Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

đề thi học sinh giỏi môn sinh 998

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.16 KB, 50 trang )

ĐỀ HỘI TRẠI HÙNG VƯƠNG NĂM 2009
Môn Sinh học
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1 (2,0 điểm)
Cho các vi sinh vật sau: vi khuẩn lam, trùng đế giày, vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn lăctic, vi khuẩn
tía không lưu huỳnh.
a) Chúng thuộc các kiểu (typ) dinh dưỡng nào?
b) Căn cứ vào đâu để xếp chúng vao các kiểu dinh dưỡng đó?
Câu 2 (2,0 điểm)
Người ta thực hiện một thí nghiệm sau: phá bỏ thành tế bào cầu khuẩn, trực khuẩn, phẩy khuẩn.
Sau đó cho chúng phát triển ở môi trường đẳng trương.
a) Xác định hình dạng của các loại vi khuẩn trên. Qua thí nghiệm ta có thể rút ra kết luận gì?
b) Vi khuẩn có các đặc điểm gì để thích nghi cao độ với môi trường sống?
Câu 3 (2,0 điểm)
a) Giải thích vì sao VSV kị khí lại không thể sống sót trong môi trường có O
2
.
b) Dựa vào nhu cầu các chất cần thiết cho sinh trưởng của VSV, VSV được chia thành các nhóm
nào?
Câu 4 (2,0 điểm)
“Nhờ bào quan này mà tế bào được xoang hoá nhưng vẫn đảm bảo sự thông thương mật thiết
giữa các khu vực” Nhận định trên đang nói về bào quan nào ở tế bào nhân chuẩn? Hãy mô tả cấu tạo và
chức năng của bào quan đó.
Câu 5 (2 điểm)
a) Prôtêin có những bậc cấu trúc nào? Bậc nào là quan trọng nhất? vì sao?
b) Kể tên các loại liên kết có trong các bậc cấu trúc của prôtêin. Vai trò của các loại liên kết đó.
Câu 6 (2 điểm)
Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg qua một lần phân bào bình thường tạo ra hai
tế bào con đều có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg.
a) Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích.
b) Sự khác nhau của phân chia tế bào chất của tế bào thực vật và tế bào động vật thể hiện như thế


nào? Vì sao lại có sự khác nhau đó?
Câu 7 (2,0 điểm)
a) Ôxi thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu? Chứng minh.
b) Nước thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ pha nào? Chứng minh.
Câu 8 (2 điểm)
Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích?
a) Một chu kì phân bào của tế bào vi khuẩn trải qua các pha: G
1
, S, G
2
và M.
b) Các tế bào có thể nhận biết nhau do màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là prôtêin bám màng.
c) Lizôxôm có vai trò quan trọng trong quá trình biến thái của ếch.
d) Tế bào hồng cầu không có nhân nên luôn dừng lại ở pha G
1
.
Câu 9 (2 điểm)
a) Cho một tế bào thực vật có áp suất thẩm thấu là 1,2 atm vào một dung dịch có áp suất thẩm thấu
là 0,8 atm. Hỏi nước sẽ dịch chuyển như thế nào?
b) Thành phần cấu trúc nào đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu của tế bào thực vật trên?
Giải thích.
Câu 10 (2,0 điểm)
Một anh sinh viên khoẻ mạnh quyết định chạy đua 200 m. Do không được luyện tập như một nhà
điền kinh, nên anh sinh viên ít có cơ hội chuẩn bị cho cuộc thi. Vào ngày đua anh chạy mất 28 s, kết thúc
cuộc đua ạnh bị kiệt sức và bị chuột rút.
a. Nguồn năng lượng cung cấp cho anh sinh viên trong quá trình chạy lấy từ đâu?
b. Quá trình chuyển hoá trong cơ chân anh sinh viên là gì?
c. Tại sao anh sinh viên bị chuột rút?
1
Đề xuất

HDC HI TRI HNG VNG NM 2009
Mụn Sinh hc
Thi gian lm bi: 120 phỳt
Ni dung im
Cõu 1
a) VK lam: quang t dng; VK tớa khụng S: quang d dng; Trựng giy: hoỏ d dng;
VK nitrat hoỏ: hoỏ t dng
b) Cn c phõn loi:
- Ngun nng lng (quang nng, hoỏ nng)
- Ngun C kin to nờn TB (CO
2
, cht hu c)
2.0
1.0
0.5
0.5
Cõu 2
a)
- Cỏc VK lỳc ny u cú hỡnh cu
- KL: Thnh TB quy nh hỡnh dng ca TB
b)
- T l S/V ln hp th v chuyn hoỏ vt cht nhanh
- H gen n gin d phỏt sinh v biu hin t bin
- Thnh TB duy trỡ c ỏp sut thm thu
- Cú kh nng hỡnh thnh ni bo t khi gp KS khụng thun li.
2.0
0.5
0.5
0.25
0.25

0.25
0.25
Cõu 3
a)
- VSV k khớ khụng cú enzim catalaza v SOD gii c cho TB
- Gii thớch:
+ Vỡ khi cú O
2
vo TB, O
2
d dng b kh thnh O
-2
, H
2
O
2
, OH
-
(O
2
+ e + H
+
H
2
O
2
)
+ 3 hp cht ny rt c i vi TB vỡ vy phi phõn gii ngay nh enzim catalaza v SOD
O


2

+ 2H
+
H
2
O

+ O
2
H
2
O
2
2H
2
O + O
2

b)
- VSV nguyờn dng: khụng cn cỏc NTST sinh trng
- VSV khuyt dng: ch ST c khi cú cỏc NTST (aa, vit, )
2.0
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 4
- Lới nội chất
- Cấu tạo

+ Là hệ thống màng đơn, có cấu tạo giống màng sinh chất
+ Gồm một hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau tạo thành mạng lới phân bố khắp tế
bào, ngăn cách với phần còn lại của tế bào chất.Phía trong chứa nhiều loại enzim.
+ Lới nội chất hạt mặt ngoài còn gắn các riboxom, lới nội chất hạt thì không gắn Ri.
- Chức năng :
+ Chức năng chung : là hệ thống trung chuyển nhanh chóng các chất ra vào tế bào đồng thời
đảm bảo sự cách li của các quá trình khác nhau diễn ra đồng thời trong tế bào.
+ Lới nội chất hat: Nơi tổng hợp protein
+ Lới nội chất trơn: Tổng hợp lipit, chuyển hóa đờng, phân hủy các chất độc hại.
2.0
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 5
a)
- Pr có 4 bậc cấu trúc :
+ Cấu trúc bậc 1 : Là trình tự sắp xếp của các aa trong chuỗi polipeptit.
+ Cấu trúc bậc 2: Là cấu hình của chuỗi polipeptit trong không gian đợc giữ vững nhờ các
liên kết hidro giữa các aa gần nhau .
+ Cấu trúc bậc 3 : Là hình dạng của phân tử protêin trong không gian 3 chiều do xoắn bậc 2
cuộn xếp theo kiểu đặc trng cho mỗi loại protein.
+ Cấu trúc bậc 4 : Do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit liên kết với nhau tạo nên
- Cấu bậc 3 hoặc 4 là quan trọng nhất : Vì khi các cấu trúc không gian này bị phá hủy ->
Protein bị biến tính .
b)
- Các loại liên kết hóa học trong protein và vai trò :

2.0
1.0
1.0
2
xut
SOD
catalaza
+ Cấu trúc bậc 1 : Đợc giữ vững nhờ liên kết peptit
+ Cấu trúc bậc 2 : Đợc giữ vững nhờ liên kết H
+ Cấu trúc bậc 3: Đợc giữ vững nhờ liên kết : disunfua(-S-S - ), liên kết H
+ Cấu trúc bậc 4 : Đợc giữ vững nhờ liên kết : Hidro, lực Vandecvan, tơng tác kị nớc
Câu 6
a)
- Nhận xét : Tế bào ban đầu sau 1 lần phân chia tạo đợc 2 tế bào con có hàm lợng ADN
nhân bằng nhau và bằng của tế bào mẹ (= 8,8pg)
+ Đó có thể là quá trình nguyên phân vì : Kết quả của nguyên phân cũng tạo đợc 2 tế bào
con có hàm lợng ADN nhân bằng nhau và bằng của tế bào mẹ .
+ Đó có thể là giảm phân I : Vì kết quả của giảm phân I tạo đợc hai tế bào con có số lợng
NST giảm đi nột nửa nhng mỗi NST vẫn ở trạng thái kép nên hàm lợng ADN vẫn bằng nhau
và bằng của tế bào mẹ.
b)
- ở tế bào động vật có sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của tế bào, bắt đầu từ ngoài vào
vùng trung tâm.
- ở tế bào thực vật có sự hình thành vách ngăn từ trong ra .
- Nguyên nhân sự khác nhau : Tế bào thực vật có thành xenluloz rất vững chắc hạn chế khả
năng vận động của tế bào
2.0
1.0
1.0
Câu 7

a)
- Từ nớc, trong quá trình quang phân li nớc
- Chứng minh:
+ Đánh dấu O
18
vào CO
2
-> không thấy O
18
trong O
2
+ Đánh dấu O
18
vào H
2
O -> thấy O
18
trong O
2

b)
- Từ pha tối của quang hợp
- Chứng minh :
+ Đánh dấu O
18
vào CO
2
-> Thấy O
18
có trong đờng và trong nớc.

