Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TUYỂN TẬP 17 CÂU HỎI TRỌNG TÂM MÔN LỊCH SỬ THI ĐẠI HỌC KHỐI C CÓ ĐÁP ÁN NĂM HỌC 2014 2015.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.29 KB, 126 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TUYỂN TẬP 17 CÂU HỎI TRỌNG TÂM
MÔN LỊCH SỬ THI ĐẠI HỌC KHỐI C
CÓ ĐÁP ÁN NĂM HỌC 2014 -2015.
NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay,
nguồn lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng,
quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước.
Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong
việc xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà nước luôn quan tâm
và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm học là “Tiếp
tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” đối với
giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Trung học phổ thông có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
hình thành nhân cách con người nhằm giúp học sinh hình
thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu
dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ
bản. Để đạt được mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có
kiến thức sâu và sự hiểu biết nhất định về nội dung chương
trình sách giáo khoa, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí
của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ. Đồng thời người dạy
có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các phương pháp và
hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh.
Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
/> />Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi


đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn
thành chương trình và có mảng kiến thức dành cho đối tượng
học sinh năng khiếu. Việc nâng cao cất lượng giáo dục toàn
diện cho học sinh là nhiệm vụ của các trường phổ thông. Để
có chất lượng giáo dục toàn diện thì việc nâng cao chất lượng
đại trà là vô cùng quan trọng. Trong đó môn Văn có vai trò
vô cùng quan trọng giúp phát triển tư duy ngôn ngữ tốt nhất.
Để có tài liệu ôn luyện thi đại học môn Lịch sử cho học sinh
lớp 12 THPT kịp thời và sát với chương trình học, tôi đã sưu
tầm biên soạn các đề thi đại học môn Lịch sử khối C có đáp
án nhằm giúp giáo viên có tài liệu ôn luyện thi đại học cho
học sinh lớp 12 THPT. Trân trọng giới thiệu với thầy giáo và
cô giáo cùng quý vị bạn đọc tham khảo và phát triển tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TUYỂN TẬP 17 CÂU HỎI TRỌNG TÂM
MÔN LỊCH SỬ THI ĐẠI HỌC KHỐI C
CÓ ĐÁP ÁN NĂM HỌC 2014 -2015.
Chân trọng cảm ơn!
/> />CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TUYỂN TẬP 17 CÂU HỎI TRỌNG TÂM
MÔN LỊCH SỬ THI ĐẠI HỌC KHỐI C
CÓ ĐÁP ÁN NĂM HỌC 2014 -2015.
PHẦN 1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (1945 - 2000)
Câu 1: Hãy nêu hoàn cảnh và những quyết định quan trọng
của Hội nghị Ianta (2/1945) (trọng tâm 1)
* Hoàn cảnh lịch sử :
- Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc
nhiều vấn đề cấp bách đặt ra cần phải giải quyết:
+ Nhanh chóng đánh bại Phát xít.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

+ Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
- Từ ngày 4 đến 11/2/1945, Hội nghị quốc tế được triệu
tập tại Ianta (Liên Xô) với sự tham gia của 3 nguyên thủ
ba cường quốc Anh, Mĩ, Liên Xô.
* Những quyết định quan trọng:
+ Nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và
chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
+ Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
/> /> + Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường
quốc ở châu Âu và châu Á.
* Hệ quả: Những quyết định của hội nghị Ianta cùng
những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc trở thành
khuôn khổ của trật tự thế giới mới - Trật tự 2 cực Ianta,
do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực
Câu 2: Hãy cho biết Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt
động, cơ cấu tổ chức và vai trò của Liên Hợp Quốc (trọng
tâm 2)
* Sự thành lập:
- Từ 25/4 đến ngày 26/6/1945, hội nghị quốc tế họp
tại Xan Phranxixcô (Mỹ) với sự tham gia của đại diện 50
nước đã thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành
lập Liên Hợp Quốc.
- Ngày 24/10/1945, Hiến chương chính thức có hiệu
lực
* Mục đích:
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới,
- Phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa
các quốc gia trên thế giới
* Nguyên tắc hoạt động: (5 nguyên tắc)
/> />- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự

