Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC KHỐI B CÓ ĐÁP ÁN CỦA SỞ GIÁO DỤC NĂM HỌC 20132014.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.9 KB, 52 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
MÔN SINH HỌC KHỐI B CÓ ĐÁP ÁN
CỦA SỞ GIÁO DỤC NĂM HỌC 2013-2014.
NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay,
nguồn lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng,
quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước.
Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong
việc xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà nước luôn quan tâm
và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm học là “Tiếp
tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” đối với
giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Trung học phổ thông có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
hình thành nhân cách con người nhằm giúp học sinh hình
thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu
dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ
bản. Để đạt được mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có
kiến thức sâu và sự hiểu biết nhất định về nội dung chương
trình sách giáo khoa, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí
của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ. Đồng thời người dạy
có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các phương pháp và
hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh.
Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
/> />Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi


đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn
thành chương trình và có mảng kiến thức dành cho đối tượng
học sinh năng khiếu. Việc nâng cao cất lượng giáo dục toàn
diện cho học sinh là nhiệm vụ của các trường phổ thông. Để
có chất lượng giáo dục toàn diện thì việc nâng cao chất lượng
đại trà là vô cùng quan trọng. Trong đó môn Sinh học có vai
trò vô cùng quan trọng giúp phát triển tư duy tốt nhất. Để có
tài liệu ôn luyện thi đại học cho học sinh lớp 12 THPT kịp
thời và sát với chương trình học, tôi đã sưu tầm biên soạn các
đề thi đại học môn Sinh học khối B có đáp án nhằm giúp giáo
viên có tài liệu ôn luyện thi đại học cho học sinh lớp 12
THPT. Trân trọng giới thiệu với thầy giáo và cô giáo cùng
quý vị bạn đọc tham khảo và phát triển tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
MÔN SINH HỌC KHỐI B CÓ ĐÁP ÁN
CỦA SỞ GIÁO DỤC NĂM HỌC HỌC 2013-2014.
Chân trọng cảm ơn!
/> />CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
MÔN SINH HỌC KHỐI B CÓ ĐÁP ÁN
CỦA SỞ GIÁO DỤC NĂM HỌC HỌC 2013-2014.
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I.
NĂM 2013-2014
Môn: Sinh học. Khối B.
Thời gian làm bài 90 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.SBD:
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ
câu 1 đến câu 40)

Câu 1.
Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen
của quần thể là
A.
Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
B.
Đột
biến, biến động di truyền.
/>Mã đề:
/>C.
Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
D.
Đột
biến, di nhập gen.
Câu 2.
Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ
A.
Sự tiến hóa phân li.
B.
Sự
tiến hóa đồng quy hoặc phân li.
C.
Sự tiến hóa đồng quy.
D.
Sự
tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp.
Câu 3.
Một loài có bộ NST 2n = 14. Ở lần nguyên phân đầu
tiên của một hợp tử lưỡng bội, có 2 NST kép không phân li, ở
những lần nguyên phân sau các cặp NST phân li bình thường.

Số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là.
A.
Có 12 NST, các tế bào còn lại có 14 NST.
B.

12 NST, các tế bào còn lại có 16 NST.
C.
Tất cả các tế bào đều có 16 NST
D.
Tất
cả các tế bào đều có 14 NST.
Câu 4.
Cho phép lai P : AaBbDdNn × AabbDdnn. Theo
lí thuyết, tỉ lệ số kiểu gen dị hợp ở F
1

A.

9
3
.
B.

9
1
.
C.

3
2

.
D.

9
8
.
Câu 5.
Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc
vào yếu tố nào sau đây?
A.
Mức độ tử vong.
B.
Sức sinh sản.
C.

thể nhập cư và xuất cư.
D.
Tỉ lệ đực, cái.
/> /> Câu 6.
Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ xitôzin trở
thành dạng hiếm (X
*
) thì sau 3 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu
gen đột biến dạng thay thế G-X thành A-T
A.
7
B.
4
C.
3.

D.
8
Câu 7.
Ở một loài côn trùng, A quy định lông đen, a quy
định lông xám, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen Aa ở
giới đực quy định lông đen, ở giới cái quy định lông xám.
Cho con đực lông xám giao phối với con cái lông đen được
F
1
. Cho F
1
giao phối với nhau được F
2
. Trong số các con cái
F
2
, cá thể lông xám chiếm tỉ lệ
A.
37,5%.
B.
50%.
C.
25%.
D.
75%.
Câu 8.
Ở phép lai giữa ruồi giấm
ab
AB
X

D
X
d
với ruồi giấm
ab
AB
X
D
Y cho F
1
có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng
chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A.
40%.
B.
30%.
C.
35%.
D.
20%.
Câu 9.
Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh
tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần tối đa có thể
được sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là
A.
3.
B.
10.
C.
8.

