Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2011 – 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.63 KB, 4 trang )

S GIO DC V O TO
TNH THANH HOá

HNG DN CHM
THI CHN HSG GII TON TRấN MY TNH CM TAY
NM HC 2011 2012
Mụn: SINH HC. Lp 12. Cp THPT
Ngy thi: 13/12/2011
Câu 1.
Một TB sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trờng nội bào
cung cấp nguyên liệu để hình thành 9690 NST đơn mới. Các TB con nguyên phân lần cuối đều
tạo tinh trùng có, có 512 tinh trùng mang NST Y.
a. Xác ddingj bọ NST 2n của loài và số lần nguyên phân.
b. Nếu TB sinh tinh của loài khi phát sinh giao tử không xảy ra đột biến, mỗi cặp NST tơng
đồng đều có cấu trúc khác nhau. Có trao đổi chéo xảy ra tại 1 điểm trên 2 cặp NST, trao đổi
chéo tại hai điểm không đồng thời trên 3 cặp NST và trao đổi chéo tại 2 điểm xảy ra đồng thời
trên 1 cặp NST thì tối đa xuất hiện bao nhiêu loại giao tử.
Giải
a. Gọi 2n là bộ NST lỡng bội của loài
x là số lần NP của mỗi TB
Ta có 2n. (2
x
- 1) = 9690
Số TB con tạo ra sau NP = 2
x
Ta có 2
x
. 4 = 512.2 = 1024 x = 8
2n (256 - 1) = 9690 2n = 38
b. - Có 2 cặp NST có TĐC tại 1 điểm tạo ra 2
2+2


= 16 loại giao tử.
- Có 3 cặp NST trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc tạo ra 6.6.6 = 216 loại giao tử.
- Có 1 cặp NST có TĐC tại 2 điểm cùng lúc tạo ra 8 loại giao tử.
- Còn lại 13 cặp NST phân li độc lập tạo ra 2
13
loại giao tử.
ĐS = 16.216.8. 2
13
= 226492416.
Câu 2.
Quá trình ngẫu phối, xét 2 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen.
a. Gen 1 nằm trên NST X, không có trên Y; gen 2 nằm trên NST thờng.
Tính số KG tối đa trong quần thể.
b. Nếu 2 gen nằm trên NST thờng. Tính số KG tối đa trong quần thể.
Giải
a. Số KG tạo ra trên NST giới tính = 3(3+3)/2 = 9
Số KG tạo ra trên NST thờng = 5(5+1)/2 = 15
ĐS = 9.15 = 135.
b.
- Nếu 2 gen nằm trên 2 cặp NST thờng thì ĐS = 3.(3+1)/2.5(5+1)/2
= 6.15 = 90
- Nếu gen nằm trên 1 cặp NST
ĐS = 3.5(3.5+1)/2 = 120
Câu 3.
ở thực vật: A: hoa đỏ; a: hoa trắng. Đỏ trội hoàn toàn so với trắng. Quần thể đạt cân bằng di
truyền sau đó cho các cây tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp, tỉ lệ cây hoa trắng ở F3 gấp 2 lần
tỉ lệ cây hoa trắng ở thế hệ xuất phát.
Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng.
Giải
Theo gt: A: đỏ; a: trắng.

QT cân bằng DT có dạng p
2
AA : 2pqAa : q
2
aa (p+q=1)
Sau khi tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì:
Tần số KG Aa = 1/2
3
. 2pq
Tần số KG AA = p
2
+ (2pq - 1/2
3
. 2pq):2
Tần số KG aa = q
2
+ (2pq - 1/2
3
. 2pq):2
Theo gt, ta có: q
2
+ (2pq - 1/2
3
. 2pq):2 = 2q
2
<-> q
2
- (2pq - 1/4pq):2 = 0
Thay p = 1-q ta đợc: q
2