quyết của các dân tộc
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị
của tất cả các nước
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ
nước nào
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa
bình
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn
(Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc)
* Các cơ quan của Liên Hợp Quốc: gồm 6 cơ quan là Đại
hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế xã hội, Hội
đồng quản thác, Toà án quốc tế và Ban thư ký.
- Đại hội đồng: gồm tất cả các thành viên, mỗi năm
họp 1 lần
- Hội đồng Bảo an là cơ quan chính trị quan trọng
nhất, nhằm giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới
- Ban thư ký là cơ quan hành chính, đứng đầu là
Tổng thư kí
* Vai trò Liên Hợp Quốc:
- Giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới
/> />- Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột nhiều khu
vực
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế
- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y
tế
- Năm 1977, Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc.
Câu 3: Hãy cho biết những thành tựu của Liên Xô từ 1945
đến nửa đầu những năm 70 (trọng tâm 1)
* Công cuộc khôi phục kinh tế 1945 – 1950:
- Hậu quả của chiến tranh rất nặng nề: 27 triệu

người chết, gần 2000 thành phố bị phá hủy, các thế lực
thù địch bao vây, cô lập.
- Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô
hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950)
trước thời hạn 9 tháng.
+ Công nghiệp: năm 1950 sản lượng công nghiệp
tăng 73%
+ Nông nghiệp: 1950 sản xuất nông nghiệp đạt mức
trước chiến tranh.
+ Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá
vỡ thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ
/> />* Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội từ 1950 đến nửa đầu những năm 70:
- Liên xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai
trên thế giới (sau Mĩ), đi đầu trong nhiều ngành công
nghiệp quan trọng; chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao trong các
lĩnh vực khoa học kĩ thuật.
- Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
- Năm 1961, phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất,
mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người .
* Đối ngoại: thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ
phong trào giải phóng dân tộc, giúp đỡ các nước xã hội
chủ nghĩa…
* Ý nghĩa
- Củng cố và tăng cường sức mạnh của Nhà nước
Liên Xô
- Nâng cao uy tín và vị thế của Liên Xô trên trường
quốc tế.
Câu 4: Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và
Đông Âu. Tình hình Liên Bang Nga từ 1991 – 2000.

* Nguyên nhân sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên
Xô và Đông Âu:
/> />- Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý
chí, cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp….
- Do không bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ
thuật.
- Phạm phải nhiều sai lầm khi cải tổ.
- Do sự chống phá của các thế lực thù địch trong và
ngoài nước.
+ Hiện nay : CNXH vẫn được duy trì và thắng lợi ở 1 số
nước: Trung Quốc, Việt Nam Sự sụp đổ của CNXH ở
LX và Đông Âu chỉ là sự sụp đổ của mô hình CNXH
chưa khoa học nhưng lý tưởng tốt đẹp của nó vẫn tồn tại.
* Hãy trình bày tình hình Liên Bang Nga từ 1991 – 2000:
- Là “quốc gia kế tục Liên Xô”, kế thừa địa vị pháp lý của
Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
- Trong thập kỉ 90, dưới chính quyền Tổng Thống Enxin,
tình hình Liên bang Nga chìm đắm trong khó khăn và
khủng hoảng (kinh tế tăng trưởng âm, tranh chấp, xung
đột sắc tộc)
- Đối ngoại: tăng cường quan hệ với phương Tây, khôi
phục và phát triển quan hệ với Châu Á
/> />- Từ năm 2000, Putin lên làm tổng thống, Nga có nhiều
chuyển biến khả quan về kinh tế, chính trị, xã hội, vị thế
quốc tế được nâng cao.
Câu 5: Những biến đổi quan trọng của khu vực Đông Bắc Á
sau chiến tranh thế giới thứ II?
- Là khu vực rộng lớn, đông dân cư nhất thế giới, tài
nguyên phong phú.
- Trước năm 1945, bị thực dân nô dịch (trừ Nhật).

