Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

tài liệu mastercam - phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.56 MB, 138 trang )

ứng dụng phần mềm CAD/CAM
Chơng 5. Một số phần mềm ứng dụng thiết kế và gia công CAD/CAM
5.5.2. Một số phần mềm ứng dụng thiết kế v gia công.
5.5.2.1 Phần mêm Inventor
5.5.2.2 Phần mềm Solidwork
5.5.2.3 Phần mềm Pro/Engineer.
5.5.2.4.Phần mềm Catia.
5.5.2..5 Phần mêm Cimatron.
5.2. Phần mềm ứng dụng Mastercam .
5.2.1 Cài đặt MasterCAM X và các modul ứng dụng
B ớc 1 : Cho đĩa cài đặt MasterCAM vào ổ CD, chế độ Autorun tự động kích hoạt tệp
tin Setup (DemoShield Muti-CD Launch), hoặc chọn file này trong th mục gốc của
đĩa cài đặt MasterCAM để kích hoạt, sẽ xuất hiện giao diện cài đặt phần mềm nh hình
5.2.5.2.
Hình 5.2.1: Giao diện chính cài đặt bộ phần mềm MasterCAM X
B ớc 2 : Chọn Install MasterCAM X, giao diện xuất hiện nh hình 5.2.2
1
Hình 5.2.2: Giao diện cài đặt các modul cùng bộ phần mềm MasterCAM X
B ớc 3 :Chọn Step 3:Install MasterCAM X để cài đặt MasterCAM,giao diện xuất hiện
nh hình
5.2.3
Hình 5.2.3
B ớc 4 : Chon Next, giao diện xuất hiện nh hình 5.2.4
2
H×nh 5.2.4
B íc 5− : Chän Yes, I accept the terms of the license agreement, råi Next giao diÖn
xuÊt hiÖn nh h×nh 5.2.5 −
H×nh 5.2.5
B íc 6− : Khai b¸o User Name vµ Company Name, cã thÓ chän (®èi víi tÊt c¶ mäi
3
ng ời sử dụng máy tính này)


(chỉ sử dụng phần mềm này đối với ng ời chủ của máy tính có
tên trong ngoặc đơn bên cạnh), sau đó chọn Next, giao diện xuất hiện nh hình 5.2.6
Hình 5.2.6
B ớc 7 : Chọn cài đặt hệ thống đơn vị mặc định cho quá trình sử dụng sau này là
Metric [mm], và
chọn
HASP or NetHASP cho hệ thống sử dụng của máy tính sau đó
chọn Next, giao diện xuất hiện nh hình 5.2.7
4
Hình 5.2.7
B ớc 8 : Xác nhận th mục cài đặt cho MasterCAM, Sau đó chọn Next, giao diện xuất
hiện nh hình 5.2.8
Hình 5.2.8
B ớc 9 : Chọn các modul ứng dụng có sẳn trong bộ cài và kiểm tra dung l ợng yêu cầu
cũng nh dung l ợng cho phép trên ổ cài đặt đối với yêu cầu của MasterCAM. Sau đó
5
chon Next, giao diện xuất hiện nh hình 5.2.9
Hình 5.2.9
B ớc 10 : Chọn Install để tiếp tục cài đặt ch ơng trình giao diện sẽ xuất hiện nh hình
5.2.10
Hình 5.2.10
Tiến trình cài đặt thực hiện, bạn phải đợi cho đến khi đạt 100%, và thực hiện chọn
Finish để kết thúc quá trình cài nh hình 5.2.11
6
Hình 5.2.11
Sau khi chọn Finish để kết thúc, MasterCAM tự động bật trang web: C:\McamX\Whats
New\X.html để giới thiệu về những vấn đề mới trong phiên bản này. Nếu không cần
xem bạn có thể tắt đi.
Sau khi ấn Finish bạn phải đợi để máy cài đặt HASP
Chú ý: Tại b ớc 9, nếu dung l ợng không đủ với các ứng dụng đã chọn, MasterCAM