2.0
1.0
1.0
Câu 8
a) Sai. Vì vi khuẩn phân chia theo kiểu trực phân, không trải qua các pha nh trên.
b) Sai. Đóng vai trò " dấu chuẩn" là các gai glicoprotein.
c) Đúng. Lizoxom trong các tế bào cuống đuôi sẽ vỡ ra, giải phóng các enzim thủy phân ->
phân hủy các tế bào cuống đuôi-> rụng đuôi.
d) Sai. Tế bào hồng cầu đã đi vào quá trình biệt hóa không còn khả năng phân chia
2.0
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 9
a)
- Sức hút nớc: S
tb
= P - T = 1,2 - T ; S
dd
= P
dd
= 0,8 atm
- Nếu S = 1,2 T > 0,8 tức là T < 0,4 -> S tb > Sdd -> nớc đi vào tế bào
- Nếu S = 1,2 T < 0,8 tức là T > 0,4 -> S tb < Sdd -> nớc đi ra khỏi tế bào
- Nếu S = 1,2 T = 0,8 tức là T = 0,4 -> S tb = Sdd -> nớc không dịch chuyển
b)
- Không bào .
- Giải thích : Không bào là nơi chứa các chất hòa tan-> Tạo ASTT .
2.0

1.0
1.0
Câu 10
- Lấy từ gluco và glycogen ở trong cơ .
- Hô hấp hiếu khí và lên men (viết PTTQ)
- Axit lactic sinh ra do lên men đã tích lũy trong cơ đầu độc các tế bào cơ.
2.0
0.5
1.0
0.5
S GIO DC V O TO TNH HO BèNH
TRNG THPT CHUYấN HONG VN TH
SUT
TRI Hẩ HNG VNG NM 2009
THI OLYMPIC SINH HC
Thi gian lm bi: 150 phỳt
(Khụng k thi gian giao )
PHN I- T BO HC
Cõu 1.
1. Cỏc cht hu c: Protein, Tinh bt, ADN, Glicogen. Nhng cht no cú tớnh cht a dng
c thự ? Vỡ sao ?
2. Protein ca mng sinh cht cú nhng vai trũ gỡ trong hot ng sng ca t bo ?
3
Câu 2:
1. Giải thích ngắn gọn tại sao các phân tử nước lại liên kết hydro với nhau?
2. Những tính chất độc đáo nào của nước là kết quả từ khuynh hướng các phân tử nước tạo
liên kết hydro với nhau?
Câu 3:
1. Trong các chất sau đây: Pepsin, ADN và đường glucose. Nếu tăng dần nhiệt độ lên thì mức
độ biến đổi cấu trúc của chất nào là sâu sắc nhất? Giải thích.

2. Trong hạt phấn và noãn của 1 loài cây có hoa hạt kín có bao nhiêu nhiễm sắc thể? Nếu
trong tế bào rễ của loài cây nay người ta đếm được có 20 NST. Giải thích tại sao em lại suy
luận như vậy?
Câu 4:
1. Ở cơ thể người, loại tế bào nào không có nhân, loại tế bào nào có nhiều nhân?
2. Trình bày quá trình hình thành tế bào không có nhân, tế bào nhiều nhân từ tế bào một nhân?
Câu 5:
1. Trở ngại lớn nhất trong chế tạo ATP bằng phương thức lên men là gì? Thuận lợi lớn nhất
trong chế tạo ATP bằng phương thức ấy là gì?
2. Giai đoạn nào trong 3 giai đoạn của hô hấp tế bào được xem là cổ nhất? Lý do khiến bạn
rút ra kết luận đó?
Câu 6: Từ sự hiểu biết về quang hợp VSV, hãy:
1. Phân biệt quang hợp thải oxi và quang hợp không thải oxi?
2. Trong 2 dạng trên dạng nào tiến hóa hơn?
Câu 7:
1. Nêu đặc điểm các pha trong kỳ trung gian của quá trình phân bào.
2. Em có nhận xét gì về kỳ trung gian ở các loại tế bào sau: Tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế bào thần
kinh, tế bào ung thư?
PHẦN II- VI SINH VẬT
Câu 8:
1. Vì sao không khí ở ngoài bờ biển ít vi sinh vật hơn không khí ở khu đô thị đông đúc?
2. Mẹ thường nhắc con: “ ăn kẹo xong phải xúc miệng nhiều lần hoặc đánh răng, nếu không rất
dễ bị sâu răng”. Lời khuyên ấy dựa trên có sở khoa học nào?
Câu 9:
1. So sánh cơ chế một virut động vật và một virut vi khuẩn gắn vào và xâm nhập vào 1 tế bào
vật chủ?
2. Sự khác biệt nào trong cấu trúc của 2 loại tế bào giữ vai trò quan trọng trong các quá trình
này?
Câu 10:
1. Rượu nhẹ (hoặc bia) để lâu có váng trắng và vị chua gắt, để lâu nữa thì có mùi thối ủng. Hãy giải

thích hiện tượng trên?
2. Nếu siro quả (nước quả đậm đặc đường) trong bình nhựa kín thì sau 1 thời gian bình sẽ căng
phồng. Vì sao?
……………………… Hết ………………………
Đáp án:
Câu Nội dung Điểm
1. 1. - Những chất hữu cơ có tính đa dạng, đặc thù: Protein, ADN-
* Giải thích:
0,5đ
0,5đ
4
- Tính đa dạng, đặc thù là: Chất hữu cơ có cấu trúc,chức năng đặc trưng.
- Tính chất này do:
+ Nguyên tắc đa phân
+ Gồm nhiều loại đơn phân
- Protein:
+ Một phân tử gồm nhiều đơn phân - axít a min
+ Được cấu tạo từ 20 loại axít amin
- ADN:
+ Một phân tử gồm nhiều đơn phân- Nucleotít
+ Được cấu tạo từ 4 loại nucleotít
2. Các chức năng protein màng:
- Kênh vận chuyển các chất theo cơ chế thụ động hoặc theo cơ chế tích
cực.
- Protein thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào
- Protein" Dấu chuẩn". Tạo thành phức hợp glycoprotein đặc trưng cho
từng loại tế bào. Để tế bào nhận biết nhau
- TB vi khuẩn: Enzym hô hấp thực hiện quá trình hô hấp tế bào
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
2 1. Các phân tử nước tạo nên cầu nối hydro bởi vì chúng phân cực
-
0,75đ
2. Những tính chất độc đáo nào của nước do liên kết hydro tạo nên:
- Sự cố kết
- Sức căng mặt ngoài
- Khả năng tích và tảo nhiệt lớn.
- Điểm sôi cao
- Thể rắn (đóng băng) có tỷ trọng nhỏ hơn thể lỏng và có tính chất hoà
tan.
1,25đ
3 1- Chất biến đổi cấu trúc sâu sắc nhất là Pepsin: vì pepsin là enzim có
bản chất là prôtêin ( khi đun nóng các liên kết hidro bị bẻ gẫy) mặt khác
pepsin gồm nhiều các aa cấu tạo nên, nên tính đồng nhất không cao.
- ADN khi bị đun nóng cũng bị biến tính do phã vỡ các liên kết H
2
trên
hai mạch đơn của ADN. Tính đồng nhất cao nên khi nhiệt độ hạ xuống
các liên kết H
2
lại được hình thành. ADN sẽ phục hồi được cấu trúc ban
đầu.
- Glucose là một phân tử đường đơn, có nhiều liên kết cộng hoá trị bền
vững, không bị đứt gãy tự phát trong điều kiện sinh lí tế bào. Bền vững
với tác dụng đun nóng của dung dịch.
0,5đ
0,25đ
0,25đ

2- Số lượng NST: trong hạt phấn là 20, trong noãn là 80.
- Suy luận:
+ Hạt phấn có chứa 2 nhân đơn bội: 1 nhân sinh sản làm nhiệm vụ thụ tinh và 1 nhân
sinh ống phấn hình thành ống phấn.
+ Noãn có chứa 8 nhân: 1 noãn cầu, 2 trợ bào, 3 nhân cực và 2 nhân phụ.
0,5đ
0,25đ
0,25đ
4 2. - Hồng cầu là loại tế bào không có nhân.
- Tế bào bạch cầu, tế bào cơ là những tế bào có nhiều nhân.
0,25đ
0,5đ
5
2. - Hồng cầu được sinh ra từ tế bào tuỷ xương (tế bào có 1 nhân). Trong
quá trình chuyên hoá về cấu tạo để thực hiện chức năng, hồng cầu ở
người đã bị mất nhân. Bào quan lizôxôm thực hiện tiêu hoá nội bào,
phân giải nhân của tế bào hồng cầu
- Tế bào bạch cầu, tế bào cơ là những tế bào có nhiều nhân.
Các tế bào có nhiều nhân đ ược hình thành từ tế bào có một nhân thông
quá quá trình phân bào nguyên phân. ở kì cuối của phân bào nguyên
phân, nếu màng nhân xuất hiện nhưng màng tế bào không eo lại thì sẽ
hình thành một tế bào có 2 nhân. Tế bào 2 nhân tiếp tục phân bào nhng
màng sinh chất không eo lại thì sẽ hình thành tế bào có 4 nhân. Quá trình
diễn ra như vậy cho đến khi hình thành tế bào nhiều nhân.
0,5đ
0,75đ
5 1. Trở ngại lớn nhất trong chế tạo ATP bằng phương thức lên men là
tạo ra ít năng lượng (chỉ ATP/1glucozơ)
- Thuận lợi lớn nhất trong chế tạo ATP bằng phương thức ấy là không
cần O

2
.
0,5đ
0,5đ
2. Trong 3 giai đoạn của hô hấp tế bào, giai đoạn đường phân được
xem là cổ nhất.
Vì: - Giai đoạn đường phân diễn ra ở tất cả các tế bào sống, từ tế bào
nhân sơ đến tế bào nhân chuẩn.
- Ngoài ra các quá trình hô hấp hiếu khí, lên men và hô hấp kị khí
đều trải qua đường phân.
0,5đ
0,5đ
6 1. 1. Phân biệt quang hợp thải oxi và quang hợp không thải oxi:
Điểm so sánh Quang hợp thải
oxi
Quang hợp không thải oxi
Chất cho electron H
2
O Hợp chất có dạng H
2
A (A không
phải là oxi)
Sự thải oxi Có thải oxi Không thải oxi
VK có hệ sắc tố Có diệp lục A và sắc tố
khác
Khuẩn diệp lục
Bẫy năng lượng Hiệu quả Ít hiệu quả
Đại diện Vi tảo, VKL VK lưu huỳnh màu tía, màu lục
1.25đ
2. Hai dạng trên, dạng quang hợp thải oxi tiến hóa hơn là do:

- Sử dụng chất cho e là nước phổ biến hơn các hợp chất vô cơ.
- Thải oxi thúc đẩy sụ tiến hóa của các loài SV khác.
- Hệ sắc tố thực hiện bẫy năng lượng hiệu quả hơn.
0,75đ
7 1. Đặc điểm của các pha trong kỳ trung gian:
- Pha G1: gia tăng tế bào chất, hình thành nên các bào quan tổng hợp các
ARN và các protein chuẩn bị các tiền chất cho sự tổng hợp ADN. Thời
gian pha G1 rất khác nhau ở các loại tế bào. Cuối pha G1 có điểm kiểm
soát R tế bào nào vượt qua R thì đi vào pha S, tế bào nào không vượt qua
R thì đi vào quá trình biệt hóa.
- Pha S: có sự nhân đôi của ADN và sự nhân đôi NST, nhân đôi trung tử,
tổn gợp nhiều hợp chât cao phân tử từ các hợp chất nhiều năng lượng.
- Pha G2: Tiếp tục tổng hợp protein, hình thành thoi phân bào.
0,5đ
0,25đ
0,25đ
6
2. - T bo vi khun: phõn chia kiu trc phõn nờn khụng cú k trung
gian.
- t bo hng cu: khụng cú nhõn, khụng cú kh nng phõn chia nờn
khụng cú k trung gian.
- T bo thn kinh: K trung gian kộo di sut i sng c th.
- T bo ung th: k trung gian rt ngn.
0,25
0,25
0,25
0,25
8 1. Khụng khớ ngoi bin trong lnh hn khụng khớ trong khu ụng
dõn c vỡ ngoi bin cú ớt khu dõn c, ỏnh sỏng trong ú cú tia t ngoi
chiu xung mt t khụng b phn x, nng mui cao hn vỡ vy cú

tỏc dng dit khun tt hn.
1,0
2. Trong khoang ming cú nhiu loi cu khun v trc khun. Loi
vi khun lctic ph bin l Streptococus l loi lờn men lctic ng hỡnh.
Khi cú nhiu ung trong khoang ming vi khun ny bin ng thnh
axit lctic n mũn chõn rng to iu kin cho VK gõy viờm nhim khỏc
xõm nhp.
1,0
9 1. - Thụng thng VR ca VK chuyn genom VR vo tb ch ch li
capxit bờn ngoi
- Cỏc VR V gn vo TB vt ch c hiu v chuyn nguyờn liu nhõn
ko c bao bc bi capxit vo tb vt ch, song thng gp hn l cỏc
ht VR i vo bng c ch nhp bo hoc bng s lừm vo ca mng tb,
capxit b loi b sau s xõm nhp.
0,5
0,75
2. S khỏc bit trong cu trỳc ca 2 loi t bo gi vai trũ quan trng
trong cỏc quỏ trỡnh ny:
- VK cú thnh tb cũn V ko cú thnh TB
- VR VK xõm nhp khi cú mt nguyờn liu nhõn ca vt ch trong khi
VR V tỡm c 1 cỏch vn hnh ú nguyờn liu nhõn c bao bc
bi 1 mng.
0,75
10
1. Ru nh hoc bia lõu d b chuyn húa thnh axit axetic to thnh nờn cú v
chua, lõu na axit axetic b oxhoa to thnh CO
2
v nc lm dm b nht dn.
1,0
2. Bỡnh nha ng siro qu sau 1 thi gian bỡnh cú th b phng lờn vỡ VSV phõn b

trờn b mt v qu ó tin hnh lờn men gii phúng 1 lng khớ CO2 lm cng phng
bỡnh dự hm lng ng trong dch siro qu l rt cao.
1,0
Sở gd & đt lào cai
Trờng thpt chuyên
đề thi đề xuất trại hè hùng vơng
Môn sinh học - Năm học 2008 2009
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 15 câu, in trong 3 trang)
7
Câu 1: (2 điểm)
a. vì sao ATP có vai trò quan trọng đối với hoạt động sống của tế bào?
b. tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục- thể thao các tế bào cơ không
dùng mỡ mà lại sử dụng đờng glucôzơ trong hô hấp hiếu khí (mặc dù oxi
hoá mỡ tạo ra nhiều ATP hơn)?
Câu 2: (1 điểm)
a. từ những hiểu biết về diễn biến trong các pha của chu kỳ tế bào, hãy đề
xuất thời điểm dùng tác nhân gây đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể để
có hiệu quả nhất.
b. những tính chất đặc trng của bộ nhiễm sắc thể thuộc mỗi loài đợc biểu
hiện ở thời điểm nào trong chu kỳ tế bào?
Câu 3: (1 điểm)
Các câu sau đúng hay sai? Giải thích.
a. Một sinh vật hiếu khí không thể thực hiện hô hấp kị khí khi không có
oxi phân tử.
b. Phân tử ATP là hợp chất dự trữ năng lợng duy nhất mà vi khuẩn có thể
sử dụng trực tiếp.
c. Bào tử của vi khuẩn rất bền với nhiệt, vì trong vỏ của nó có chứa hợp
chất canxidipicolinat.
d. Trong suốt quá trình từ khi nhiễm phage đến giai đoạn tổng hợp tất cả

các thành phần của phage, ngời ta không tìm thấy phage trong tế bào vi
khuẩn.
Câu 4: (1 điểm)
Một nhà sinh học phát hiện ra 2 loài vi khuẩn mới, loài vi khuẩn A đợc
phân lập từ một suối nớc nóng, còn loài vi khuẩn B thu đợc từ một rừng
nhiệt đới. ADN của 2 loài này đợc phân lập và phân tích nhiệt độ biến tính
của chúng. Nhịêt độ này đối với loài A là 80
0
C và của loài B là 70
0
C.
Hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt này.
Câu 5: (1.5 điểm)
a. trình bày sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào
động vật, từ đó có thể rút ra nhận xét gì?
b. tại sao các tế bào có cờng độ trao đổi chất cao, hoạt động sinh lí phức
tạp thờng có nhiều ti thể?
Câu 6: (1 điểm)
a. khi ngâm tế bào thực vật sống vào dung dịch có nồng độ khác nhau thì
hiện tợng gì xảy ra? Giải thích hiện tợng đó? Hiện tợng nào giúp phân biệt
tế bào còn sống hay đã chết?
b. Khi tiến hành ẩm bào, làm thế nào tế bào có thể chọn đợc các chất cần
thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh để đa vào tế bào?
c. Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng nh có lới nội
chất chia tế bào thành những xoang tơng đối cách biệt có lợi gì cho sự hoạt
động của các enzim? Giải thích?
Câu 7: (1.5 điểm)
Khi phân tích thành phần hoá học ở tế bào mô giậu, ngời ta đã tìm thấy có
nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ có hàm lợng rất khác nhau. Theo em hợp
chất hoá học nào có hàm lợng lớn nhất, hợp chất hoá học nào có hàm lợng

thấp nhất, vai trò của các hợp chất đó?
Cõu 8: (1điểm)
Trong t bo thc vt cú hai loi bo quan thc hin chc nng tng hp ATP.
a. Cho biết tên hai loi bo quan đó?
8
b. Trong iu kin no thỡ ATP c tng hp ti cỏc bo quan ú?
c. Trình bày s khỏc nhau trong quỏ trỡnh tng hp v s dng ATP ti cỏc bo
quan ú?
Câu 9: (1 điểm)
Cơ thể bạn chế tạo NAD
+
và FAD từ vitamin B (thiamin và riboflavin).
Hằng ngày, bạn chỉ cần một lợng vitamin rất nhỏ, ít hơn hàng ngàn lần so
với lợng glucôzơ. Cứ phân giải một phân tử glucôzơ cần bao nhiêu NAD
+
và FAD? Bạn cho biết tại sao nhu cầu hằng ngày của bạn về chất đó lại ít
nh thế?
Câu 10: (1 điểm)
Cho tỉ lệ phần trăm các nucleotit ở các loài khác nhau theo bảng sau:
Loài
A G T X U
I
21 29 21 29 0
II
29 21 29 21 0
III
21 21 29 29 0
IV
21 29 0 29 21
V

21 29 0 21 29
Từ số liệu bảng trên hãy rút ra nhận xét về cấu trúc các axit nucleic
của những loài sinh vật trên?
Cõu 11: (1 điểm)
a. khi trc khun G
+
(Bacillus brivis) phát trin trong mụi trng lng
ngi ta thêm lizozim vo dung dch nuụi cy.Vi khun cú tip tục sinh
sn khụng, vỡ sao?
b. Nờu s khỏc bit gia quỏ trỡnh nitrat hoỏ (