- Từ sau 1945, có nhiều chuyển biến quan trọng:
* Về chính trị:
+ Tháng 10/1949, nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa
ra đời.
+ Cuối thập niên 90: Trung Quốc thu hồi Hồng Kông và
Ma Cao.
+ Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2
nhà nước với 2 thể chế chính trị khác nhau là Hàn Quốc
và Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên => quan hệ đối
đầu, căng thẳng.
* Về kinh tế: Nửa sau thế kỉ XX, Đông Bắc Á đạt được sự
tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân
được nâng cao như ở Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và
/> />Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới, Trung Quốc đạt mức tăng
trưởng cao nhất thế giới.
Câu 6: Trình bày sự thành lập nhà nước Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa. Ý nghĩa.
* Sự thành lập. - Từ 1946 – 1949, nội chiến Quốc dân
Đảng với Đảng cộng sản.
- Năm 1949, nội chiến kết thúc với sự thất
bại của Quốc dân Đảng.
- 1/10/1949 nước Cộng hoà Nhân dân
Trung Hoa thành lập.
* Ý nghĩa:
+ Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ,
chấm dứt ách thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư p.kiến.
+ Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự
do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
+ Ảnh hưởng sâu sắc tới cách mạng thế giới.
Câu 7: Trình bày đường lối cải cách, mở cửa của Đảng Cộng

sản Trung Quốc và những thành tựu (1978 – 2000)(trọng
tâm 1)
a/ Hoàn cảnh lịch sử:
/> />- Do sai lầm về đường lối “Ba ngọn cờ hồng” đã tàn phá
nền kinh tế Trung Quốc. Đặc biệt là cuộc :Đại cách mạng
văn hoá vô sản” từ 1966 – 1976, đã làm cho đất nước
Trung Quốc khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính
trị, xã hội.
- Tháng 12/1978 Ban chấp hành TW Đảng cộng sản
Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa, do Đặng Tiểu
Bình khởi xướng.
b/Nội dung cải cách:
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
+ Tiến hành cải cách, mở cửa
+ Chuyển kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế
thị trường XHCN linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và
xây dựng CNXH đặc sắc TQ.
+ Biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
c/ Thành tựu:
- Kinh tế: GDP tăng 8 % năm, năm 2000 GDP đạt 1080 tỉ
USD, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
- KHKT:
+ 1964, thử thành công bom nguyên tử
+ 10/2003, phóng thành công tàu vũ trụ thần châu 5, đưa
nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ
/> />* Đối ngoại:
- Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, …
- Mở rộng quan hệ đối ngoại,
- Có nhiều đóng góp trong giải quyết những tranh chấp
quốc tế.

- Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao
(1999)
d/ Ý nghĩa:
- Nâng cao vị thế và uy tín của Trung Quốc trên trường
quốc tế
- Là bài học quý cho những nước đang tiến hành đổi mới
trong đó có Việt Nam
Câu 8: Trình bày những nét chính về quá trình đấu tranh
giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á sau chiến tranh
thế giới lần thứ II và những biến đổi quan trọng của Đông
Nam Á (trọng tâm 2)
* Quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia Đông
Nam Á .
- Trước chiến tranh thế giới II: hầu hết là thuộc địa của
các quốc gia Âu - Mỹ (trừ Thái Lan)
- Trong chiến tranh thế giới II: là thuộc địa của Nhật
/> />- Sau chiến tranh thế giới II: các nước Đông Nam Á đã
giành được độc lập như Inđônêxia, Việt Nam, Lào
- Sau đó, thực dân Âu – Mĩ tái chiếm Đông Nam Á, nhưng
đã thất bại và buộc phải trao trả độc lập.
- Tới giữa những năm 50, nhiều nước Đông Nam Á giành
được độc lập như Philippin, Miến Điện, In-đô-nê-xia…
- Năm 1954, cuộc kháng chiến chống Pháp của ba nước
Đông Dương giành thắng lợi, với Hiệp định Giơ-ne-vơ
được kí kết.
* Những biến đổi quan trọng:
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ II, lần lượt các nước
Đông Nam Á giành được độc lập
- Sau khi giành độc lập các nước Đông Nam Á ra sức
xây dựng, phát triển kinh tế đã đạt được những thành tựu