(1-q)q + 1/8 (1-q)q = 0
<-> q
2
q + q
2
+ 1/8q 1/8q
2
= 0 <-> 15q
2
7q = 0 <-> q = 7/15 = 0,46667
p = 1 0,46667 = 0,53333
Cấu trúc DT của QT ở trạng thái cân bằng là:
0,53333
2
AA : 2. 0,53333 . 0,46667 Aa : 0,46667
2
aa
Câu 4.
Ngời ta nuôi 2 chủng virut trong môi trờng có 5 ml. Chủng 1 có 10
6
tế bào, chủng 2 có 2.10
2
tế
bào.
a. Số lợng TB của mỗi chủng trong 1 ml dung dịch tại thời điểm t = 0 giờ?
b. Sau 6 giờ, ở chủng 1 có 8.10
8
TB, ở chủng 2 có 10
6
tế bào. Thời gian 1 thế hệ của mỗi chủng

trên là bao nhiêu?
Giải
a Số lợng TB của chủng I trong 1 ml dung dịch là: 10
6
/5 = 2.10
5
- Số lợng TB của chủng II trong 1 ml dung dịch là: 2.10
2
/5 = 40
b. Gọi g1 là thời gian thế hệ của chủng I
số lần nhân đôi của chủng I = 6.60/g1 = 360/g1
Gọi g2 là thời gian thế hệ của chủng II
số lần nhân đôi của chủng II = 6.60/g2 = 360/g2
Ta có 10
6
.2
360/g1
= 8.10
8
-> 2
360/g1
= 800 g1 = 360/log
2
800 =
2.10
2
. 2
360/g2
= 10
6

-> 2
360/g2
= 5.10
3
g2 = 360/log
2
5000 =
Câu 5.
Bố mẹ bình thờng sinh con bị mù màu, con gái lấy chồng bình thờng, họ dự định sinh con đầu
lòng.
a. Viết sơ đồ phả hệ.
b. Tính xác suất sinh con trai đầu lòng bị mù màu.
Giải
a. Sơ đồ phả hệ
b. Quy ớc: X
A
: Bình thờng; X
a
: Bị mù màu.
Con trai mù màu có KG: X
a
Y nhận X
a
từ mẹ
Mẹ bình thờng có KG X
A
X
a
; Bố bình thờng có KG: X
A

Y
Con gái của cặp vợ chồng trên có KG X
A
X
A
hoặc X
A
X
a
(xác suất xảy ra mỗi trờng hợp là 50%)
Để sinh đợc cháu trai bị mù màu thì mẹ phải có KG X
A
X
a
Ta có X
A
X
a
x X
A
Y 1/4 X
a
Y
Vậy ĐS = 1/4.50% = 1/8 = 12,5%
Câu 6.
ở ruồi giấm, khi lai 2 cá thể với nhau thu đợc F1 có tỉ lệ 0,04 trắng : dẹt, 0,54 đỏ, tròn : 0,21
đỏ, dẹt : 0,21 trắng, tròn. Xác định kiểu gen và kiểu hình và tỉ lệ mỗi loại giao tử của F1. Viết
sơ đồ lai. Biết tính trạng nằm trên NST thờng.
Giải
Xét sự di truyền của từng tính trạng ở F1

Đỏ/trắng = 0,75/0,25 = 3/1 Phép lai là Aa x Aa
Tròn / dẹt = 3/1 phép lai là Bb x Bb
Tỉ lệ KH của F1 là tỉ lệ của HVG
Xét KH trắng dẹt (ab/ab) ở F1 chiếm tỉ lệ 0,04 = 50%ab x 8% ab
giao tử 8% ab là giao tử hoán vị
Tần số HVG = 16%
SĐL
P. Đỏ tròn x Trắng - dẹt
Ab/aB AB/ab
GP: Ab = aB = 42% AB = ab = 50%
AB = ab = 8%
F
1
: 21% AB/Ab : 21%AB/aB: 21% Ab/ab: 21% aB/ab
4%AB/AB : 4%AB/ab: 4%AB/ab: 4%ab/ab
KH: 54% đỏ tròn : 21% đỏ - dẹt : 21% trắng tròn : 4% trắng dẹt.
Câu 7.
Xét 1 cặp NST tơng đồng, mỗi NST chứa 1 phân tử ADN dài 0,102 mm. Phân tử ADN trong
NST có nguồn gốc từ bố chứa 22%A. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ mẹ chứa 34
%A.
a. Tính số lợng mỗi loại nu trên mỗi phân tử ADN ở mỗi NST.
b. TB chứa cặp NST đó giảm phân cho 1 loại giao tử chứa 28%A. Tính số lợng nu trong ADN
của mỗi loại giao tử.
Giải
a. Chiều dài của cả 2 phân tử ADN trên 2 NST tơng đồng là
L = 0,102 mm = 0,102 . 10
7
= 1020000 A
0
N = 600000 nu