33
NONH
) v quá trỡnh
phn nitrat hoỏ (
23
NNO

)
Cõu 12: (2 điểm)
Tuy cú nhng s khỏc bit rừ rt v cu trỳc gia cỏc
sinh vt nhõn chun v cỏc sinh vt nhõn s song gia
chỳng vn tn ti nhiu điểm tơng đồng của mi dng
sinh vt hin ang sng trờn trỏi t v ngi ta cho
rng chỳng cựng cú mt t tiờn chung. Da vo cu
trỳc ca t bo vi khun v cu trỳc ca cỏc t bo
nhõn chun, em hóy chng minh iu ú.
Câu 13: (1 điểm)
Vỡ sao khi ta nu canh cua (cua gió nh v c lc ly nc nu canh)

thỡ cú hin tng úng li tng mng ni lờn mt nc ni canh?
Cõu 14: (2 điểm)
9
a. hãy cho biết đặc điểm dinh dỡng của : vi khuẩn lam, vi khuẩn tía không
lu huỳnh, vi khuẩn lu huỳnh, nấm men.
b. khi dùng xạ khuẩn, vi khuẩn tả, vi khuẩn lactic, vi khuẩn sinh metan cấy
chích sâu trong các ống nghiệm chứa môi trờng thạch đứng bán lỏng sẽ
thấy hiện tợng gì? vì sao?
Câu 15: (2 điểm)
a. vì sao vi khuẩn kị khí bắt buộc chỉ phát triển trong điều kiện không có
khí oxi?
b. Một cốc rợu nhạt (khoảng 5 - 6% độ etanol) hoặc bia, cho thêm một ít
chuối, đậy cốc bằng vải màn, để nơi ấm, sau vài ngày sẽ có váng trắng phủ
trên bề mặt môi trờng. Rợu đã biến thành giấm.
- hãy điền hợp chất đợc hình thành vào sơ đồ sau:
CH
3
CH
2
OH +O
2
-> + H
2
O + Q
- váng trắng do VSV nào tạo ra? ở đáy cốc có loại VSV này không? tại
sao?
- Nhỏ một giọt nuôi cấy VSV này lên lam kính rồi nhỏ bổ sung một giọt
H
2
O

2
vào giọt trên sẽ thấy hiện tợng gì?
- Nếu để cốc giấm cùng với váng trắng quá lâu thì độ chua của giấm sẽ nh
thế nào? tại sao?
Hết
Sở gd & đt lào cai
Trờng thpt chuyên
Dự kiến trả lời và hớng dẫn chấm
đề đề xuất trại hè hùng vơng
Môn sinh học - Năm học 2008 2009
(Hớng dẫn chấm gồm 4 trang)
Nội dung điểm
Câu1: (2 điểm)
vì ATP là đồng tiền năng lợng của tế bào.
- đây là hợp chất cao năng, có hai liên kết giàu năng lợng (mỗi liên kết là
31 kj/mol).
- Các liên kết cao năng trong ATP dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lợng.
- ATP truyền năng lợng cho hợp chất khác thông qua chuyển nhóm
photphat, cuối cùng trở thành ADP rồi lập tức gắn thêm nhóm photphat
để tạo ATP.
- ATP đáp ứng cho các phản ứng thu nhiệt trong tế bào vì các phản ứng này
đều cần năng lợng hoạt hoá ít hơn 31 kj/mol.
- ATP cần cho mọi hoạt động của tế bào và cơ thể nh: tổng hợp chất, vận
chuyển chủ động chất qua màng tế bào, công cơ học
năng lợng giải phóng từ mỡ chủ yếu là từ các axit béo. Axit béo có tỉ
lệ oxi/cacbon thấp hơn nhiều so với đờng glucôzơ. Vì vậy khi hô hấp hiếu
khí các axit béo của các tế bào cơ tiêu tốn rất nhiều oxi.
- khi hoạt động trao đổi chất mạnh thì lợng oxi mang đến tế bào bị giới
hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn. Vì vậy, để tiết kiệm oxi
cho tế bào thì tế bào cơ lựa chọn glucôzơ làm nguyên liệu hô hấp.

1,0
1,0
Câu 2: (1 điểm)
õu a. Thời điểm xử lý đột biến
- Tác động vào pha S dễ gây đột biến gen (giải thích đúng).
0.5
10
- Tác động vào pha G
2
dễ gây đột biến NST ( giải thích đúng).
b. Tính đặc trng của bộ NST:
Tính đặc trng về hình thái ( hình dạng và kích thớc) và số lợng biểu hiện
ở kỳ giữa của nguyên phân.
0.5
Câu 3: (1 điểm)
a. sai, có thể có hô hấp nitrat, NO
-
3
là chất nhận điện tử.
b. Sai, còn có gradient hoá electron-proton ở màng và các phân tử khác
giàu năng lợng (GTP, Axetyl CoA, PEP).
c. Sai, vì chỉ đúng với nội bào tử, còn các loại bào tử khác nh ngoại bào
tử (exospore ở vi khuẩn dinh dỡng mêtan), bào tử đốt ở xạ khuẩnthì
không có vỏ (cortex), và không có hợp chất canxi dipicolinat.
d. đúng, chỉ nhìn thấy phage nonkhi lắp ráp các thành phần của phage
và phage trởng thành khi tế bào bị phân huỷ
0.25
0.25
0.25
0.25

Câu 4: (1 điểm)
Một nhà sinh học phát hiện ra 2 loài vi khuẩn mới, loài vi khuẩn A đợc
phân lập từ một suối nớc nóng, còn loài vi khuẩn B thu đợc từ một rừng
nhiệt đới. ADN của 2 loài này đợc phân lập và phân tích nhiệt độ biến
tính của chúng. Nhiệt độ này đối với loài A là 80
0
C và của loài B là 70
0
C.
Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt này là ADN của vi khuẩn A có tỉ lệ
(G+X)/(A+T) cao hơn.
1,0
Câu 5: (1,5 điểm)
a. - giống nhau: đều có cấu tạo chung: màng sinh chất, tế bào chất,
một số bào quan và nhân.
- khác nhau:
+ Tế bào thực vật có thành xellulozo, có không bào trung tâm lớn, phần
lớn có lục lạp.
+ tế bào động vật có trung thể, có chất dự trữ là glycogen, ít khi có
không bào.


nhận xét:
+ sự giống nhau là do mọi tế bào đều phải đảm nhận những chức phận cơ
bản giống nhau, tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của cơ thể
sống.
+ sự giống nhau chứng tỏ thực vật và động vật có nguồn gốc chung.
+ sự khác nhau do hoạt động sống của chúng khác nhau, đồng thời phản
ánh rõ kết quả hai hớng tiến hoá của sinh vật: hớng tự dỡng và hớng dị d-
ỡng.

b. do chức năng chủ yếu của ti thể là trung tâm giải phóng và chuyển
hoá năng lợng của tế bào vì vậy các hoạt động sống của tế bào diễn ra
càng mạnh thì sự có mặt của ti thể với số lợng càng nhiều nh: tế bào cơ,
tế bào gan Ti thể tập trung nhiều ở mạng lới nội chất nơi cần cung cấp
nhiều năng lợng cho sự tổng hợp protein.
0.5
0.5
0.5
Câu 6 : (1 điểm)
a. Lúc ngâm tế bào thực vật sống vào dung dịch có hiện tợng gì xảy ra?
Giải thích hiện tợng đó? Hiện tợng nào giúp phân biệt tế bào còn sống
hay đã chết?
- Nêu và giải thích 3 trờng hợp:
+ DD đẳng trơng.
+ DD u trơng.
+ DD nhợc trơng.
- Hiện tợng co nguyên sinh giúp phân biệt TB còn sống hay đã chết. TB
sống có hiện tợng co NS, TB chết thì không.
b. Khi tiến hành ẩm bào, làm thế nào tế bào có thể chọn đợc các chất cần
thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh để đa vào tế bào.
Trên màng TB có các thụ thể có thể liên kết đặc hiệu với một số chất
0.5
0.25
11
nhất định. Vì vậy TB có thể chọn đợc các chất nhất định để vận
chuyển vào TB bằng con đờng thực bào.
c. Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng nh có lới nội
chất chia tế bào thành những xoang tơng đối cách biệt có lợi gì cho sự
hoạt động của các enzim? Giải thích.
Mỗi loại enzim có thể hoạt động trong các điều kiện khác nhau. Vì vậy

mỗi bào quan là môi trờng thích hợp cho hoạt động của một số loại
enzim nhất định.
0.25
Câu 7: (1,5 điểm)
+ Chất có hàm lợng lớn nhất là nớc.
Vai trò của nớc:
- Là thành phần cơ bản của chất sống.
- Là dung môi hoà tan các chất.
- Môi trờng của các phản ứng sinh hoá.
- Nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ trong quang hợp.
- Điều hoà nhiệt.
+ Chất có hàm lợng thấp nhất là các muối khoáng vi lợng.
Vai trò:
- Thành phần cấu trúc của coenzim.
- Hoạt hoá enzim.
- Tham gia cấu trúc của lục lạp.
0.75
0.75
Câu 8: (1 điểm)
a. đó là lục lạp và ti thể.
b. Trong điều kiện có sự chênh lệch nồng độ ion H
+
giữa hai bên màng
tilacoit và màng trong ti thể khi hoạt động quang hợp và hô hấp.
c. khác nhau:
+ hớng tổng hợp: đối với lục lạp thì ATP đợc tổng hợp ở ngoài màng
tilacoit. đối với ti thể thì ATP đợc tổng hợp ở phía trong màng trong ti thể.
+ năng lợng: sự tổng hợp ATP của lục lạp là từ phôton ánh sáng và của ti
thể là từ quá trình oxi hoá chất hữu cơ.
+ mục đích sử dụng ATP: Lục lạp thì ATP đợc dùng trong phản ứng tối

của quang hợp. Ti thể thì ATP đợc dùng cho các hoạt động sống của tế
bào.
0.25
0.25
0.5
Câu 9: (1 điểm)
- Phân giải 1 phân tử glucôzơ cần 10 NAD
+
và 2 FAD.
- Glucôzơ đợc phân giải hoàn toàn thành CO
2
và H
2
O còn NAD
+