to lớn , tiêu biểu như Singapo “Con rồng” Châu Á .
- Đến nay hầu hết các quốc gia Đông Nam Á ( trừ Đông
Ti Mo ) đã gia nhập tổ chức ASEAN
Câu 9: Trình bày cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Lào
từ (1945 – 1975)? (Trọng tâm 1)
* Giai đoạn chống Pháp (1945 – 1954):
- 8/1945 nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.
/> />- 12/10/1945 Viêng Chăn giành thắng lợi, Lào tuyên bố
độc lập.
- 3/1946, Pháp trở lại xâm lược Lào, nhân dân Lào chống
Pháp.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương và sự
giúp đỡ quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến
Lào phát triển mạnh.
- 1954, Pháp kí Hiệp định Giơnevơ, công nhận độc lập,
chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
* Giai đoạn chống Mĩ (1954 – 1975):
- Mĩ xâm lược Lào.
- 1955 Đảng nhân dân Lào thành lập, lãnh đạo nhân dân
chống Mĩ về q/sự – chính trị- ngoại giao.
- Nhân dân Lào đánh bại các kế hoạch chiến tranh của
Mĩ, đến những năm 70 giải phóng 4/5 lãnh thổ.
- 2/1973 Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, hòa
hợp dân tộc ở Lào.
- Tháng 5 đến 12/1975 quân và dân Lào nổi dậy giành
chính quyền.
- 2/12/1975 nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành
lập.
/> />Câu 10: Trình bày những nét chính về tình hình Campu chia
từ (1945 – 1993)- 5 giai đoạn (trọng tâm 2)

* Giai đoạn 1945 – 1954: chống Pháp
- 10/1945 Pháp trở lại xâm luợc Campuchia.
- 1951 Đảng nhân dân cách mạng Campuchia tiến hành
kháng chiến chống Pháp .
- 1953 do hoạt động ngoại giao của Xihanúc, Pháp kí
hiệp ước trao trả độc lập cho CPC.
- 1954 Pháp kí hiệp định Giơnevơ công nhận chủ quyền
và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.
* Giai đoạn 1954 –1970: hòa bình
Thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, không tham
gia liên minh quân sự, chính trị nào.
* Giai đoạn 1970 – 1975: chống Mĩ
- 3/1970 Mĩ điều khiển tay sai lật đổ chính phủ
Xihanúc.
- 17/4/1975 thủ đô Phnômpênh giải phóng, cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi.
* Giai đoạn 1975 – 1979: Chống Khơme đỏ
- Tập đoàn Khơme đỏ do Pônpốt cầm đầu phản bội
cách mạng, thực hiện chính sách diệt chủng.
/> /> - Được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam,
ngày 07.01.1979 thủ đô Phnômpênh được giải phóng,
nước Cộng hòa nhân dân CPC thành lập.
* Giai đoạn 1979 – 1993: nội chiến
- Từ năm 1979 đến năm 1991: diễn ra cuộc nội chiến
kéo dài hơn 10 năm và kết thúc với sự thất bai của
Khơme đỏ
- 10/1991, hiệp định hòa bình về Campuchi được kí kết.
Sau tổng tuyển cử 1993, Campuchia trở thành Vương
quốc độc lập, bước vào thời kì hòa bình, xây dựng và phát
triển đất nước.

Câu 11: Quá trình xây dựng và phát triển của nhóm 5 nước
sáng lập ASEAN: (Inđônêxia, Malaixia, Philippin,
Xingapo và Thái Lan)
- Sau khi giành độc lập, 5 nước đều tiến hành công
nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
- Từ những năm 60 – 70 trở đi chuyển sang chiến lược
công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu – mở cửa nền kinh
tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoài, đẩy mạnh
xuất khẩu hàng hóa, phát triển ngoại thương.
/> />- Kết quả: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của 5 nước khá
cao: Inđônêxia 7%, Malaixia là 7.8%, Philíppin là 6.3%;
Thái Lan là 9% , Xingapo là 12%.
+ Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu của 5 nước đạt
tới 130 tỉ USD.
Câu 12: Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN, những
thời cơ và thách thức của Việt Nam khi gia nhập tổ chức
ASEAN ? (trọng tâm 1)
* Hoàn cảnh ra đời:
- Sau khi giành độc lập, các nước cần hợp tác giúp đỡ
lẫn nhau để phát triển.
- Muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn bên
ngoài, nhất là Mĩ.
- Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng
nhiều, như Cộng đồng châu Âu, đã cổ vũ các nước Đông
Nam Á liên kết với nhau.
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm 5 nước
Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.
* Mục tiêu là tiến hành hợp tác giữa các nước thành viên
nhằm phát triển kinh tế và văn hóa trên tinh thần duy trì