D.
5.
Câu 10.
Trong quá trình tiến hoá, sự cách li địa lí có vai trò
A.
Tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen
của quần thể.
/> />B.
Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các
quần thể khác loài.
C.
Là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo
hướng thích nghi.
D.
Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các
quần thể cùng loài.
Câu 11.
Một gen có chiều dài 0,408
µ
m và 900 A, sau khi bị
đột biến chiều dài của gen vẫn không đổi nhưng số liên kết
hiđrô của gen là 2703. Loại đột biến đã phát sinh là
A.
Thay thế một cặp nuclêôtit.
B.
Thay thế 3 cặp A-T
bằng 3 cặp G-X.
C.
Thêm một cặp nuclêôtit.
D.

Mất một cặp
nuclêôtit.
Câu 12.
Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy
định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, màu mắt
do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các
NST thường khác nhau. Hãy chọn kết luận đúng.
A.
Có 3 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên.
B.
Có 27 loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên.
C.
Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu.
D.
Có 12 kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên.
/> /> Câu 13.
Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai
với con cái thân xám mắt trắng thuần chủng được F
1
đồng
loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F
1
giao phối với nhau, đời F
2

50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt
đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám
mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp
tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi
phối của các quy luật :

1. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
3. Liên kết gen không hoàn toàn.
4. Phân li độc lập.
Phương án đúng :
A.
2, 3, 4.
B.
1, 2, 3.
C.
1, 3, 4.
D.
1, 2,
4.
Câu 14.
Trình tự các kỉ từ sớm đến muộn trong đại cổ sinh

A.
Cambri

Ocđôvic

Xilua

Đêvôn

Pecmi


Than đá.

B.
Cambri

Xilua

Than đá

Pecmi

Ocđôvic


Đêvôn.
/> />C.
Cambri

Xilua

Đêvôn

Pecmi

Than đá


Ocđôvic.
D.
Cambri

Ocđôvic


Xilua

Đêvôn

Than đá


Pecmi.
Câu 15.
Đưa gen vào hợp tử để tạo ra động vật chuyển gen
bằng cách
A.
Biến nạp hoặc tải nạp.
B.

Dùng súng bắn gen hoặc vi tiêm.
C.
Vi tiêm hoặc cấy gen có nhân đã cải biến.
D.
Bằng
plasmit hoặc bằng virut.
Câu 16.
Ở một loài có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến
mà cơ thể có một số tế bào có 21 NST, một số tế bào có 19
NST, các tế bào còn lại có 20 NST. Đây là dạng đột biến
A.
Lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào
nguyên phân.
B.

Đột biến đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo
giao tử ở bố hoặc mẹ.
C.
Đa bội chẵn, được phát sinh trong quá trình phân bào
nguyên phân.
D.
Lệch bội, được phát sinh trong quá trình giảm phân tạo
giao tử ở bố và mẹ.
/> /> Câu 17.
Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí
cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính
trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai
aB
Ab

×

ab
Ab
, kiểu hình mang
cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ
A.
25%.
B.
35%.
C.
30%.
D.
20%.
Câu 18.

Có hai quần thể thuộc cùng một loài. Quần thể I có
750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể II có 250 cá
thể, trong đó có tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở
quần thể II di cư vào quần thể I thì ở quần thể mới, alen A có
tần số là
A.
0,45.
B.
1.
C.
0,55.
D.
0,5.
Câu 19.
Đóng góp lớn nhất của học thuyết Đacuyn là
A.
Giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên
cơ thể sinh vật.
B.
Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể để phân biệt với
biến đổi hàng loạt.
C.
Giải thích được sự hình thành loài mới theo con đường
phân li tính trạng.
D.
Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và
chọn lọc nhân tạo.
Câu 20.
Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa
?

/> />A.
Di - nhập gen.
B.
Giao phối không
ngẫu nhiên.
C.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
D.
Giao
phối ngẫu nhiên.
Câu 21.
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng thuyết tiến
hoá hiện đại?
A.
Các cá thể là đơn vị tiến hoá cơ bản.
B.
Loài là đơn vị tiến hoá cơ bản.
C.
Nếu quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền, tức
là nó đang tiến hoá.
D.
Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, tức là nó
đang tiến hoá một cách ổn định.
Câu 22.
Một cá thể có kiểu gen Aa
bd
BD
(tần số hoán vị gen
giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử abD là :
A.