FAD đợc tái sử dụng.
0.5
0.5
Câu 10: ( 1điểm)
- Loài I, II có cấu trúc ADN 2 mạch, vì trong phân tử có 4 loại
nucleotit: A, T, G, X trong đó %A = %T = 21%, %G = %X =
29%.
- Loài III có cấu trúc ADN 1 mạch, vì trong phân tử có nucleotit
loại A, T, G, X trong đó %A %T, %G %X.
- Loài IV, V có cấu trúc ARN vì trong phân tử có nucleotit loại U.
0.25
0.25
0.5
Cõu 11: ( 1 điểm)

a. vi khuẩn không tip tc sinh sn vì: lizozim l m tan th nh t b o c a
vi khun, vi khun mt th nh t b o s bin th nh t b o tr n

không
phân chia c

không sinh sn c; t b o vi khu n d tan do nh
hng của môi trng.
b. s khác bit:
- nitrat hoá: hô hp hiu khí, cht cho điện tử l ch t vô c, cht nhn
0.5
0.5
12
điện tử l O
2
, sinh ra nitrat.
-phn nitrat hoá: hô hp k khí, cht nhn điện tử l NO
3
, tiêu th nitrat.
Câu 12: ( 2 điểm)
- cả hai nhóm sinh vật đều có các thành phần hoá học chính của tế bào
là: axit nucleic, protein, hidratcacbon và lipit.
- Cả hai nhóm đều có màng sinh chất rất giống nhau, có cấu trúc của một
màng đơn vị cơ sở.
- Vật chất di truyền đều là axit nucleic (ARN và ADN), protein đều đợc
tổng hợp nhờ quá trình dịch mã của riboxom trên khuôn m- ARN.
- Ti thể và lục lạp của các sinh vật nhân chuẩn đều chứa AND, chứa nhiều
loại protein và các riboxom 70s giống nh riboxom của các sinh vật nhân
nguyên thuỷ. Hai bào quan này hoạt động không phụ thuộc vào tế bào
trong việc tạo thành ATP nhờ các quá trình (hô hấp hiếu khí và quang

hợp) cũng gặp trong các sinh vật nhân nguyên thuỷ. Ti thể có kích thớc
giống với các sinh vật nhân nguyên thuỷ.
Mycoplasma là vi khuẩn không có thành tế bào, song trong màng sinh
chất của chúng lại chứa sterol là loại lipit gặp trong màng của mọi sinh
vật nhân chuẩn
2,0
Câu13: ( 1 điểm)
- Hiện tợng đóng thành từng mảng là do protein bị vón cục lại.
- Trong môi trờng nớc của tế bào, protein thờng giấu kín phần kị nớc ở
bên trong và lộ phần a nớc ở bên ngoài.
- Khi có nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động hỗn loạn làm cho các
phần kị nớc ở bên trong bộc lộ ra ngoài nhng do bản chất kị nớc nên các
phần kị nớc của phân tử này ngay lập tức lại liên kết với phần kị nớc của
phân tử khác làm cho các phân tử nọ dính với phân tử kia.
0,25
0,25
0,5
Câu 14: (2 điểm)
a.
- VK lam: quang tự dỡng vô cơ: sử dụng năng lợng ánh sáng, có thể dùng
nớc hay chất vô cơ dạng khử làm nguồn cung cấp hidrô để đồng hoá
cacbonic trong không khí.
- VK tía không lu huỳnh: quang dị dỡng hữu cơ: sử dụng năng lợng ánh
sáng và chất hữu cơ đơn giản (axit hữu cơ, rợu) là nguồn cung cấp hidrô
để đồng hoá cacbonic.
- VK lu huỳnh: hoá tự dỡng vô cơ: thu năng lợng thông qua việc oxi hoá
chất vô cơ và dùng cacbonic làm nguồn cung cấp cacbon.
- Nấm men: hoá dị dỡng hữu cơ: dùng chất hữu cơ làm nguồn năng lợng
và nguồn cacbon.
b.

- ở ống nghiệm cấy xạ khuẩn: chúng chỉ mọc ở lớp trên vì xạ khuẩn là
VSV hiếu khí bắt buộc.
- ở ống nghiệm cấy vi khuẩn tả: chúng mọc cách lớp bề mặt một ít vì vi
khuẩn tả là VSV vi hiếu khí.
- ở ống nghiệm cấy vi khuẩn lactic: chúng mọc suốt chiều sâu của ống
nghiệm vì vi khuẩn lactic là VSV kị khí không bắt buộc.
- ở ống nghiệm cấy vi khuẩn sinh metan: chúng chỉ mọc ở đáy vì vi
khuẩn sinh metan là VSV kị khí bắt buộc.
1,0
1,0
Câu 15: ( 1,5 điểm)
a. vì vi khuẩn kị khí bắt buộc không có enzim catalaza, superoxyde
dismutaza (SOD). Do đó không loại bỏ đợc các sản phẩm độc hại cho tế
bào nh: nớc nặng H
2
O
2
và các ion superoxyde.
b.
- chất đợc hình thành là giấm (axit axetic):
CH
3
CH
2
OH + O
2
-> CH
3
COOH + H
2

O + Q
- váng trắng là do các đám vi khuẩn axit axetic liên kết với nhau tạo ra.
ở đáy cốc không có loại vi khuẩn này, vì chúng là những VSV hiếu khí
0.5
1,0
13
bắt buộc.
- Khi nhỏ một giọt H
2
O
2
vào giọt nuôi cấy vi khuẩn axit axetic sẽ thấy
bọt nhỏ li ti hình thành do O
2
thoát ra (dới tác dụng của catalaza, H
2
O
2
sẽ
phân huỷ thành H
2
O và O
2
).
- Khi để giấm lâu ngày độ chua của giấm giảm do vi khuẩn Axetobacter
có khả năng tiếp tục biến giấm thành CO
2
và H
2
O làm pH tăng lên, giấm

mất dần độ chua.
XUT THI OLYMPIC HNG VNG 2009 TUYấN QUANG
Thi gian: 150 phỳt
Cõu 1: Tinh bt, xenluloz, photpholipit v prụtờin l cỏc i phõn t sinh hc.
a) Cht no trong cỏc cht k trờn khụng phi l polime?
b) Cht no khụng tỡm thy trong lc lp?
c) Nờu cụng thc cu to, tớnh cht v vai trũ ca xenlulụz.
Cõu 2:
a) Ti sao cú gi thit cho rng ti th cú ngun gc t t bo nhõn s?
b) Nhng phỏt biu sau õy l ỳng hay sai? Nu sai em hóy sa li cho ỳng.
1. T bo thc vt trong dung dch nhc trng s b trng lờn v v ra.
2. Cỏc t bo cú th nhn bit nhau do mng sinh cht cú cỏc du chun l prụtờin bỏm
mng.
3. T bo bch cu ngi cú kh nng thay i hỡnh dng nhng vn hot ng bỡnh
thng.
4. Cỏc vi ng, vi si l thnh phn bn nht ca khung xng t bo
Cõu 3:
a) Prụtờin c tng hp bo quan no?
b) Vỡ sao nc ỏ ni trờn nc thng?
Cõu 4: chu trỡnh C3, enzim no quan trng nht? Vỡ sao? Hóy tớnh hiu qu nng lng ca
chu trỡnh C3( 1ATP = 7,3 Kcal, 1NADPH = 52,7 Kcal), cho bit khi oxi hoỏ hon ton 1 phõn t
C
6
H
12
O
6
= 674 Kcal.
Cõu 5: Ti sao ng hoỏ cacbon bng phng thc quang hp cõy xanh cú u th hn
so vi phng thc hoỏ tng hp vi sinh vt?

Cõu 6: Nờu c im cỏc pha trong kỡ trung gian ca quỏ trỡnh phõn bo. Em cú nhn xột gỡ v kỡ
trung gian cỏc loi t bo sau: T bo vi khun, t bo hng cu, t bo thn kinh, t bo ung
th?
Cõu 7: Vi khun lam tng hp cht hu c ca mỡnh t ngun C no? Kiu dinh dng ca
chỳng l gỡ?
Vỡ sao vi sinh vt k khớ bt buc ch cú th sng v phỏt trin trong iu kin khụng cú
oxi khụng khớ?
Nờu ng dng ca vi sinh vt trong i sng.
Cõu 8: Gt v mt c khoai tõy ri ct lm ụi, khoột b phn rut to 2 cc A v B. t 2 cc
bng c khoai vo 2 a petri.
- Ly 1 c khoai khỏc cú kớch thc tng t em un trong nc sụi 5 phỳt, gt v ri ct
ụi, khoột rut 1 na c to thnh cc C, t cc C vo a petri.
- Cho nc ct vo cỏc a petri.
- Rút dung dch ng m dc vo cc B v C, ỏnh du mc dung dch bng kim ghim.
- yờn 3 cc A, B, C trong 24 gi
a) Mc dung dch ng trong cc B v C thay i th no? Ti sao?
b) Trong cc A cú nc khụng? Ti sao?
Cõu 9:
14
a) Nêu cơ chất, tác nhân, sản phẩm, phương trình phản ứng của quá trình lên men rượu.
b) Tại sao trong thực tế, quá trình lên men rượu thường phải giữ nhiệt độ ổn định? Độ pH
thích hợp cho quá trình lên men rượu là bao nhiêu? Tăng pH pH > 7 được không? Tại
sao?
Câu 10: Các câu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
a) Trong tế bào sống, đồng hoá và dị hoá chỉ là hai quá trình ngược nhau.
b) Năng lượng được giải phóng trong quá trình hô hấp nội bào được cung cấp ngay cho các
hoạt động sống.
c) Tốc độ phản ứng do enzim xúc tác chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.
d) Virut được coi là một cơ thể sinh vật.
Câu 11:

a) Nêu điểm giống nhau trong cấu tạo và hoạt động của ti thể và lục lạp.
b) Khi được chiếu sáng, cây giải phóng khí Oxi, khí Oxi đó bắt nguồn từ đâu? Giải thích cơ
chế?
Câu 12:
a) Tại sao trong quá trình bảo quản nông sản: thực phẩm, rau quả đều nhằm một mục đích giảm
tối thiểu cường độ hô hấp?
b) Tại sao cây họ Đậu có thể sử dụng khí Nitơ để tổng hợp prôtêin cho cơ thể?
Câu 13:
a) Căn cứ vào số lượng sống sót của tế bào T- CD4, hãy nêu các giai đoạn của AIDS và các
triêu chứng biểu hiện bệnh.
b) Thế nào là hiện tượng sinh tan và phage ôn hoà?
c) Inteferon là gì? Các tính chất chung của Inteferon?
Câu 14: 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi
trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi
hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là
10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Hãy
xác định:
a) Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó
b) Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?
Câu 15: Chứng minh màng sinh chất có cấu trúc khảm – động.
Tuyên Quang
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a)
Chất trong các chất kể trên không phải là đa phân là photpholipit vì nó không được cấu
tạo từ các đơn phân (monome).
b)
Chất không tìm thấy trogn lục lạp là xenlulozơ
c)
Công thức cấu tạo của xenlulozơ: (C

