkê các trờng từ vựng về ngời( tên gọi, bộ phận của cơ thể, hoạt động của
con ngời) trong đoạn văn.
b, Bổ sung cho mỗi trờng từ vựng trên ít nhất là 3 từ ngữ chỉ tên gọi, bộ phận của
cơ thể, hoạt động của con ngời
Câu 2 : (3,0đ)
Phân tích cấu tạo ngữ pháp và xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong các câu
ghép sau:
1. Vợ tôi không ác, nhng thị khổ quá rồi.
2. Khi ngời ta khổ quá thì ngời ta chẳng nghĩ gì đến ai đợc.
3. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi cũng buồn lắm.
( Trích "Lão Hạc'' Ngữ văn 8 tập I)
Câu 3: (1,5)
Hãy dùng dấu câu( Có kèm theo viết hoa hoặc không viết hoa) thích hợp vào
đoạn văn sau:
Nguyễn Dữ có Truyền kì mạn lục ghi lại một cách tản mạn các chuyện lạ đợc lu
truyền đợc đánh giá là thiên cổ kì bút bút lạ của muôn đời đó là một mốc quan
trọng của thể loại văn xuôi bằng chữ Hán của văn học Việt Nam
C.Đáp án - Biểu điểm:
Phần 1:Trắc nghiệm (2,0đ):
Trả lời đúng mỗi câu đợc 0,25đ
Đáp án:1-A 2- B 3- A 4 B

Câu 5: a -3 b- 4 c 1 d - 2

Phần 2 : Tự luận: (8,0đ)
Câu 1: (3,5 đ)
a. Trờng từ vựng Ngời:
- Tên gọi về ngời : chị, hắn, anh chàng, ngời đàn bà, vợ chồng.(0,75)
-Bộ phận cơ thể ngời:cổ, miệng.(0,25)
- Hoạt động của ngời: túm, ấn, giúi, chạy, xô đẩy, ngã, thét, trói.(1,0đ)
b. Bổ sung
- Tên gọi về ngời: bố, mẹ, ông, bà (0,5đ)
- Bộ phận của cơ thể: chân, tay, mắt, tai (0,5đ)
- Hoạt động của ngời: đấm, đá, thụi, (0,5đ)
Câu 2 (3,0 )
*Phân tích cấu tạo ngữ pháp
1. Vợ tôi không ác, nhng thị khổ quá rồi (0,5đ)
C
1
V
1
C
2
V
2
Vế 1 Vế 2
- Quan h tng phn (0,5đ)
2. Khi ng ời ta khổ quá thì ng ời ta chẳng còn nghĩ gì đến ai đ ợc (0,5đ)
C
1
V
1
C
2

V
2
Vế 1 Vế 2
- Quan h nguyờn nhõn kt qu (0,5đ)
3. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm (0,5đ)
C
1
V
1
C
2
V
2
C
3
V
3
Vế 1 Vế 2 vế 3
- Quan h ng thi (0,5đ)
Câu 3 (1,5đ )
Điền dấu câu (1,5đ; mỗi dấu đúng đạt 0,25đ)
Nguyễn Dữ có "Truyền kì mạn lục" (Ghi lại một cách tản mạn, các chuyện lạ đợc
lu truyền) đợc đánh giá là ''thiên cổ kì bút'' ( bút lạ của muôn đời). Đó là một mốc
quan trọng của thể loại văn xuôi bằng chữ Hán của văn học Việt Nam.

×