Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 10 chọn lọc số 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.72 KB, 5 trang )

SỞ GD – ĐT BẮC GIANG
CỤM THI LỤC NAM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
MÔN THI: ĐỊA LÍ 10
THỜI GIAN: 180 PHÚT
Câu 1: (3,5 điểm)
Quan sát bảng số liệu dưới đây:
Bảng phân phối tổng lượng bức xạ Mặt trời ở các vĩ độ.
Đơn vị: cal/cm
2
/ngày.
Ngày tháng
trong năm
Vĩ độ
0
0
10
0
20
0
50
0
70
0
90
0
21 - 3
22 - 6
23 - 9
22 - 12
672


577
663
616
659
649
650
519
556
728
548
286
367
707
361
66
132
624
130
0
0
634
0
0
a. Cho biết bảng số liệu thuộc bán cầu nào? Vì sao?
b. Nhận xét và giải thích sự phân phối tổng lượng bức xạ Mặt trời ở các vĩ độ.
Câu 2:( 4,5 điểm )
a. Sự gia tăng dân số quá nhanh đã và đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
Bằng những kiến thức đã học hãy lập sơ đồ về hậu quả của gia tăng dân số?
b. Giả sử tỉ lệ ra tăng dân số của Việt Nam là 1,3% và không thay đổi trong suốt
thời gian từ 2005 đến 2015. Hãy cho biết công thức tính và điền kết quả vào bảng sau:

Năm 2005 2006 2007 2010 2015
Dân số
(triệu người)
? 84,1 ? ? ?
Câu 3:( 4 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Cơ cấu sử dụng năng lượng toàn thế giới thời kỳ 1860 - 2020.
(Đơn vị: %)
Năm
Nguồn năng lượng
1860 1880 1900 1920 1940 1960 1980 2000 2020
Củi gỗ 80 53 38 25 14 11 8 5 2
Than đá 18 44 58 68 57 37 22 20 16
Dầu khí 2 3 4 7 26 44 58 54 44
Nguyên tử - thuỷ điện - - - - 3 8 9 14 22
Năng lượng mới - - - - - - 3 7 16
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng
trên thế giới.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới từ
1860 - 2020.
Câu 4:( 1,5 điểm)
Cho hình vẽ: Hiện tượng phơn
- Tính nhiệt độ tại các điểm B, C
- Cho biết sự khác biệt giữa sườn AB và BC
Câu 5:( 1,5 điểm )
Hãy tính toán và điền vào bảng sau :
Chuyến
bay
Nơi đi Nơi đến Hành trình
Địa điểm Giờ , ngày Địa điểm Giờ ,ngày

CX261 Hồng Kông
23giờ 45phút
28/02/2012
Pa ris ? 13giờ 10 phút
CX262 Paris ? Hồng Kông
7giờ30phút
01/03/2012
11giờ 25 phút
CX830 Hồng Kông
10giờ 15phút
28/02/2012
NewYork ? 15giờ 40phút
( Biết rằng múi giờ của Pa ris: 1, Hồng Kông: 8, NewYork: - 5 )
Câu 6:(5 điểm)
a. Tại sao hiện nay cũng như sau này không ngành nào có thể thay thế được sản
xuất nông nghiệp?
b. So sánh sự khác biệt trong đặc điểm của sản xuất công nghiệp và sản xuất nông
nghiệp?
Hết
Chú ý:
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh:
Số báo danh: Phòng thi:
1500
4500
3000
m
B
C
A=21

o
C
SỞ GD – ĐT BẮC GIANG
CỤM THI LỤC NAM
ĐÁP ÁN THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP CƠ SỞ
MÔN THI: ĐỊA LÍ 10
THỜI GIAN: 180 PHÚT
ĐÁP ÁN GỒM 3 TRANG
Câu
hỏi
Nội dung
Thang
điểm
1
a. Bảng số liệu thuộc bán cầu nào? Vì sao?
Bảng số liệu thuộc: Bắc bán cầu
Giải thích:
+ Ngày 22/6 có tổng bức xạ ở vĩ độ 20
0
cao nhất (Mặt trời lên thiên đỉnh ở
23
0
27'B).
+ Tổng xạ ở vĩ tuyến 90
0
cao vào ngày 22/6. Các ngày khác trong năm bằng 0
cal/cm
2
/ngày.
+ Ngày 22/12 từ vĩ độ 70