hòa bình và ổn định khu vực.
/> />* Quá trình phát triển. (thành tựu chính)
- Từ 1967 -1975: ASEAN là tổ chức non trẻ, hợp tác
lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
- Tháng 2/1976, Hội nghị cấp cao lần 1 của ASEAN
kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Bali) xác định
những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
- Giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải pháp
chính trị, nhờ đó quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông
Đương được cải thiện.
- Mở rộng thành viên của ASEAN, Brunây (1984),
Việt Nam (7/1995), Lào và Miama (1997), Campuchia
(1999).
- ASEAN đẩy mạnh hợp tác kinh tế, văn hóa nhằm
xây dựng một Cộng đồng ASEAN về kinh tế, an ninh và
văn hóa vào năm 2015.
* Nội dung Hiệp ước Bali:
+> Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
+> Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
+> Không sử dụng và đe doa bằng vũ lực với nhau.
+> Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa
bình.
/> />+> Hợp tác phát triển có hiệu quả trong k.tế, vhóa,
xh.
* Thời cơ và thách thức của Việt Nam
* Cơ hội:
- Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế
trong khu vực
- Tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng
cách phát triển với các nước trong khu vực.

- Tiếp thu những thành tựu về khoa học kĩ thuật tiên tiến
nhất của thế giới để phát triển kinh tế.
- Có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí của các
nước trong khu vực.
- Có điều kiện thuận lợi để giao lưu về văn hóa, giáo dục,
khoa học – kĩ thuật, y tế, thể thao với các nước trong khu
vực.
* Thách thức:
- Nếu không tận dụng cơ hội để phát triển thì nền kinh tế
nước ta có nguy cơ tụt hậu với các nước trong khu vực.
- Sự cạnh tranh quyết liệt giữa nước ta với các nước trong
khu vực.
- Hội nhập dễ bị “hòa tan”, đánh mất bản sắc và truyền
thống của dân tộc.
/> />Câu 13: Những nét chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập
của nhân dân Ấn Độ. Những thành tựu chính trong quá trình
xây dựng đất nước. (trọng tâm 1)
* Cuộc đấu tranh giành độc lập.
- Sau chiến tranh thế giới II, dưới sự lãnh đạo của
Đảng Quốc đại cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân
An Độ diễn ra sôi nổi, năm 1945 có 848 cuộc bãi công.
- Thực dân Anh phải nhượng bộ, nhưng lại trao
quyền tự trị theo “phương án Maobáttơn” .
- Tháng 8/1947, hai nhà nước tự trị Ấn Độ và
Pakixtan thành lập.
- Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành
lập Nhà nước Cộng hòa.
- Ý nghĩa: đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân Ấn Độ,
cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới .
* Công cuộc xây dựng đất nước: đạt nhiều thành tựu về