5%
B.
20%
C.
15%
D.
10%.
Câu 23.
Những sinh vật rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt
độ rộng) phân bố ở
A.
Trong tầng nước sâu.
B.
Trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong mùa hè, băng
tuyết trong mùa đông.
C.
Trên mặt đất vùng xích đạo nóng ẩm quanh năm.
D.
Bắc và Nam Cực băng giá quanh năm.
/> /> Câu 24.
Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường, con đầu
lòng mắc hội chứng Đao, con thứ 2 của họ
A.
Không bao giờ bị hội chứng Đao vì rất khó xảy ra.
B.
Không bao giờ xuất hiện vì chỉ có 1 giao tử mang đột
biến.
C.
Chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền.
D.

Có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp.
Câu 25.
Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di
truyền
A.
Bộ ba 5'UUX3' quy định tổng hợp phêninalanin.
B.
Bộ ba 5'AUG3' quy định tổng hợp mêtiônin và mang
tín hiệu mở đầu dịch mã
C.
Bộ ba 5'UUA3', 5'XUG3' cùng quy định tổng hợp
lơxin.
D.
Bộ ba 5'AGU3' quy định tổng hợp sêrin
Câu 26.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy
định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và
B là 20%. Xét phép lai
aB
Ab
D
E
X
d
E
X

×

ab

Ab
d
E
X
Y, kiểu hình A-
bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
A.
45%.
B.
35%.
C.
40%.
D.

22,5%.
/> /> Câu 27.
Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen
trội so với hoa trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gen
nằm trên 2 cặp NST thường. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và
da đen sinh đứa con đầu lòng có mắt xanh và da trắng. Xác
suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống
mẹ là
A.
18,75%.
B.
6,25%.
C.
28,125%.
D.


56,25%.
Câu 28.
Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể
có ý nghĩa sinh thái gì?
A.
Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi
trường.
B.
Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
C.
Các cá thể hỗ trợ nhau chóng chọi với điều kiện bất lợi
của môi trường.
D.
Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Câu 29.
Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có
sự tác động của hai gen A và B theo sơ đồ :
Gen A Gen B




enzim A enzim B




/> />Chất trắng 1 Chất vàng Chất đỏ.
Gen a và b không tạo được enzim, hai cặp gen nằm trên hai
cặp NST khác nhau.

Cho cây AaBb tự thụ phấn được F
1
thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F
1

A.
12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng.
B.
9 đỏ : 3 vàng : 4
trắng.
C.
9 đỏ : 3 trắng : 4 vàng.
D.
9
đỏ : 6 vàng : 1 trắng.
Câu 30.
Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai
cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có
cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen
A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa
trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A
có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa
đỏ chiếm tỉ lệ
A.
32,64%.
B.
56,25%.
C.
1,44%.
D.

12%.
Câu 31.
Ở một loài động vật, khi cho con đực (XY) lông đỏ
chân cao lai phân tích, đời con có 50% con đực lông đen chân
thấp, 25% con cái lông đỏ chân cao, 25% con cái lông đen
chân cao. Cho biết tính trạng chiều cao chân do một cặp gen
quy định. Hãy chọn kết luận đúng.
/> />A.
Cả hai cặp tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
B.
Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao.
C.
Đã có hiện tượng hoán vị gen xẩy ra.
D.
Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật trội không
hoàn toàn.
Câu 32.
Một loài có 2n = 46. Có 10 tế bào nguyên phân liên
tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của
các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit mới. Số
lần nguyên phân của các tế bào này là
A.
6 lần.
B.
4 lần.
C.
5 lần.
D.
8
lần.

Câu 33.
Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh
quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu
đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên NST thường.
Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F
1
, cho
F
1
giao phối với nhau được F
2
. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu
hình ở F
1
và F
2

A.
F
1
: 100% có sừng; F
2
: 1 có sừng : 1 không sừng.
B.
F
1
: 100% có sừng; F
2
: 3 có sừng : 1 không sừng.
C.

F
1
: 1 có sừng : 1 không sừng; F
2
: 1 có sừng : 1 không
sừng.
/> />D.
F
1
: 1 có sừng : 1 không sừng; F
2
: 3 có sừng : 1 không
sừng.
Câu 34.
Hai anh em sinh đôi cùng trứng, vợ người anh có
nhóm máu B và thuận tay trái sinh được một con trai có
nhóm máu A và thuận tay phải. Vợ người em có nhóm máu
O và thuận tay phải sinh được một con gái có nhóm máu B và
thuận tay trái. Biết rằng thuận tay phải là trội so với thuận tay
trái. Cặp sinh đôi này có kiểu hình.
A.
Nhóm máu A và thuận tay phải.
B.