0
đến 90
0
bằng 0. Từ 70
0
- 90
0
B Mặt trời không mọc
0.5điểm
1,0điểm
b. Nhận xét và giải thích:
- Tổng bức xạ Mặt trời có sự thay đổi theo vĩ độ và thời gian:
+ Tổng xạ dần từ xích đạo về cực (trừ ngày 22/6) Vì góc nhập xạ Mặt trời nhỏ
dần từ xích đạo về 2 cực.
+ Ngày 22/6 tổng xạ Mặt trời cao nhất ở vĩ độ 20
0
B. Vĩ độ 50
0
B, 70
0
B; 90
0
B
cao hơn xích đạo 0
0
vì vĩ độ 20
0
B góc nhập xạ lớn. Các vĩ độ 50
0
B, 70

0
B, 90
0
B bức xạ
lớn hơn xích đạo 0
0
do độ dài ngày lớn hơn xích đạo.
+ Ngày 22/12 tổng xạ Mặt trời thấp nhất ở các vĩ độ Bắc do góc nhập xạ nhỏ,
ngày ngắn.
+ Ở xích đạo 0
0
: Hai ngày 21/3 và 23/9 tổng xạ cao nhất do Mặt trời lên thiên
đỉnh giữa trưa. Ngày 22/6 và 22/12 tổng xạ thấp nhất do Mặt trời ở thấp nhất giữa trưa.
- Thí sinh không xác định đúng bán cầu thì không cho điểm phần a.
- Phần b nhận xét cho 0,25đ, giải thích cho 0,25đ cho mỗi nội dung trả lời.
2.0điểm
Mỗi ý
đúng 0,5
điểm
2 a. Sơ đồ sức ép của dân số tới kinh tế - xã hội và môi trường.
2,5điểm
- Thiếu 3
ý lớn
mỗi ý trừ
0,5đ
- Thiếu
mỗi ý
nhỏ trừ
0,25đ
b. Cách tính:

* Gọi :
- D
0
là tổng dân số năm liền trước
2 điểm
- Công
Dân số
Kinh tế Xã hội Môi trường
Lao
động

việc
làm
Tốc
độ
phát
triển
kinh
tế
Tiêu
dùng

tích
luy
Ô
nhiễ
m
MT
Suy
thoái

tài
nguy
ên
Phát
triển
bền
vững
Giáo
dục
và y
tế
Thu
nhập

mức
sống
….
- D
1
là tổng dân số năm liền sau
- n là số năm tính từ năm đã biết đến năm cần tính
- Tg là tỉ lệ gia tăng tự nhiên
* Công thức
- Dân số năm liền trước: D
1
=

D
0 +
D

0
*Tg= D
0
* (1 +Tg)
- Dân số năm liền sau : D
0
= D
1
: (1+Tg)
=> D
n
= D
0
* (1 +Tg)
n
Năm 2005 2006 2007 2010 2015
Dân số
(triệu người)
83,02 84,1 85,2 89,7 96,9
thức tính
1 điểm.
- Bảng
kết quả 1
điểm.
3
a. Vẽ biểu đồ: Chọn biểu đồ miền (các biểu đồ khác không hợp lý không cho điểm)
2 điểm
b. Nhận xét và giải thích
* Nhận xét:
- Cơ cấu năng lượng sử dụng của thế giới ngày càng phong phú.

- Nguồn năng lượng từ củi, gỗ giảm nhanh chóng từ 80% còn 2%.
- Nguồn năng lượng than đá từ 1860 tăng nhanh đến 1920 tăng 50%.Từ
1920 đến 2002 giảm nhanh 52%.
- Dầu khí tăng đều từ 2% (1860) cao nhất 58% (1980) sau đó giảm không
đáng kể 44% (2020).
- Từ năm 1920 năng lượng nguyên tử - thuỷ điện. Từ năm 1960 năng
lượng mới được sử dụng và tăng liên tục đến năm 2002.
* Giải thích:
- Việc sử dụng nguồn năng lượng có sự thay đổi do sự phát triển của
khoa học kỹ thuật khám phá ra nhiều nguồn năng lượng mới có tính năng tốt
hơn và nhiều ưu điểm hơn.
- Giai đoạn đầu chủ yếu là củi gỗ, than đá về sau do sự thành công
của công nghiệp khai thác dầu khí, chế biến dầu khí giữ vai trò chủ yếu
trong ngành năng lượng. Nguyên tử, thuỷ điện, nguồn năng lượng mới đang
dần phát triển gắn liền với công nghiệp hiện đại.
- Nền kinh tế thế giới phát triển sử dụng ngày càng nhiều nguồn năng
lượng hơn.
1,25điểm
Mỗi ý
đúng
0,25đ
0,75điểm
Mỗi ý
đúng
0,25
4
* Tính nhiệt độ
- Sờn AB không khí ẩm lên cao 1000m nhiệt độ giảm 6
0
c

