Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
Trờng THPT Vĩnh Yên
đề thi CHUYÊN Đề lần thứ ba lớp 10
môn Ngữ văn
Năm học 2010 - 2011
Thời gian làm bài: 150 phút, (không kể thời gian giao đề)
Đề bài
I. Phần chung:(4 điểm)
Câu 1
V mi quan h gia ni dung v hỡnh thc, nhõn dõn ta nờu rừ quan im:
Tt g hn tt nc sn.
Em hóy trỡnh by hiu bit ca mỡnh v cõu tc ng trờn.
II. Phần riêng: ( 6 điểm)
Câu 2 a : Dành cho học sinh lớp 10A6
Cm nhn ca em v quan nim sng v v p nhõn cỏch Nguyn Bnh Khiờm qua
bi th Nhn.
Mt mai, mt cuc, mt cn cõu,
Th thn du ai vui thỳ no.
Ta di ta tỡm ni vng v,
Ngi khụn ngi n chn lao xao.
Thu n mng trỳc ụng n giỏ,
Xuõn tm h sen, h tm ao.
Ru, n ci cõy, ta s ung,
Nhỡn xem phỳ quý ta chiờm bao.
( Theo Ng vn 10, trang 129,NXB GD-2006)
Câu 2 b: Dành cho học sinh lớp 10A7
Cm nhn ca em v bc tranh thiờn nhiờn v tõm hn Nguyn Trói qua bi Cnh
ngy hố.
Ri húng mỏt thu ngy trng,
Hũe lc ựn ựn tỏn rp ging.
Thch lu hiờn cũn phun thc ,
Hng liờn trỡ ó tin mựi hng.
Lao xao ch cỏ lng ng ph,
Dng di cm ve lu tch dng.
D cú Ngu cm n mt ting,
Dõn giu khp ũi phng.
( Theo Ng vn 10, trang 118,NXB GD-2006)
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm .
Thớ sinh khụng c s dng ti liu v sỏch giỏo khoa.
Họ tên thí sinh Số báo danh
HNG DN CHM
CHUYÊN Đề LầN THứ ba LớP 10 - môn Ngữ văn
I. Phần chung (4 điểm)
Câu 1:
a. Về kĩ năng : Hiểu đúng yêu cầu của đề bài. Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội, bố cục
rõ ràng, diễn đạt dễ hiểu; không mắc lỗi ngữ pháp, chính tả và dùng từ. Cụ thể cần nêu đợc
một số ý nh sau :
b. Về nội dung
- Tốt gỗ là chất lợng cây gỗ cứng, chắc, dùng làm đợc nhiều việc. Tốt gỗ là cây gỗ có giá trị
sử dụng lâu bền. Nớc sơn là dung dịch màu tổng hợp dùng che phủ kín bên ngoài thân gỗ
vừa để trang trí cho đẹp lại vừa để bảo quản cây gỗ. Ngời xa coi trọng chất lợng cây gỗ hơn
là màu sắc trang trí bên ngoài.
- Nhân dân không phủ nhận giá trị làm cho gỗ đẹp và bền lâu của nớc sơn. Nớc sơn cũng tốt
nhng không tốt bằng chất lợng của gỗ.
- ý nghĩa sâu sắc liên tởng: Nhân dân luôn đánh giá giá trị thực của mọi vấn đề, giá trị chất
lợng bên trong, giá trị đích thực của sự vật hơn những vẻ đẹp hình thức bên ngoài. Con ng-
ời cũng vậy, bản chất nhân cách, đạo đức, cách c xử cũng nh tâm hồn mỗi ngời quan trọng
hơn nhan sắc và vẻ đẹp bên ngoài. Ngời có phẩm chất tốt lại có vẻ đẹp hấp dẫn luôn là ng-
ời tuyệt vời nhất. Ngời chỉ chăm chút cho vẻ đẹp bên ngoài, không tu dỡng đạo đức trở
thành ngời đáng chê trách nhất. Ngời học sinh cần học tập, t dỡng thờng xuyên để trởng
thành, để hoàn thiện cả về nhân cách cả về vẻ đẹp hình thúc. Phấn đấu thành ngời toàn
diện là mục tiêu của nhân loại.
c . Thang điểm :
- Điểm 4 : Đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên, văn viết có cảm xúc, dẫn chứng chọn lọc
phong phú, diễn đạt trong sáng. Có thể còn có một vài sai sót nhỏ.
- Điểm 2 : Đáp ứng đợc khoảng 1/2 yêu cầu nêu trên, dẫn chứng cha đầy đủ nhng làm rõ đ-
ợc yêu cầu, diễn đạt dễ hiểu. Có thể còn mắc một vài sai sót.
- Điểm 0 : Không hiểu đề, sai lạc cả về nội dung và phơng pháp.
II. Phần riêng (6 điểm)
1/ Về kỹ năng:
Hiểu đúng yêu cầu của đề bài. Biết cách làm bài nghị luận văn học, bố cục rõ ràng, kết cấu
hợp lí, diễn đạt tốt; không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
2/ Về nội dung :
Học sinh có thể sắp xếp trình bày theo nhiều cách khác nhau đôi chỗ có thể có những cảm
nhận riêng miễn là phải bám sát và hiểu đúng tác phẩm. Đại ý cần làm nổi bật đợc:
Câu 2 a : Dành cho học sinh lớp 10A6
* V p cuc sng :
- Cõu 1,2: Cuc sng cht phỏc, nguyờn s. Nguyn Bnh Khiờm v sng gia thụn quờ vi tõm
trng ung dung, thanh thn.
