Sở GD – ĐT Bắc Giang
Trường THPT Lạng Giang số 1
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT
Môn: Lịch sử
Lớp 10. Thời gian: 90’
Năm học: 2008-2009
I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Điền vào chỗ (…) những cụm từ cho sẵn dưới đây về nền kinh tế lãnh địa (lãnh địa
phong kiến) ở châu Âu.
lãnh địa
tự túc, tự cấp
ông vua nhỏ
lãnh chúa lớn
lâu đài, dinh thự
pháo đài kiên cố
phân tán
phương Tây
độc lập
lãnh chúa phong kiến
lãnh địa phong kiến
phương Đông
Kinh tế lãnh địa là một đơn vị …(1)… không chỉ về kinh tế, mà còn về chính trị, có
quyền lập pháp và hành pháp riêng. Mỗi (2)… được coi là một vương quốc riêng, có một khu
đất rộng lớn, bao gồm đất đai của lãnh chúa và đất khẩu phần. Trong khu đất của lãnh chúa có
những … (3)…, nhà thờ và có cả nhà kho, chuồng trại, có hào sâu, tường bao quanh, tạo thành
những …(4)…
Lãnh chúa sống trong các lãnh địa như vậy được coi là một …(5)… Như vậy, trong giai
đoạn phát triển của chế độ phong kiến châu Âu, quyền lực bị …(6)… mà không tập trung vào
tay vua. Vua thực chất cũng chỉ là một …(7)… mà thôi. Đây là điểm khác biệt căn bản so với
chế độ phong kiến ở …(8)…
II. Tự luận (8 điểm)
1. (2 điểm)
Trình bày nguyên nhân, các cuộc phát kiến địa lí và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí
trong thế kỉ XV – XVI?
2. (2 điểm)
Hãy cho biết những chuyển biến về các mặt kinh tế, văn hoá, xã hội ở nước ta thời Bắc
thuộc. Nguyên nhân của những chuyển biến đó?
3. (2 điểm)
Phân tích sự khác nhau giữa hai cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và chống Mông
Nguyên thời Trần?
4. (2 điểm)
Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa chống ngoại xâm từ thế kỉ X
đến thế kỉ XV?
ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT MÔN SỬ LỚP 10
Giáo viên: Nguyễn Thị Ái Hoa
I. Trắc nghiệm khách quan (2điểm)
Điền vào chỗ (…) những cụm từ cho sẵn. (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
1. độc lập 3. lâu đài, dinh thự
2. lãnh địa 4. pháo đài kiên cố
5. ông vua nhỏ 7. lãnh chúa lớn
6. phân tán 8. phương Đông
II. Tự luận (8 điểm)
1. (2 điểm)
* Nguyên nhân:
- Sản xuất vàng bạc dẫn đến nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường cao
- Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc chiếm
- Khoa học kĩ thuật có bước tiên quan trọng như kĩ thuật mới trong đóng tàu, sa bàn, hải đồ…
* Các cuộc phát kiến địa lí:
- Năm 1487, Điaxơ (người BĐN) đi vòng cực nam của lục địa Phi, đặt tên mũi Hảo Vọng
- 1492, Cô lômbô (TBN) đến được Cuba và một số đảo vùng Ăng ti. Phát hiện ra châu Mĩ
- 1498, VaxcođơGama (BĐN) đã đến Ca li cút (Ấn Độ)
- 1519- 1521, Magienlăng (TBN) đi vòng quanh thế giới
* Hệ quả:
- Đem lại hiểu biết mới về trái đất là hình cầu, tìm ra con đường mới, dân tộc mới.
- Thị trường thế giới được mở rộng, giao lưu văn hoá thế giới được mở rộng.
- Thúc đẩy nhanh sự tan rã của QHSX phong kiến và sự ra đời của CNTB.
- Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.
2. (2 điểm)
* Những chuyển biến về các mặt kinh tế, văn hoá, xã hội:
- Kinh tế: công cụ lao động bằng sắt được sử dụng rộng rãi, diện tích trồng trọt được đẩy manh, công trình
thủy lợi được xây dựng, năng suất lúa tăng hơn trước. Thủ công thương mại cũng chuyển biến.
- Văn hoá, xã hội: nhân dân ta đã tiếp nhận và “Việt hoá”những yếu tố tích cực của văn hoá Trung Hoa. Mâu
thuẫn xã hội bao trùm là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.
* Nguyên nhân:
- Tinh thần ham hiểu biết, học hỏi của người Việt trở thành một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt
- Ngày nay tinh thần đó vẫn được phát huy
3. (2 điêm)
- Về tình hình đất nước trước khi bị xâm lược:
+ Nhà Tiền Lê, Lý: tình hình chính trị ở triều đình trung ương không ổn định, mâu thuẫn nội bộ
+ Nhà Trần: triều đình nhà Trần mạnh
- Về cách thức tổ chức đánh giặc:
+ Tiền Lê: bố trí trận địa mai phục đợi giặc ở vùng Đông Bắc
+ Lý: thực hiện chủ trương đem quân sang đất Tống tiêu diệt các cơ sở hậu cần, quân sự của địch, chủ động
rút về xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt đợi giặc
+ Trần: chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng, đợi quân giặc mệt mỏi mới tổ chức phản công giành thắng lợi.
- Về cách kết thúc cuộc chiến tranh:
+ Tiền Lê, Lý: chủ động giảng hoà, đặt quan hệ hoà hiếu
+ Trần: dùng thắng lợi quân sự để làm nhụt ý chí xâm lược của kẻ thù.
4. (2điểm)
STT Tên cuộc kháng chiến Thời gian Các trận thắng tiêu biểu Kết quả
1 chống Tống 981 Vùng Đông Bắc thắng lợi
2 chống Tống 1075 – 1077 Hoa Nam, phòng tuyến sông
Như Nguyệt
thắng lợi
3 chống Mông – Nguyên Lần 1: 1258
Lần 2: 1285
Lần 3: 1288
Đông Bộ Đầu
Chương Dương
Hàm Tử, Tây kết, Bạch Đằng
thắng lợi
4 Khởi nghĩa Lam Sơn 1418 - 1427 Chi Lăng – Xương Giang thắng lợi