Từ A- B là 4500m nhiệt độ giảm (6 X 4500) : 1000 = 27
0
c
Nhiệt độ tại B là 21
0
c - 27
0
c = - 6
0
c
- Sờn BC không khí khô cứ xuống 1000m nhiệt độ tăng 10
0
c
Từ B- C là 4500m nhiệt độ tăng (10 X 4500) : 1000 = 45
0
c
Nhiệt độ tại C là - 6
0
c + 45
0
c = 39
0
c
0.5im
* Giải thích nhiệt độ, lợng ma ở hai sờn
- AB là sờn đón gió, không khí ẩm bị đẩy lên cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm và
cứ 100m giảm 0,6
0
c, đây là điều kiện để ngng tụ hơi nớc tạo thành ma
- Sờn BC : Khi không khí vợt dỉnh núi sang sờn BC hơi nớc đã giảm, nhiệt độ tăng theo

tiêu chuẩn không khí khô khi xuống núi, cứ 100m tăng 1
0
c nên sờn BC khô và nóng
1im
5
Chuyn
bay
Ni i Ni n Hnh
trỡnh
a im Gi ,Ng a im Gi ,Ngy
CX261
Hng Kụng
23gi 45phỳt
28/02/2012
Pa ris
04 gi 55
phỳt
29/02/12
13gi 10
phỳt
CX262
Paris
12 gi 05
phỳt
29/02/12
Hng Kụng
7gi 30phỳt
01/03/2012
11gi 25
phỳt

CX830
Hng Kụng
10gi 15phỳt
28/02/2012
NewYork
12 gi
55phỳt
28/02/12
15gi
40phỳt
1,5im
Mi ý
ỳng 0,5
im
6
a. Hin nay cng nh sau ny khụng ngnh no cú th thay th c sn xut
nụng nghip vỡ:
- Nụng nghip úng vai trũ quan trng trong giai on u phỏt trin ca lch s nhõn
loi.
- Nụng nghip cung cp lng thc, thc phm cho con ngi.
- Cung cp nguyờn liu cho cụng nghip ch bin, cụng nghip sn xut hng tiờu
dựng.
- L mt hng xut khu thu ngoi t, gii quyt vic lm.
- m bo an ninh lng thc, gúp phn n nh chớnh tr v phỏt trin kinh t ca mi
quc gia.
=> Hin nay cng nh sau ny, cỏc ngnh dự hin i n õu cng khụng th thay th
c sn xut nụng nghip.
1 im
b. So sỏnh s khỏc bit trong c im ca sn xut cụng nghip v sn xut
nụng nghip:

Cụng nghip Nụng nghip
- Sn xut theo 2 giai on v 2 giai
on cú th tin hnh ng thi. Cú s
phi hp t m gia cỏc phõn ngnh
to r sn phm cui cựng.
- Sn xut theo trỡnh t nht nh. Bt
buc tuõn th theo quy lut sinh hc v
quy lut t nhiờn ca sinh vt.
- Sn xut mang tớnh tp trung cao - Sn xut phõn tỏn trong khụng gian
- T liu sn xut l mỏy múc,nguyờn
liờu, thit b v cụng ngh.
- t trng l t liu sn xut chớnh v
khụng th thay th.
- Cú th sn xut quanh nm - sn xut mang tớnh mựa v
- t ph thuc v iu kin t nhiờn - Ph thuc nhiu vo iu kin t nhiờn
- Yờu cu vn, c s h tng v k thut
ln.Cụng ngh v trỡnh cao
- Vn u t ớt,Cụng ngh v trỡnh
n gin hn.
4 im

×