6
H
10
O
5
)
n
- Tính chất: Được cấu tạo từ hàng nghìn gốc β-D- Glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết
1,4- β Glicozit, tạo nên câu trúc mạch thẳng, rất bền vững, khó bị thuỷ phân.
- Vai trò:
+ Xenlulzơ tạo nên thành tế bào thực vật
+ Động vật nhai lại: Xenlulozơ là nguồn năng lượng cho cơ thể
+ Người và động vật không tổng hợp được enzim xenlulaza nên không thể tiêu hoá được
xenlulozơ nhưng xenlulozơ có tác dụng điềuhoà hệ thống tiêu hoá, làm giảm hàm lượng mỡ,
Colesteron trong máu, tăng cường đào thải chất bã khỏi cơ thể.
Câu 2:
a) Ty thể có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ:
Bằng chứng:
15
- AND của ty thể giống AND của vi khuẩn: Cấu tạo trần, dạng vòng
- Ribôxôm của ty thể giống ribôxôm của vi khuẩn về kích thước và thành phần rARN
- Màng ngoài của ty thể giống màng của tế bào nhân chuẩn, màng trong tương ứng với màng
sinh chất của vi khuẩn bị thực bào.
b) 1- Sai. Không bị vỡ vì có thành tế bào bằng xenlulozơ
2- Sai. Dấu chuẩn là glicôprotêin
3- Đúng
4- Thành phần bền nhất là sợi trung gian
Câu 3:
a) – Protêin được tổng hợp ở ribôxôm sau đó được túi tiết vận chuyển đến thể Gôngi rồi
theo túi bóng đến màng sinh chất và ra ngoài.

b) Nước đá nổi trên nước thường vì:
- Sự hấp dẫn tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo liên kết yếu hiđrô, liên kết này mạnh nhất
khi nó nằm trên đường thẳng qua trục O-H của phân tử nước bên cạnh và yếu hơn khi nó
lệch trục O- H.
- Ở nước đá, liên kết hidrô mạnh nhất, các phân tử nước phân bố cách xa nhau hơn, mật độ
phân tử ít, khoảng trống giữa các phân tử lớn.
- Trong nước thường thì liên kết hidrô yếu là chủ yếu nên các phân tử nước xếp gần nhau
hơn, mật độ phân tử lớn, khoảng trống giữa các phân tử nhỏ.
Vậy nước đá có cấu trúc thưa hơn, khối lượng riêng nhỏ hơn nên nó nổi lên trên nước thường.
Câu 4:
- Emzim quan trọng nhất trong C3 là enzim Ribulozơ 1,5 DP Cacbonxylaza vì enzim này quyết
định tốc độ vận hành và chiều hướng của chu trình, nó quyết định phản ứng đầu tiên- phản ứng
cacboxy hoá Ri-1,5DP
- Hiệu quả năng lượng của chu trình C3 là:
+ Để tổng hợp được 1 phân tử C
6
H
12
O
6
, chu trình phải sử dụng 12 NADPH, 18 ATP tương
đương với 764 Kcal( Vì 12 NADPH x 52,7 Kcal + 18ATP x 7,3 Kcal = 764 Kcal)
+ 1 phân tử C
6
H
12
O
6
với dự trữ năng lượng là 764Kcal
Nên hiệu suất năng lượng là : 674/764= 88%

Câu 5:
- Quang hợp từ cây xanh sử dụng hidro từ nước rất dồi dào còn hoá năng ở vi sinh vật sử
dụng hidro từ chất vô cơ có hidro với liều lượng hạn chế.
- Quang hợp ở cây xanh nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời là nguồn năng lượng vô tận
còn hoá năng ở vi sinh vật nhận năng lượng từ các phản ứng oxi hoá là rất ít.
Câu 6: Đặc điểm các pha trong kì trung gian:
- Pha G1: Gia tăng tế bào chất, hình thành nên các bào quan, tổng hợp các ARN và các
protein, chuẩn bị các tiền chất cho sự tổng hợp AND. Thời gian pha G1 rất khác nhau ở
các loại tế bào. Cuối pha G1 có điểm kiểm soát R, tế bào nào vượt qua điểm R thì đi vào
pha S, tế bào nào không vượt qua R thì đi vào quá trình biệt hoá.
- Pha S: Có sự nhân đôi của AND và sự nhân đôi NST, nhân đôi trung tử, tổng hợp nhiều
chất cao phân tử từ các hợp chất nhiều năng lượng.
- Pha G2: Tiếp tục tổng hợp prôtêin, hình thành thoi phân bào
Nhận xét kì trung gian của các loại tế bào:
- Tế bào vi khuẩn: Phân chia kiểu trực phân nên không có kì trung gian
- Tế bào hồng cầu: Không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có kì trung
gian.
- Tế bào thần kinh: Kì trung gian kéo dài suốt đời sống cơ thể
- Tế bào ung thư: Kì trung gian rất ngắn
16
Câu 7:
- Vi khuẩn lam có khả năng quang tự dưỡng: Sử dụng nguồn Cacbon từ CO
2
, vi khuẩn lam có
khả năng cố định nitơ tự do(N
2
)
- Vi sinh vật kị khí bắt buộc không có enzim catalaza và một số enzim khác do đó không thể loại
được các sản phẩm oxi hoá độc hại cho tế bào như H
2

O
2
, các ion superoxit.
- Ứng dụng vi sinh vật:
+ Xử lí nước thải, rác thải
+ Sản xuất sinh khối (Protein, vitamin, enzim…)
+ Làm thuốc
+ Cung cấp Oxi
Câu 8:
a) Mức dung dịch đường trong cốc B tăng vì:
- Màng sinh chất của tế bào sống có tính thấm chọn lọc
- Thế nước trong đĩa petri cao hơn trong dung dịch đường trong cốc B nên nước chui qua củ
khoai vào cốc B bằng cách thẩm thấu làm cho mực dung dịch đường trong cốc B tăng lên.
Dung dịch đường trong cốc C hạ xuống vì: Tế bào trong cốc C đã chết do đun sôi nên thấm
tự do, đường khuếch tán ra ngoài làm cho dung dịch đưòng trong cốc C hạ xuống
b) Trong cốc A không thấy nước vì sự thẩm thấu không xảy ra do không có sự chện lệch
nồng đọ giữa hai môi trường.
Câu 9: Quá trình lêm men rượu
- Cơ chất: Tinh bột, đường glucozơ
- Tác nhân: Nấm men có trong bánh men rượu, có thể có một số loại nấm mốc, vi khuẩn
- Sản phẩm: Về mặt lí thuyết có: 48,6% êtanol, 46,6% CO
2
, 33,3% Glixerol, 0.6% axit
Sucxinic, 1,2 % sinh khối tế bào so với lương glucozơ sử dụng.
- Phương trình:
Nấm mốc
(C
6
H
10

O
5
)
n
+ H
2
O n C
6
H
12
O
6
Nấm men rượu
C
6
H
12
O
6
C
2
H
5
OH + CO
2
+ Q
b) Nhiệt độ cao làm giảm hiệu suất sinh rượu
- pH : 4- 4,5
- Không, Nếu pH > 7 sẽ tạo Glixerin là chủ yếu.
Câu 10:

a) Sai: Đồng hoá và dị hoá là hai mặt cua rmột quá trình thống nhất: Đồng hoá tổng hợp nên
các chất cho dị hoá sử dụng, dị hoá phân giải các chất do đồng hoá tổng hợp nên để lấy
các chất xây dựng cơ thể và giải phóng năng lượng cho đồng hoá hoạt động
b) Đúng. Năng lượng được giải phóng là ATP – Dạng năng lượng dễ sử dụng, thường được
cung cấp ngay cho các hoạt động sống.
c) Đúng. Nhiệt độ không thích hợp ảnh hưởng tới cấu trúc không gian của prôtêin cấu tạo
nên enzim, từ đó ảnh hưởng tới khả năng xúc tác của enzim.
d) Sai. Virut có cấu tạo rất đơn giản: Vỏ prôtêin( vỏ capsit) và lõi axitnuclêic, sống kí sinh
nội bào bắt buộc nên không được coi là một cơ thể sinh vật.
Câu 11:
a)
- Cấu tạo:
+ Đều có màng kép, cấu trúc giống màng sinh chất
+ Phía trong màng là chất nền có chứa ribôxôm và AND
17
- Chức năng: Tổng hợp năng lượng( Lục lạp chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành
năng lượng trog các liên kết hoá học của chất hữu cơ, ty thể chuyển năng lượng trong các
liên kết hoá học của chất hữu cơ thành năng lượng dễ sử dụng ATP)
b) Khi chiếu sáng, cây thực hiện quá trình quang hợp, giải phóng khí oxi, khí oxi đó có
nguồn gốc từ nước trong quá trình quang phân li nước ở pha sáng của quang hợp:
H
2
O ½ O
2
+ 2H
+
+ 2e
-