sẽ thông báo yêu cầu gỡ bỏ bớt các ứng dụng khác đã cài đặt để tăng dụng l ợng còn
trống cho MasterCAM, hoặc bỏ bớt các modul ứng dụng đã chọn trong khi cài đặt
MasterCAM nh hình 5.2.12.
Hình 5.2.12 Ví dụ: Ta bỏ bớt một số modul của MasterCAM nh hinh 7.13 bên d ới:
7
Sau đó chọn Next, nh ng theo ph ơng án loại bỏ bớt các modul ứng dụng của
MasterCAM thì tiến trình cài đặt không cho phép. Do đó tr ớc khi thực hiện b ớc 9 ,
bạn phải khẳng định còn đủ dung l ợng cho việc cài đặt MasterCAM, cũng nh dung
l ợng trống tối thiểu để các trình ứng dụng hoạt động trên hệ điều hành Windows.
B ớc 11 : Cắm Khoá cứng (Hard lock) vào cổng máy in LPT để bắt đầu làm việc
với MasterCAM.
Trong tr ờng hợp bạn ch a mua bản quyền sử dụng, có thể dùng ph ơng pháp sau để
có thể sử dụng MasterCAM.
B ớc 12 : Chạy file có trên đĩa cài đặt, giao diện xuất hiện nh hình
5.2.14
8
H×nh 5.2.14
B íc 13− : Chän , giao diÖn xuÊt hiÖn nh h×nh 5.2.15 −
H×nh 5.2.15
9
B íc 14− : TÝch vµo « Make backup copy of patched files, nh h×nh 5.2.16 −
H×nh 5.2.16
B íc 15− : Chän , giao diÖn xuÊt hiÖn nh h×nh 5.2.17 −
H×nh 5.2.17
B íc 16− : Chän , giao diÖn xuÊt hiÖn nh h×nh 5.2.18, ®îi tiÕn tr×nh kÕt thóc vµ−
10
xuất hiện thông báo hoàn thành nh hình 5.2.19.
Hình 5.2.18
Hình 5.2.19
B ớc 17: Chọn OK để kết thúc, Chú ý tr ớc khi làm việc với MasterCAM, có thể

không cần nh ng bạn nên khởi động lại máy tính lần nữa để tiến trình khởi động
MasterCAM không mắc lỗi.
Có hai cách khởi động một ch ơng trình MasterCAM X trong môi tr ờng Window 9x
và NT, XP:
Cách 1: Nếu bạn đã tạo một biểu t ợng - shortcut trên màn hình, Double
Click vào đó, xem hình 5.2.20.
11
Hình 5.2.20 Cách 2: Trên thanh taskbar, Click vào nút Start\ All Programs\
MasterCAM X \ MasterCAM X
Hình 5.2.21: Màn hình MasterCAM X
5.2.3 Màn hình MasterCAM
Sau khi vào MasterCAM, hệ thống sẽ hiển thị màn hình làm việc của MasterCAM với
4 phân vùng chín sau: vùng màn hình đồ hoạ, vùng thanh công cụ, vùng menu màn hình và
vùng hỏi đáp của ch ơng trình (System response area)
Vùng Menu bar Hình 5.2.24: Màn hình MasterCAM
12
Vùng đồ hoạ:
Đây là vùng làm việc, nơi các mô hình hình học số của đối t ợng đ ợc thiết lập hoặc
đ ợc gọi ra và chỉnh sửa.
13
Vùng các thanh công cụ (Toolbar):
Thanh công cụ là một hàng các nút nằm ngang phía trên cùng của màn hình. Mỗi nút
này có một icon hoặc con số để nhận biết. Ngoài ra nếu cần một mô tả rõ hơn về một nút
nào đó, chỉ cần di trỏ chuột đến nút đó, bạn sẽ đ ợc cung cấp một menu đổ xống mô tả rõ
hơn về nút đó. Muốn thực hiện lệnh t ơng ứng với nút nào đó (Icon Command), chỉ cần
click vào nút đó là yêu cầu đ ợc thực hiện.
Vùng Menu:
Vùng này nằm ở bên trên của màn hình, chứa menu bar. Menu bar đ ợc sử dụng để
chọn các chức năng của MasterCAM, ví dụ : Creat, modify, toolpaths... Còn menu phụ
nằm ở phía d ới của màn hình đ ợc sử dụng để thay đổi các thông số hệ thống của