- Cõu 5,6: Cuc sng gin d m bc m thanh cao
+ m bc nhng thc n quờ mựa, dõn dó nh mng trỳc, giỏ . m bc cỏch sinh hot:
tm h, tm ao nh bao nhiờu ngi dõn quờ khỏc.
+ Thanh cao trong s tr v vi t nhiờn, mựa no thc y. Hai cõu th nh mt b tranh t bỡnh
v cnh sống sinh hot vi 4 mựa: xuõn, h, thu, ụng, cú mựi v, hng sc, bình dị, không ồn ào,
không ảm đạm .
* V p nhõn cỏch:
- Cõu 3,4: Tr v vi thiờn nhiờn, ho hp vi thiờn nhiờn, thoỏt ra ngoi vũng ganh ua vi danh
li. T tởng sống nhàn giữa thiên nhiên hoa lá, giữ khí tiết nhà nho nhng không trốn tránh, không buồn
chán trở thành quan điểm sống đẹp đợc nhiều nhà nho có nhân cách chọn lựa.
- Cõu 7,8: Xem cụng danh, ca ci, quyn quý ch l gic chiờm bao. Ngời quân tử thoát khỏi giấc
mộng tiền bạc, danh vọng sẽ sống thật thanh thản và vui vẻ.
* V ngh thut:
- Chỳ ý nhp ngt linh hot, cõu th i nhau rt chnh. Tớnh hm sỳc, cht trit lý
3/ Thang điểm:
Điểm 6 : Đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên, văn viết có cảm xúc, dẫn chứng chọn lọc phong
phú, diễn đạt trong sáng. Có thể còn có một vài sai sót nhỏ.
Điểm 4 : Cơ bản đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên, dẫn chứng cha thật phong phú nhng
phải làm nổi bật đợc ý, diễn đạt tơng đối tốt. Có thể còn mắc một vài sai sót.
Điểm 2 : Đáp ứng đợc khoảng 1/2 yêu cầu nêu trên, dẫn chứng cha đầy đủ nhng làm rõ đợc
yêu cầu, diễn đạt dễ hiểu. Có thể còn mắc một vài sai sót.
Điểm 0 : Không hiểu đề, sai lạc cả về nội dung và phơng pháp.
Câu 2 b : Dành cho học sinh lớp 10A7
1.V k nng:
- Trờn c s HS nm vng ni dung v ngh thut ca bi th Cnh ngy hố, nờu c cm nhn
ca bn thõn v thiên nhiên và tõm hn ca tỏc gi Nguyn Trói.
- Bit trỡnh by bi vn cú kt cu cht ch, din t lu loỏt, khụng mc li chớnh t, ng phỏp
2. V kin thc :
- Gii thiu s lc bi Cnh ngy hố, biu hin ca v p thiên nhiên và tõm hn Nguyn Trói.
- Bức tranh thiên nhiên mùa hè rực rỡ và tơi tắn, đầy sức sống đợc miêu tả bằng nhiều góc độ , đợc
cảm nhận tinh tế. Màu sắc cây lá, hoa; hơng thơm của sen hồng; âm thanh rộn rã của cuộc sống, của
dàn nhạc ve; không gian thoáng rộng và đầm ấm của ngày hè hạnh phúc ( 6 câu thơ đầu)
- Tõm hn yờu thiờn nhiờn, yờu i, yờu cuc sng ca Nguyn Trói: Luụn hũa hp vi thiờn nhiờn,
tõm hn nh th rng m ún nhn thiờn nhiờn, thiờn nhiờn qua cm xỳc ca thi s tr nờn sinh ng,
ỏng yờu, y sc sng (dn chng t bi th).
- Trong bt c hon cnh no Nguyn Trói cng canh cỏnh bờn lũng ni nim u ỏi i vi dõn, vi
nc: Nh th vui trc cnh vt nhng trc ht vn l tm lũng tha thit vi con ngi, vi dõn,
vi nc; t nim vui ú, dy lờn mt c mun cao p mong cú ting n ca vua Thun ngy xa
vang lờn ca ngi cnh dõn giu khp ũi phng
- Khng nh li v p tõm hn ca Nguyn Trói biu hin qua bi th.
3. Thang điểm :
Điểm 6 : Đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên, văn viết có cảm xúc, dẫn chứng chọn lọc phong
phú, diễn đạt trong sáng. Có thể còn có một vài sai sót nhỏ.
Điểm 4 : Cơ bản đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên, dẫn chứng cha thật phong phú nhng
phải làm nổi bật đợc trọng tâm, diễn đạt tơng đối tốt. Có thể còn mắc một vài sai sót.
Điểm 2 : Đáp ứng đợc khoảng một nửa yêu cầu nêu trên, dẫn chứng cha đầy đủ nhng làm rõ
đợc ý, diễn đạt dễ hiểu. Có thể còn mắc một vài sai sót.
Điểm 0 : Không hiểu đề, sai lạc cả về nội dung và phơng pháp.
L u ý chung : Điểm của bài thi là tổng điểm của các câu cộng lại; cho từ điểm 0 đến điểm
10 . Điểm lẻ làm tròn tính đến 0, 5 .