Câu 12:

a) Quá trình hô hấp là quá trình phân giải chất hữu cơ cho nên khi bảo quản rau, củ , quả
phải giảm tối thiểu cường độ hô hấp để tránh sự mất mát, hao hụt các chất cần bảo quản
trong sản phẩm, duy trì chất lượng của sản phẩm.
b) Ở bộ rễ của cây họ Đậu có những nốt sần, trong nốt sần có chứa loại vi khuẩn có khả năng
phă vỡ liên kết 3 bền vững của Nitơ khí trời thành dạng nitơ dễ sử dụng( NO
3
-
, NH
4
+
) cây
có thể sử dụng được.
Câu 13:
a) Giai đoạn 1: Tế bào limpho T còn lớn hơn 500/ml máu. Lượng tế bào limpho T giảm
không đáng kể cho nên triệu chứng bệnh chưa rõ ràng.
Giai đoạn 2: Tế bào limpho T còn lớn hơn 200/ml máu. Hệ thống miễn dịch đã suy giảm
nên xuất hiện một số triệu chứng của bệnh
Giai đoạn 3: Tế bào limphoT còn dưới 200/ml máu. Hệ thống miễn dịch đã suy giảm
nghiêm trọng. Xuất hiện triệu chứng điển hình của AIDS.
b) Hiện tượng sinh tan là hiện tượng virut nhân lên phá vỡ tế bào chủ, Virut ôn hoà là vi rút
khi xâm nhập vào tế bào chủ chúng gắn bộ gen của mình vào bộ gen của tế bào chủ và
nhân lên cùng với sự nhân lên của tế bào chủ.
c)
- Inteferon là loại protêin đặc biệt do các loại tế bào nhiễm virut của cơ thể tiết ra chống lại virut,
chống lại tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch.
- Tính chất chung:
+ Chịu được pH axit và nhiệt độ cao
+ Có tác dụng không đặc hiệu với virut: Có thể kìm hãm sự nhân lên của bất kì virut nào.
+ Làm tăng sức đề kháng của cơ thể bằng cách kích thích số lượng của một loạt tế bào miễn
dịch: Đại thực bào, limpho B, limpho trung tính, linpho T độc.

+ Là yếu tố quan trọng trong việc chống lại virut và tế bào ung thư.
+ Có tính đặc hiệu loài: inteferon của loài nào chỉ chống lại virut gây bệnh ở loài đó.
Câu 14: Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng
bội của loài, ta có:
2n(2
x
– 1) 10 = 2480 và 2n.2
x
.10 = 2560
Suy ra 2n = 8: ruồi giấm
c) 2n.2
x
.10 = 2560 suy ra x = 5
Số tế bào con sinh ra: 320
Số giao tử tham gia thụ tinh: 128.100/10 = 1280
Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: 1280/320= 4 suy ra là con đực.
Câu15:
- Khảm: Thành phần chính cấu trúc lên màng là lớp kép phôtpholipit, xen kẽ là các phân tử
prôtêin và một số loại phân tử khác.
+ Trong lớp kép phôtpholipit, các phân tử photpholipit quay đầu ưa nước ra ngoài, ,đuôi kị
nước vào trong, giữa hai lớp các phân tử liên kết với nhau bởi liên kêt yếu(liên kết kị nước)
+ Các prôtêin màng gồm:
Prôtêin bám màng: Chỉ bám trên bề mặt màng
18
Prôtêin xuyên màng, xuyên suốt lớp kép phôtpholipit tạo thành “ kênh” prrotêin đặc hiệu
Prôtêin liên kết với cacbohydrat tạo các” dấu chuẩn” glicoprotein
- Động: Các phân tử cấu trúc nên màng không đứng yên tại chỗ mà chúng có khả năng di
chuyển trong phạm vi lớp phôtpholipit. Nhờ cấu trúc động mà màng sinh chất có thể biến đổi
hình dạng để xuất – nhập bào và thực hiện một số chức năng khác.
§Ò Chuyªn H¹ Long

I. Tự luận: (15 điểm)
Câu 1:
Dựa vào chức năng của các thành phần hoá học tham gia cấu trúc nên màng sinh chất.
Hãy cho biết trên màng sinh chất có những loại phân tử prôtêin nào?
Câu 2:
Nguyên tử ôxy trong phân tử nước có thể tạo được bao nhiêu liên kết hidrô với các phân
tử nước khác? Cho biết đặc điểm của các liên kết hidrô trong nước đá và nước thường. Tại
sao giọt nước lại có dạng hình cầu?
Câu 3:
Giải thích tại sao nhiều loài nguyên sinh động vật sống ở nước ngọt trong tế bào xuất hiện
các không bào co bóp?
Câu 4:
Tế bào của các sinh vật nhân thực hiếu khí thường xuyên phải sử dụng ôxi trong không
khí. Hãy cho biết đường đi của phân tử ôxy từ môi trường ngoài đến nơi sử dụng chúng
trong tế bào.
Câu 5:
Phân tử lipôprôtêin trong thành phần của màng sinh chất ở tế bào nhân thực được tổng
hợp ở những bào quan nào? Trình bày sơ đồ tóm tắt sự hình thành chúng trong tế bào.
Câu 6 :
Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng, nguồn cácbon, chất cho êlectron và chất nhận êlectron
cuối cùng của vi khuẩn Acetobacter trong quá trình “lên men” dấm.
Câu 7:
Biểu thức tính sức hút nước của tế bào thực vật là: S = P – T. Trong đó S là sức hút nước
của tế bào, P là áp suất thẩm thấu, T là sức căng trương nước. Khi cho một tế bào thực vật
đã phát triển đầy đủ vào trong một dung dịch. Hãy cho biết:
a. Khi nào sức căng trương nước T xuất hiện và tăng lên?
b. Khi nào giá trị T đạt cực đại? Khi đó giá trị T bằng bao nhiêu?
c. Khi nào giá trị T giảm? Khi nào T giảm tới 0 ?
d. Khi nào T đạt giá trị âm?
II. Trắc nghiệm: (5 điểm)

Câu 1:
Virut sau khi xâm nhập vào tế bào động vật, hệ gen của chúng được nhân lên cùng với hệ
gen của tế bào chủ. Khi đó vi rút được gọi là
A. prôvirut
B. prôphac.
C. virut độc.
D. phage.
Câu 2:
19
Trong chu kỳ tế bào, quá trình tổng hợp ARN và prôtêin diễn ra ở pha
A. G
1
.
B. S.
C. G
2
.
D. G
1
và G
2
.
Câu 3:
Quan sát tiêu bản một tế bào đang phân chia bình thường, dưới kính hiển vi quang học,
người ta thấy trong tế bào có 7 nhiễm sắc thể kép. Tế bào đó đang tiến hành phân bào
A. trực phân.
B. nguyên phân.
C. giảm phân I.
D. giảm phân II.
Câu 4:

Hợp chất hữu cơ nào dưới đây không có trong thành tế bào vi khuẩn?
A. Murêin.
B. Ki tin.
C. Axit amin.
D. N-glucôzamin.
Câu 5:
Đối với vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần cây họ Đậu, chất không được vi khuẩn sử
dụng trong hoạt động sống của chúng là
A. glucôzơ.
B. nitơ (N
2
).
C. ôxy (O
2
).
D. môlipđen.
Câu 6:
Khi tiến hành nhuộm Gram với các chủng vi khuẩn khác nhau bằng thuốc tím gentian và
fucsin thì các vi khuẩn Gram âm sẽ mang màu của
A. fucsin.
B. gentian
C. cả fucsin và gentian.
D. các chất tẩy rửa.
Câu 7:
Ở tế bào nhân thực, các phân tử histôn di chuyển từ tế bào chất vào trong nhân tế bào
thông qua
A. kênh prôtêin đặc hiệu.
B. phương thức nhập bào.
C. khuếch tán qua lớp phốt pho lipit.
D. các lỗ nhân trên màng nhân.

Câu 8:
Trong pha sáng của quang hợp ở thực vật, chất nhận êlectron cuối cùng là
A. NADP
+
.
B. hợp chất APG.
C. ôxy phân tử.
D. diệp lục P700.
Câu 9:
20
Khi nuôi cấy nấm sợi trên môi trường nhân tạo với nguồn cacbohidrat là bột sắn thì enzim
ngoại bào mà chúng tiết ra là
A. prôtêaza.
B. lipaza.
C. amylaza.
D. nuclêaza.
Câu 10:
Dựa vào nhu cầu ôxi cần cho sinh trưởng, vi khuẩn Streptococcus lactic trong lên men
lactic đồng hình thuộc kiểu
A. hiếu khí bắt buộc.
B. kị khí bắt buộc.
C. kị khí không bắt buộc.
D. vi hiếu khí.
Câu 11:
Hợp chất ADP – glucôzơ cần thiết cho quá trình sinh học nào ở vi khuẩn?
A. Quá trình đường phân.
B. Ôxi hoá glucôzơ.
C. Tổng hợp tinh bột.
D. Phân giải pôlisaccarit.
Câu 12:

Hình thức sinh sản chủ yếu của nấm men là gì?
A. Sinh sản theo kiểu phân cắt.
B. Sinh sản bằng bào tử vô tính.
C. Sinh sản bằng bào tử hữu tính.
D. Sinh sản bằng hình thức nảy chồi.
Câu 13:
Các vi sinh vật kí sinh gây bệnh ở người thuộc nhóm
A. vi sinh vật ưa lạnh.
B. vi sinh vật ưa ấm.
C. vi sinh vật ưa nhiệt.
D. vi sinh vật siêu nhiệt.
Câu 14:
Chất đầu tiên, trực tiếp tham gia vào chu trình Crep là
A. axit piruvic.
B. axêtyl – C
o
A.
C. axit béo.
D. NADH.
Câu 15:
Kết thúc quá trình lên men lactic, từ 1mol glucôzơ thu được số mol NADH là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16:
Trong quá trình hô hấp tế bào, các phân tử NADH được vận chuyển từ tế bào chất vào
trong chất nền ti thể bằng phương thức nào?
21
A. Khuếch tán qua kênh đặc hiệu.