nông nghiệp và công nghiệp.
- Nông nghiệp, nhờ tiến hành “cách mạng xanh” đã tự túc
được lương thực và xuất khẩu gạo thứ 3 thế giới.
- Công nghiệp, đứng thứ 10 thế giới, chế tạo được máy
móc hiện đại như máy bay, xe hơi …
/> />- Khoa học – kĩ thuật, là cường quốc công nghệ phần
mền, hạt nhân, vũ trụ.
+ Năm 1974 thử thành công bom nguyên tử.
+ Năm 1975 phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
- Đối ngoại: thực hiện chính sách hòa bình, trung lập, ủng
hộ phong trào cách mạng thế giới. Là nước đề xướng
Phong trào không liên kết.
Câu 14/- Những thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập
của nhân dân châu Phi. (Trọng tâm 1)
- Sau Chiến tranh thế giới II, nhất là từ những năm 50,
cuộc đấu tranh giành độc lập diễn ra sôi nổi, mở đầu ở
Bắc Phi: Ai Cập, Libi (1952); Tuynidi, Xuđăng (1956).
- Năm 1960, được gọi là Năm châu Phi với 17 nước giành
được độc lập.
- Năm 1975, Môdămbích, Anggôla chống Bồ Đào Nha
thắng lợi.
/> />- Từ năm 1980, nhân dân Nam Rôđêdia và Tây Nam Phi
giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân
biệt chủng tộc, thành lập nước Cộng hòa Dimbabuê và
Namibia.
- Năm 1993, tại Nam Phi đã chính thức xóa bỏ chế độ
phân biệt chủng tộc.
- Năm 1994, Manđêla là người da đen đầu tiên làm tổng
thống Cộng hòa Nam Phi.
=> Đây là một thắng lợi có ý nghĩa lịch sử, đánh dấu sự

sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân.
Câu 15/- Những nét chính trong quá trình giành và bảo vệ
độc lập của các nước Mĩlatinh. (Trọng tâm 1)
- Đầu thế kỉ XIX, nhiều nước Mĩ Latinh giành được độc
lập từ Tây Ban Nha, nhưng sau đó lại lệ thuộc vào Mĩ.
- Sau chiến tranh thế giới II, cuộc đấu tranh chống chế độ
độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển, tiêu biểu là thắng
lợi của cách mạng Cuba (1959).
- Năm 1961, Mĩ tổ chức Liên minh vì tiến bộ để lôi kéo
các nước Mĩ Latinh nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách
mạng Cuba.
- Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, trong thập kỉ 60
– 70, phong trào chống Mĩ và độc tài thân Mĩ diễn ra sôi
/> />nổi với hình thức bãi công, nổi dậy, khởi nghĩa vũ trang
biến châu lục này thành “lục địa bùng cháy” như ở
Vênêxuêla, Côlômbia, Pêru, Chilê…
- Kết quả : Chính quyền độc tài bị lật đổ, các chính phủ
dân tộc dân chủ được thiết lập.
Câu 16: Trình bày sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật
của nước Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hiểu được
nguyên nhân dẫn đến sự phát triển đó của nước Mĩ (Trọng
tâm 1)
* Về Kinh tế : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ
phát triển mạnh mẽ.
- Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa công
nghiệp thế giới (1948 – hơn 56%).
- Năm 1949, sản lượng nông nghiệp bằng 2 lần Anh –
Pháp – CHLB Đức-Italia – Nhật cộng lại.
- Nắm 3/4 dự trữ vàng thế giới.
- Nắm hơn 50% tàu bè đi lại trên mặt biển.

- Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
=> Mĩ là trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế
giới.
* Những nhân tố (nguyên nhân) phát triển:
/> />+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân
công dồi dào, trình độ cao.
+ Lợi dụng chiến tranh, thu lợi nhờ buôn bán vũ khí.
+ Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại để
nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
+ Các công ti, tập đoàn có sức sản xuất, cạnh tranh
lớn, có hiệu quả trong và ngoài nước.
+ Chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước.
* Về khoa học – kĩ thuật:
- Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học – kĩ thuật
hiện đại.
- Đi đầu và đạt nhiều thành tựu to lớn trong chế tạo
công cụ sản xuất, vật liệu mới, năng lượng mới, chinh
phục vũ trụ và cách mạng xanh.
Câu 17: Chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau chiến tranh thế
giới II (trọng tâm 1)
- Sau năm 1945, Mĩ thực hiện Chiến lược toàn cầu nhằm
thống trị thế giới với ba mục tiêu.
+ Chống hệ thống xã hội chủ nghĩa.
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào
công nhân, phong trào hòa bình thế giới.
/>

×