ch ơng trình, ví dụ: Độ sâu Z, màu sắc là những chức năng th ờng xuyên đ ợc ng ời
sử dung thay đổi. Tất cả các lệnh dùng trong MasterCAM đều có thể chọn từ vùng Menu .
Vùng hỏi đáp:
Tại đây, một hoặc hai dòng văn bản ở d ới cùng của màn hình sẽ mô tả hoạt động của
các lệnh. Đây là nơi bạn nhận đ ợc các lời nhắc của ch ơng trình. Phải quan sát vùng
này cẩn thận, có thể nó sẽ yêu cầu bạn phải nhập các thông số từ bàn phím.
Chọn một Menu lệnh:
Trong MasterCAM có hai cách chọn một menu lệnh từ vùng Menu :
5.2. Di chuyển chuột vào vùng menu , khi hộp menu cần chọn sáng lên thì nhấp chuột
để kích hoạt lệnh.
2. Bấm phím t ơng ứng với kí tự đ ợc gạch chân của dòng lệnh trên menu màn hình.
Menu đầu tiên xuất hiện trên MasterCAM là Menu bar nh trên hình 5.2.5. Một vài
menu lệnh có các menu phụ đổ xuống khi các menu này đ ợc kích hoạt. Bảng d ới mô tả
chi tiết các lệnh của menu chính và menu phụ xem bảng 5.2.1 và 2.2.
Bảng 5.2.1 Menu bar
STT Thành phần của
menu bar
Mô tả
1 Analyze Hiện thị toạ độ và thông tin cơ sở dữ liệu của đối t ợng
đ ợc lựa chọn ví dụ nh điểm, đoạn thẳng, cung tròn, bề
mặt hoặc kích th ớc lên màn hình. Điều này thuận tiện
cho việc nhận dạng các đối t ợng đã đ ợc tạo ra tr ớc
đó, ví dụ: xác định góc của một một đoạn thẳng đang tồn
tại, hay là bán kính của một vòng tròn xác định.
2 Create Tạo ra một đối t ợng hình học (trong cơ sở dữ liệu và trên
vùng màn hình đồ hoạ). Các đối t ợng hình học bao gồm:
đoạn thẳng, cung, vòng tròn, hình chữ nhật v.v
14
3 File Các thao tác xử lý với file: save, open (mở file), save as
(chuyển đổi định dạng tệp tin), Export directory (truyền dữ

liệu đi), hoặc Import directory (nhận dữ liệu đến).
4 Edit
Chỉnh sửa đối t ợng hình học trên màn hình, gồm các
lệnh: fillet, trim, break và join
5 Xform
Thay đổi những đối t ợng hình học đã tạo bằng các lệnh:
Mirror,
rotate, scale và offset
6 Screen Vẽ hoặc in bản vẽ, quan sát các hình vẽ, chỉ ra số l ợng
các đối t ợng hình vẽ, phóng to, thu nhỏ, thay đổi khung
nhìn và định dạng cấu hình hệ thống.
7 Solids
Thiết lập mô hình hình học số của đối t ợng theo ph ơng
pháp dựng hình của môi tr ờng Solid Modeling
8 Toolpaths Tạo ra các đ ờng chạy dao sử dụng theo các chức năng
khoan (drill), đ ờng contour và pocket
9 View
Lệnh phóng to thu nhỏ theo các kiểu... (Zoom window,
Zoom target, Zoom in/out..........)
10 Machine type
Chọn các kiểu dạng chạy dao (Mill, Lathe, Router,
Design)
11 Settings Thiết lập cấu hình của MasterCAM
12 Help Chức năng hỗ trợ h ớng dẫn
Bảng 5.2.2 Menu phụ
STT
Thành phần của
menu phụ
Mô tả
1 Hiển thị và thay đổi độ sâu làm việc hiện tại

2 Đặt màu mặc định
3 Đặt level làm việc
4
Đặt thuộc tính cho độ dày của nét vẽ và kiểu nét vẽ layer
làm việc, và dạng hiển thị của điểm, màu của đối t ợng
5 Đặt mặt phẳng ban đầu cho quá trình dựng hình
15
6
Thay đổi h ớng nhìn trên màn hình đồ hoạ. Chú ý rằng,
h ớng nhìn của màn hình đồ hoạ có thể không phụ thuộc
vào mặt phẳng dựng hình
Chú ý: Các menu, các lệnh và cấu trúc tuỳ chọn trong MasterCAM
Đầu tiên chọn Creat bằng trỏ chuột trên menu bar chọn Creat Rectangle ta có thể
chọn 2 vị trí bất kì trên vùng toạ độ để tạo hình chữ nhật hoặc nhập toạ độ các điểm vào
vùng toạ độ. Chú ý đến các lời nhắc trong vùng t ơng tác, nó cung cấp cho bạn các
h ớng dẫn quan trọng.
Hình 5.2.25 Tổ chức cây của Menu CREATE
Trong tài liệu này, các lựa chọn lệnh nh trên đ ợc trình bày nh sau:
Creat Creat Rectangle
Toàn bộ các lệnh trong MasterCAM đ ợc tổ chức một cách hệ thống. Bạn nên giành
thời gian để xem xét chúng, sẽ thuận lợi hơn khi học và thực hành các lệnh màn hình trong
các ch ơng sau.
5.2.5 Thoát khỏi MasterCAM
Muốn thoát khỏi MasterCAM, chỉ cần thực hiện các b ớc sau: -Di con trỏ chuột tới menu
16
bar -Chọn File\ Exit -Xác nhận thoát khỏi MasterCAM: chọn Yes khi đ ợc hỏi.
Hoặc di trỏ chuột tới nút close
ở góc trên bên phải, kích chuột và xác nhận thoát khỏi
MasterCAM.
Hoặc dùng phím tắt : Alt+F4