B. Khuếch tán qua lớp kép P-lipit.
C. Vận chuyển chủ động.
D. Vận chuyển theo kiểu nhập bào.
Câu 17:
Trong phân bào, sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể kép trong cặp NST tương đồng diễn ra
ở kì nào?
A. Kỳ đầu giảm phân I.
B. Kỳ giữa giảm phân I.
C. Kỳ đầu giảm phân II.
D. Kỳ giữa giảm phân II
Câu 18:
Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn nitrat hoá Nitrobacter là
A. quang tự dưỡng.
B. quang dị dưỡng.
C. hoá tự dưỡng.
D. hoá dị dưỡng.
Câu 19:
Trong chu trình Canvin, hợp chất nào đóng vai trò là chất nhận CO
2
?
A. RiDP.
B. APG.
C. AlPG.
D. NADPH.
Câu 20:
Quá trình sinh học nào đã xẩy ra đối với axit nuclêic của virut HIV ngay sau khi vi rút này
xâm nhập vào tế bào limphô T của người?
A. Axit nuclêic của virut gắn vào hệ gen của tế bào chủ.
B. Axit nuclêic của virut nhân lên liên tiếp, các virion được giải phóng.
C. Phiên mã ngược ra ADN, sau đó ADN trực tiếp dịch mã.

D. Phiên mã ngược ra ADN, sau đó ADN gắn vào hệ gen tế bào chủ.
ĐÁP ÁN CHẤM – ÔLIMPIC HÙNG VƯƠNG
Môn: sinh học
I. Lí thuyết:
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
2,5 điểm
- Prôtêin giữ chức năng kênh vận chuyển.
- Prôtêin giữ chức năng thụ thể bề mặt.
- Prôtêin giữ chức năng dấu chuẩn.
- Prôtêin giữ chức năng là các enzim.
- Prôtêin làm nhiệm vụ “ghép nối” các tế bào với nhau.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
2,5 điểm
- Mỗi nguyên tử ôxi có thể hình thành được 2 liên kết
hidrô với các phân tử nước khác.
- Ở nước đá các liên kết hidrô luôn bền vững.
- Ở nước thường các liên kết hidrô yếu hơn, luôn bị bẻ
0,5
0,25
22
gãy và tái tạo
- Giọt nước có hình cầu vì:
+ Nước có tính phân cực
+ Các phân tử nước hút nhau, tạo nên mạng lưới nước.

+ Các phân tử nước ở bề mặt tiếp xúc với không khí hút
nhau và bị các phân tử ở phía dưới hút tạo nên lớp màng
phim mỏng, liên tục ở bề mặt.
0,25
0,5
0,5
0,5
Câu 3
2 điểm
- Các nguyên sinh động vật sống trong môi trường nước
ngọt có thế nước luôn lớn hơn dịch bào.
- Nước từ môi trường ngoài luôn thẩm thấu vào trong tế
bào.
- Sự hoạt động của các không bào co bóp giúp cơ thể thái
được lượng nước dư thừa trong cơ thể.
- Ngoài ra hoạt động của không bào co bóp còn giúp cơ
thể bài tiết các sản phẩm có hại sinh ra trong tế bào
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4
2 điểm
- Khuếch tán qua màng sinh chất để vào tế bào chất.
- Khuếch tán qua màng ngoài ti thể vào xoang gian màng.
- Khuếch tán qua màng trong vào trong chất nền ti thể.
- Trong ti thể ôxi phân tử là chất nhận e
-
và bị khử thành
O

2-
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
2 điểm
- Có 3 bào quan là: lưới nội chất hạt, lưới nội chất trơn và
bộ máy gôngi.
- Sơ đồ tóm tắt:
+ Lưới nội chất hạt tổng hợp phân tử prôtêin, bao gói bằng
túi tiết để vận chuyển tới bộ máy gôngi.
+ Lưới nội chất trơn tổng hợp phân tử lipit, bao gói bằng
túi tiết để vận chuyển tới bộ máy gôngi.
+ Bộ máy gôngi liên kết 2 thành phần trên để tạo ra
lipôprôtêin, bao gói bằng túi tiết để vận chuyển đến màng
sinh chất.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 6
2 điểm
- Kiểu dinh dưỡng: hoá dị dưỡng hữu cơ.
- Nguồn cung cấp cacbon là chất hữu cơ (etanol).
- nguồn cung cấp êlectron là chất hữu cơ (etanol).
- Chất nhận êlectron cuối cùng là O
2
.
0,5

0,5
0,5
0,5
Câu 7
2 điểm
- T xuất hiện khi nước bắt đầu đi vào tế bào.
- T tăng lên khi tế bào tiếp tục nhận nước.
- T đạt cực đại khi tế bào đã bão hoà nước (no nước). Khi
đó T = P
- T giảm khi tế bào bắt đầu mất nước
- T đạt giá trị bằng 0 khi tế bào bắt đầu chớm co nguyên
sinh.
- T < 0 khi tế bào mất nước đột ngột do nước bốc hơi qua
bề mặt tế bào, làm cho chất nguyên sinh không tách khỏi
thành và kéo thành tế bào lõm vào trong, khi đó S >P.
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
23
II. Trc nghim :
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A D D B C A D A C B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C D B B B C A C A D
Đề thi chọn học sinh giỏi môn sinh lớp 10( Phú Thọ )
Câu 1:
a. Giới Thực vật và Động vật khác nhau ở nhiều điểm. Hãy chỉ ra các điểm khác nhau đó.

b. Đa dạng sinh học gồm những dạng nào?
Câu 2:
a. Lipit và cacbohiđrat đều có thành phần hoá học là C, H, O. Để phân biệt 2 loại hợp
chất trên ng ời ta căn cứ vào đâu?
b. Thế nào là axit amin thay thế? Axit amin không thay thế? Nguồn axit amin không thay
thế trong cơ thể ng ời lấy từ đâu?
c. Bậc cấu trúc nào của prôtêin quyết định đến cấu trúc không gian của nó?
Câu 3:
a. Nêu chức năng của prôtêin xuyên màng, prôtêin bám màng, colesteron, prôtêin tubulin.
b. Giải thích nguyên nhân hiện t ợng xơ vữa động mạch ở ng ời?
c. Nguồn gốc không bào trong tế bào thực vật ?
Câu 4:
a. Năng lợng hoạt hoá là gì? Tại sao enzim có thể làm giảm năng lợng hoạt hoá của phản
ứng sinh hoá?
b. Ôxi giải phóng ra trong quang hợp để giải phóng ra ngoài không khí đi qua những lớp
màng nào?
c. Tại sao ở sinh vật nhân chuẩn số lợng ATP tạo thành trong hô hấp hiếu khí lại là 36
38 ATP
d. Mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp?
Câu 5:
a. Tại sao các NST phải co xoắn tối đa trớc khi bớc vào kì sau? Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì
trớc của nguyên phân thoi phân bào bị phá huỷ?
b. Hiện t ợng các NST tơng đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?
c. ở ruồi giấmcó bộ NST 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh dục ruồi giấm mang 128 NST
kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Với số lợng bao nhiêu? Cho biết mọi diễn biến
trong nhóm tế bào nh nhau.
Câu 6:
24
a. Tại sao trâu bò lại đồng hoá đợc rơm, rạ, cỏ giàu chất xơ?
b. Nếu để lâu da muối sẽ bị khú. Vì sao?

c. Vi khuẩn có thể sinh sản bằng hình thức nào?
Câu 7:
a. Trình bày các khái niệm: virut ôn hoà, virut độc, tế bào tiềm tan.
b. Trong tự nhiên nhiều vi khuẩn u trung tính tạo ra các chất thải có tính axit hoặc kiềm,
vậy mà chúng vẫn sinh tr ởng bình th ờng trong môi tr ờng đó. Hãy giải thích vì sao?
c. Khi sinh tr ởng trong môi tr ờng nh ợc tr ơng (nghèo dinh d ỡng ), tế bào chất của vi
khuẩn sẽ rút n ớc từ bên ngoài vào bên trong tế bào làm tế bào căng phồng lên. Tế bào
vi khuẩn có thể bị vỡ không? Vì sao?
d. Virut HIV có lõi là ARN. Làm thế nào để nó tổng hợp đ ợc ARNm và ARN của mình
để hình thành virut HIV mới?
Hết.
Đáp án:
Câu 1: 2đ
a. Các điểm khác nhau: 1,25đ
Giới thực vật Giới động vật
Cấu tạo: phân hoá thành hệ cơ quan
- Có hệ cơ quan vận động và hệ thần kinh
Chỉ phân hoá thành cơ quan
- Không có hệ vận động và hệ thần kinh
Dinh d ỡng: tự d ỡng Dị d ỡng
Lối sống: - Cố định
- Phản ứng chậm
o Di chuyển
o Phản ứng nhanh
b. Các dạng đa dạng sinh học: 0,75đ
o Đa dạng loài
o Đa dạng quần xã và hệ sinh thái
o Đa dạng vốn gen
Câu 2: 3đ
a. Căn cứ phân biệt cacbohiđrat và lipit: 1 đ

o TPHH: cacbohiđrat có tỉ lệ H:O = 2:1, lipit có tỉ lệ O
2
thấp.
o Tính chất: cacbohiđrat không kị n ớc, lipit kị n ớc.
b.Khái niệm: 1,5đ
+ Axit amin thay thế là axit amin mà cơ thể có thể tự tổng hợp đ ợc trong quá trình chuyển
hoá các chất của tế bào.
+ Axit amin không thay thế là axit amin mà cơ thể không thể tự tổng hợp đ ợc trong quá trình
chuyển hoá các chất của tế bào.
+ Nguồn axit amin không thay thế ở ng ời đ ợc lấy từ thức ăn chứa các axit amin đó. Có 8 loại
axit amin không thay thế. Ví dụ: ngô cung cấp triptophan, metionin. Đậu cung cấp valin,
treonin.
25

×