- Xét ADN trong NST 1:
%A = 22% A = 22% . 600000 = 132000
G = N/2 A = 300000 132000 = 168000
- Xét phân tử ADN trên NST 2
%A = 34% A = 34% . 600000 = 204000
G = N/2 A = 300000 204000 = 96000
Vậy:
Số lợng từng loại nu trên phân tử ADN của NST 1 là
A = T = 132000
G = X = 168000
Số lợng từng loại nu trên phân tử ADN của NST 2 là
A = T = 204000
G = X = 96000
b. Kí hiệu 2 NST là B và b
Giao tử chứa 28% A là giao tử đột biến
Ta thấy giao tử chứa 28%A ứng với giao tử chứa cả 2 NST (Bb)
Câu 8.
Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút, giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lợt là 1:3:9.
Tính thời gian tâm nhĩ và tâm thất đợc nghỉ ngơi.
Giải
Theo gt, nhịp tim của chuột = 720 lần/phút 1 chu kì tim = 60/720 = 0,08333 s
Tỉ lệ thời gian các pha: co tâm nhĩ : co tâm thất : giãn chung = 1 : 3 : 9
Thời gian từng pha là: 0,00641 : 0,01923 : 0,05769
Vậy: Thời gian tam nhĩ nghỉ ngơi = 0,08333 0,00641 = 0,07692
Thời gian tam thất nghỉ ngơi = 0,08333 0,01923 = 0,06410
Câu 9.
ở một loài thực vật: A: có gai; a: không gai. A trội hoàn toàn so với a.
Trong quần thể có 45 thể ba kép.
a. Xác định bộ NST 2n của loài.
b. Nếu cho cây có KG Aaa tự thụ phấn thì đời con F1 có kiểu hình không gai chiếm tỉ lệ bao

nhiêu biết hạt phấn dị bội không có khả năng cạnh tranh nên không thụ tinh đợc.
Giải
a. Gọi 2n là bộ NST lỡng bội của loài
Ta có C
2
n
= 45 <-> n!/2! . (n-2)! = 45 <-> n.(n-1)/2 = 45
n= 10
2n = 20
b. Ta có SĐL
P: Aaa x Aaa
GP: 1A: 2a 1A: 2a:2Aa:1aa
F1: Tỉ lệ aa = (4aa + 2aaa)/18 = 6/18 = 0,33333
Câu 10.
ở thực vật, cho lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu đợc F1 100% hoa đỏ. Cho F1
x F1 thu đợc F2 có 179 hoa đỏ : 128 hoa trắng.
a. Xác suất ở F2 suất hiện 3 cây cùng lô đất có thể gặp ít nhất 1 cây hoa đỏ là bao nhiêu?
b. Dùng tiêu chuẩn X
2
để kiểm định sự phù hợp hay không giữa só liệu thực tế và số liệu lí
thuyết: (n-1) = 1;

= 0,08 thì X
2
= 3,84.
Giải
a. Tỉ lệ KH ở F2 = 9:7
Trong đó 9 = 9A-B-
7 = 3A-bb + 3aaB- + 1aabb
Để F2 có 3 cây trong đó có ít nhất 1 cây hoa đỏ thì xác suất là

1 (xác suất để 3 cây đều trắng) = 1 (7/16)
3
= 91,62598%
b.
Chú ý:
- Đề thi do HS cung cấp nên cha hẳn đã hoàn toàn chính xác.
- GV giải nhanh và không có máy tính trong tay nên 1 số đáp số cha hoàn toàn chính xác.

×