5.2.6 Sử dụng các lệnh động trong MasterCAM (MasterCAM Navigation commands)
Hiểu các lệnh động của MasterCAM rất cần thiết khi muốn sử dụng ch ơng trình một
cách hiệu quả. Trong mục 3.3 chúng ta đã xem xét cách gọi một lệnh từ menu màn hình. Để
tăng tốc độ thao tác, ta dùng cách gọi lệnh khác nh đồng ý một giá trị mặc định và phím tắt
đ ợc mô tả d ới đây:
Giá trị mặc định - Default Values:
Trong MasterCAM, các giá trị mặc định đ ợc cài đặt bởi ch ơng trình ( hoặc là ng ời sử
dụng tr ớc đó) đ ợc chỉ ra trong vùng hỏi đáp. Ví dụ:
Nếu bạn quyết định dùng giá trị này thì bạn không cần phải nhập lại giá trị này nữa và có
thể dùng một trong hai cách sau
-Bấm phím chọn điểm bất kì trên vùng toạ độ
-Đ a con trỏ chuột tới
để nhập độ kích th ớc cần thiết Nếu bạn muốn thay đổi giá trị
mặc định, bạn nhập giá trị mới mà cần xoá giá trị cũ.
Một số phím tắt sử dụng trong MasterCAM(15 phím):
Alt - A Mở cửa sổ AutoSave (Tự động l u)
Alt - C
Chạy ch ơng trình ứng dụng C-Hook (là ch ơng trình đi
kèm MasterCAM, hỗ trợ phần CNC)
Alt - D
Hiện cửa sổ các thông số Drafting Global (Phác thảo toàn bộ)
Alt - F Hiện thanh công cụ File
Alt - H Hỗ trợ trực tuyến
Alt - M Đ a ra danh sách các bộ nhớ đ ợc chỉ định cho MasterCAM
17
Alt - O Quản lý hoạt động
Alt - U Undo
Alt - W Chọn chế độ quan sát
PageUp/PageDown Phóng to/Thu nhỏ
Phím mũi tên Di chuyển khung hình (Pan)

Các phím chức năng (19 phím):
Phím chức năng Alt+ phím chức năng
F1 Zoom Phóng to/thu nhỏ cho vừa màn hình
F2 Zoom Previous hoặc scale hệ số 0,5 Scale hệ số 0,8
F3
Repaint (t ơng tự redraw trong
autocad) Phân tích tại vị trí con trỏ hiện tại
F4
Analyze (Phân tích)
Thoát khỏi MasterCAM
F5 Xoá Không có tác dụng
F6 Không có tác dụng Không có tác dụng
F7 Không có tác dụng Không có tác dụng
F8 Không có tác dụng
Configuration (lựa chọn cấu hình
ch ơng trình)
F9 Hiện thông tin hệ thống Vẽ trục toạ độ
F10 Không có tác dụng Không có tác dụng
5.2.7 Sử dụng công cụ trợ giúp (Help).
Nếu bạn cần trợ giúp về các phím chức năng, sử dụng các phím Alt-H, chọn search và
gõ: Default special key assignment. Một bảng trợ giúp chi tiết sẽ đ ợc hiện trên màn
hình. (Hình 5.2.26)
18
Hình 5.2.26 Trang trợ giúp trình bày công dụng của các phím chức năng
Trong MasterCAM, bạn phải chú ý rằng màn hình trợ giúp trực tuyến cũng có thể
đ ợc gọi bởi Alt-H. Trợ giúp này đ ợc trình bày d ới dạng menu màn hình, bạn có thể
chọn chủ đề quan tâm bằng chuột hoặc là tắt Help bằng cách click menu bar ở phía trên
của màn hình.
5.2.8 Cài đặt các thông số cấu hình
Trong MasterCAM, các giá trị mặc định của thông dụng của ch ơng trình nh là:

Allocations (Xác định phần bộ nhớ dành cho ch ơng trình), Tolerances (dung sai), NC
settings (định dạng NC), CAD settings (định dạng CAD) đ ợc chứa trong các file
thông số cấu hình (*.CFG). File thông số cấu hình này nh là MillX.CFG cho đơn vị
Anh và MilliXM.CFG cho đơn vị mét. Nếu bạn muốn tuỳ chỉnh những thông số mặc
định khi khởi động này, sử dụng lệnh theo trình tự sau:
Alt-F8
Hộp thoại System Configuration hiện ra nh hình 5.2.27
19
Hình 5.2.27 Hộp thoại các thông số cấu hình.
Lời khuyên: Bạn nên copy các file *.CFG ra một đĩa mềm để tiện lợi hơn khi bạn
muốn phục hồi các thông số ban đầu.
Hộp thoại này đ ợc chia làm 3 phần: Các tuỳ chọn nút, các tuỳ chọn tab, các tuỳ
chọn của file configuration hiện tại. D ới đây sẽ giới thiệu chi tiết các tuỳ chọn trong
hộp thoại:
Tuỳ chọn nút (Button options)
OK Đóng hộp thoại và thực hiện toàn bộ các
thay đổi. Khi bạn chọn OK, ch ơng trình sẽ nhắc
(Hình 5.2.28):
Chọn Yes, ch ơng trình sẽ thực hiện các thay đổi
Hình 5.2.28
và l u chúng vào file
Chọn No, ch ơng trình sẽ thực hiện các thay đổi cho lần chạy hiện tại, nh ng
không ghi vào file.
Cancel Đóng hộp thoại mà không thay đổi và không l u những thay đổi vào file
Status Cho phép bạn xem những phần thông tin configurattion đã đ ợc chỉnh sửa.
Các phần đã chỉnh sửa thì có các dấu check (), bỏ dấu check sẽ huỷ bỏ sự thay đổi
thông số t ơng ứng tr ớc đó của bạn. (Hình 5.2.29)
Assign Chuyển một file CFG thành một file Post (*.PST).
Merge Kết hợp thông tin cấu hình từ một file khác với file cấu hình hiện đang mở.
20

Hình 5.2.29
Tuỳ chọn Tab (Tab options)
Có 10 lựa chọn Tab trong hộp thoại này, mỗi Tab đ a ra một trang thông số cấu
hình.
Allocations Đặt các giá trị lớn nhất cho các
đặc tr ng của MasterCAM, ví dụ số điểm trên một đ ờng cong, số điểm trên một mặt
phẳng, số đối t ợng có thể phục hồi xóa (undelete), định phần cơ sở dữ liệu (Tính bằng
Kb), định phần đ ờng chạy dao (Tính bằng Kb).
Tolerances Định các giá trị dung sai mặc định cho các vùng khác nhau của
MasterCAM.
Hình 5.2.30 Trang Tab Tolerances
21
Communication Định các đ ờng kết nối truyền thông với điều khiển CNC và
những thiết bị ngoại vi khác. (Hình 5.2.31)
Hình 5.2.31 Trang Tab Communications
Files Định các giá trị mặc định cho file và th mục làm việc với MasterCAM.
(Hình 5.2.32)
Hình 5.2.32
Plotter Settings Định các giá trị mặc định cho các thông số của máy vẽ. Khi chọn,
một cửa sổ sẽ mở ra các thông số không do Windows điều khiển (non-windows driver).
Nếu bạn chọn hộp check Use Windows driver ở góc d ới bên trái của hộp thoại, hộp
thoại sẽ chuyển sang các thông số do Window điều khiển. Hình 5.2.33 trình bày hộp
22
tho¹i c¸c th«ng sè kh«ng do Windows ®iÒu khiÓn cña ®Þnh d¹ng m¸y vÏ.
H×nh 5.2.33
H×nh 5.2.34 lµ hép tho¹i c¸c th«ng sè cña m¸y vÏ do Windows ®iÒu khiÓn.
23
Hình 5.2.34
Toolbar/key Gán các phím chức năng và phím Alt, các nút trên thanh công cụ cho
các hàm, C-hook, và các Macro. Tối đa có 50 phím và 99 nút có thể đ ợc gán. Hình

5.2.35
Hình 5.2.35 NC Settings: Định các giá trị cho các dữ liệu chung của NC thông qua
MasterCAM. Hình 5.2.36
24
Hình 5.2.36
CAD Settings Định các thông số mặc định cho thiết kế ví dụ nh : Spline/Surface
creation type (Kiểu đ ờng cong và bề mặt), Drafting settings (Định dạng thiết kế),
IGES write settingHình 5.2.37
Hình 5.2.37
Start/Exit Định các giá trị mặc định mà ch ơng trình sử dụng khi bạn khởi
động và thoát khỏi ch ơng trình. Những giá trị mặc định này bao gồm các file cấu
25

×