Nhóm máu B và thuận tay phải.
C.
Nhóm máu A và thuận tay trái.
D.

Nhóm máu AB và thuận tay phải.

Câu 35.
Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân
nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng
có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều
này có ý nghĩa gì?
A.
Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và
axit nuclêic.
B.
Prôtêin cũng có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế
phiên mã và dịch mã.
C.
Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và
prôtêin.
/> />D.
Sự xuất hiện axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất
hiện sự sống.
Câu 36.
Sinh vật nào sau đây không được gọi là sinh vật
biến đổi gen ?
A.
Một gen trong tế bào bị loại bỏ.
B.
Làm
biến đổi một gen sẵn có thành gen mới.
C.
Được lặp thêm một gen nhờ đột biến lặp đoạn.
D.

Được nhận thêm một gen từ một loài khác.

Câu 37.
Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi lôcut của
gen trên NST
A.
Đột biến lệch bội và đột biến đảo đoạn.
B.
Đột
biến đa bội hóa và đột biến lệch bội.
C.
Đột biến gen và đột biến lệch bội.
D.
Đột
biến chuyển đoạn và đảo đoạn.
Câu 38.
Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799
lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba
loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số
nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi
pôlipeptit nói trên là
A.
U = 448; A = G = 651; X = 650.
B.
A =
448; X = 650, U = G = 651.
/> />C.
A = 447; U = G = X = 650.
D.
U = 447; A = G = X
= 650.
Câu 39.

Sau 20 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỉ lệ
cá thể mang gen kháng thuốc trong quần thể sau có thể tăng
lên gấp 500 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường,
người ta cần nghiên cứu theo hướng
A.
Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu sinh học.
B.

Chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng.
C.
Nuôi nhiều chim ăn sâu.
D.
Chuyển gen gây bệnh
cho sâu.
Câu 40.
Mục đích của di truyền y học tư vấn là:
1. Giải thích nguyên nhân, cơ chế và khả năng mắc bệnh
di truyền ở thế hệ sau.
2. Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy
cơ mang gen lặn.
3. Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra
những đứa trẻ tật nguyền.
4. Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn
di truyền.
Phương án đúng là :
/> />A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 4.
II. PHẦN RIÊNG. Thí sinh chỉ được chọn làm một trong
hai phần (phần A hoặc phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu

50)
Câu 41.
Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể
có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào
lai sẽ có kiểu gen là
A.
AbDMN.
B.
AAbbDdMN.
C.

AAbbDdMMnn.
D.
AAbbDd
Câu 42.
Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận
nghịch ?
A.
♂AA
×
♀aa và ♂Aa
×
♀aa.
B.
♂AA
×
♀aa và
♂AA
×
♀aa.

C.
♂AA
×
♀aa và ♂aa
×
♀AA.
D.
♂Aa
×
♀Aa và ♂Aa
×
♀AA.
Câu 43.
Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit
và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này
A.
có 300 chu kì xoắn.
B.

600 Ađênin.
/> />C.
có 6000 liên kết photphođieste.
D.
dài
0,408
µ
m.
Câu 44.
Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân
tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X;

trong đó A = T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng
virut này là
A.
ADN mạch đơn.
B.
ARN mạch đơn.
C.
ADN mạch kép.
D.
ARN mạch kép.
Câu 45.
Ví dụ nào dưới đây không phản ánh nguyên nhân
gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
A.
Ở chim, sự cạnh tranh giành nơi làm tổ ảnh hưởng tới
khả năng sinh sản và đẻ trứng.
B.
Lối sống bầy đàn làm hạn chế nguồn dinh dưỡng ảnh
hưởng tới sức sống của các cá thể trong quần thể.
C.
Những loài động vật ít có khả năng bảo vệ vùng sống
như cá, hươu, nai thì khả năng sống sót của con non phụ
thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
D.
Đối với những loài có khả năng bảo vệ vùng sống như
nhiều loài thú (hổ, báo ) thì khả năng cạnh tranh để bảo vệ
vùng sống có ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần
thể.
/> /> Câu 46.
Khoảng cách giữa các gen a, b, c trên một NST như

sau : giữa a và b bằng 41cM; giữa a và c bằng 7cM; giữa b và
c bằng 34cM. Trật tự 3 gen trên NST là
A.
cba.
B.
abc.
C.
acb.
D.
cab.
Câu 47.
Quan niệm của Lamac về sự biến đổi của sinh vật
tương ứng với điều kiện ngoại cảnh phù hợp với khái niệm
nào trong qua niệm hiện đại?
A.
Thường biến.
B.
Di truyền.
C.
Đột biến.
D.
Biến
dị.
Câu 48.
Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
A.
Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng.
B.

đậu Hà Lan và gai xương rồng.

C.
Cánh dơi và tay người.
D.
Cánh
chim và cánh côn trùng.
Câu 49.
Cơ thể bình thường có gen tiến ung thư nhưng gen
này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi
gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị
bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của
gen.
A.
Vùng mã hóa.
B.
Vùng điều hòa.
C.
Vùng kết thúc.
D.

Vùng bất kì ở trên gen.
/> /> Câu 50.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra
nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào say đây?
1 - Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi
loài.
2 - Áp lực chọn lọc tự nhiên.
3 - Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.
4 - Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.
5 - Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 5.

D. 2, 3, 4, 5.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu
60)
Câu 51.
Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương
đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối dạng cân
bằng về di truyền, A có tần số 0,3 và B có tần số 0,7. Kiểu
gen Aabb chiếm tỉ lệ
A.
0,42.
B.
0,3318.
C.
0,0378.
D.
0,21.
Câu 52.
Những phương pháp nào sau đây luôn tạo ra được
dòng thuần chủng.
1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với
chọn lọc.
/> />2. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với
nhau được F
1
, tứ bội hóa F
1
thành thể dị đa bội.
3. Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với
nhau được F
1

, tứ bội hóa F
1
thành thể tứ bội.
4. Cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội,
hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội.
Phương án đúng:
A.
1, 2, 4.
B.
1, 2, 3.
C.
1, 3, 4.
D.
2, 3,
4.
Câu 53.
Trong những điều kiện thích hợp nhất, lợn Ỉ 9
tháng tuổi đạt 50 kg, trong khi đó lợn Đại Bạch ở 6 tháng tuổi
đã đạt 90 kg. Kết quả này nói lên :
A.
Kiểu gen đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định
năng suất của giống.
B.
Vai trò quan trọng của môi trường trong việc quyết
định cân nặng của lợn.
C.
Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định
cân nặng của lợn.
D.
Tính trạng cân nặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi

phối hơn ở lợn Ỉ.
/> /> Câu 54.
Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi,
người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn
mồi cần được tổng hợp là
A.
50.
B.
51.
C.
102.
D.
52.
Câu 55.
Ở một loài chim yến, tính trạng màu lông do một
cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết
quả như sau :
Phép lai 1 : ♀lông xanh
×
♂lông vàng -> F
1
: 100% lông
xanh.
Phép lai 2 : ♀lông vàng
×
♂lông vàng -> F
1
: 100% lông
vàng.
Phép lai 3 : ♀lông vàng

×
♂lông xanh -> F
1
: 50% ♂ vàng;
50% ♀xanh.
Tính trạng màu sắc lông ở loài chim yến trên di truyền theo
quy luật
A.
Liên kết với giới tính.
B.

Tương tác gen.
C.
Phân li độc lập của Menđen.
D.
Di truyền qua tế bào
chất.
/> /> Câu 56.
Vì sao hệ động vật và thực vật ở chấu Âu, châu Á
và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có
một số loài đặc trưng?
A.
Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau do có nguồn
gốc chung, sau đó trở nên khác nhau do chọn lọc tự nhiên
theo nhiều hướng khác nhau.
B.
Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ kỉ Đệ tứ)
nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và những loài
khác nhau xuất hiện sau.
C.

Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự
hình thành hệ động, thực vật giống nhau, các loài đặc trưng là
do sự thích nghi với điều kiện địa phương.
D.
Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mĩ nhờ cầu
nối ở eo biển Berinh ngày nay.
Câu 57.
Ý nghĩa của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung
tính là
A.
Củng cố học thuyết tiến hoá của Đacuyn về vai trò của
chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi
hình thành loài mới.
B.
Không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng
con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.
/>

×