Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC LỚP 4 THEO THÔNG TƯ 302014 CẤP TIỂU HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.98 KB, 23 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
MÔN TOÁN KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
CUỐI NĂM HỌC LỚP 4
THEO THÔNG TƯ 30-2014 CẤP TIỂU HỌC.
NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay,
nguồn lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng,
quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước.
Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong
việc xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà nước luôn quan tâm
và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm học là “Tiếp
tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” đối với
giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan
trọng là bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là
bậc học nền tảng nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở
ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp
tục học Trung học cơ sở. Để đạt được mục tiêu trên đòi hỏi
người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu biết nhất định
về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng hiểu
được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
/> />Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt
các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với
đối tượng học sinh. Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của
chương trình lồng ghép giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ


năng sống cho học sinh. Coi trọng sự tiến bộ của học sinh
trong học tập và rèn luyện, động viên khuyến khích không
gây áp lực cho học sinh khi đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội
cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình và có mảng kiến
thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu. Việc nâng cao
cất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh là nhiệm vụ của
các trường phổ thông. Để có chất lượng giáo dục toàn diện
thì việc nâng cao chất lượng đại trà là vô cùng quan trọng.
Đối với cấp tiểu học, nội dung học tập là chất lượng bốn môn
Toán và Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử Địa lí. Trong đó môn
Toán có vai trò vô cùng quan trọng giúp phát tư duy logic.
Chính vì thế ngay từ đầu năm học, Các tổ chuyên môn kết
hợp với Ban Giám hiệu các nhà trường lập kế hoạch dạy học.
Đi đôi với việc dạy học thì một việc không thể thiếu là khảo
sát chất lượng học sinh định kì theo thông tư 32/2014-BGD
để từ đó giáo viên dạy thấy rõ được sự tiến bộ của học sinh
và những kiến thức còn chưa tốt của mỗi học sinh, mỗi lớp.
Giáo viên dạy sẽ có kế hoạch điều chỉnh cách dạy, tiếp tục
/> />bồi dưỡng, giúp đỡ kịp thời cho mỗi học sinh.v.v Để có tài
liệu ôn luyện, khảo sát chất lượng học sinh học sinh lớp 4
cuối năm kịp thời và sát với chương trình học, tôi đã sưu tầm
biên soạn các đề khảo sát giúp giáo viên có tài liệu ôn luyện.
Trân trọng giới thiệu với thầy giáo và cô giáo cùng quý vị
bạn đọc tham khảo và phát triển tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
MÔN TOÁN KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
CUỐI NĂM HỌC LỚP 4
THEO THÔNG TƯ 30-2014 CẤP TIỂU HỌC.
Chân trọng cảm ơn!

/> />CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
MÔN TOÁN KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
CUỐI NĂM HỌC LỚP 4
THEO THÔNG TƯ 30-2014 CẤP TIỂU HỌC.
ĐỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
MÔN: TOÁN- NĂM HỌC 2014-2015
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề này gồm 08 câu 02 trang)
Câu 1 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông.
a. 12,57 x 100 = 125,7 b. 12,4 x 0.01
= 0,124
c. 0,012: 0,01 = 0,12 c. 12,5 : 0,5 =
25
Câu 2 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
nhất.
a. Chữ số 5 trong số 12,054 có giá trị là:
A.
10
5
B.
100
5
C.
1000
5

D. 50
b. Tìm số tự nhiên m biết 2,5 < m < 5,9
/> />A. 2; 3; 4 B. 3; 4; 5 C. 4; 5; 6

D. 4;5
Câu 3 ( 1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
nhất.
Một số thêm 19 thì bằng 12,5 giảm đi 0,5 lần. Vậy số đó là:
A. 4 B. 5 C. 6
D. 7
Câu 4 (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
nhất.
a. 125 phút = … giờ……phút.
A. 1 giờ 25 phút B. 12 giờ 5 phút C. 125 phút
D. 2 giờ 5 phút.
b. 8m5dm = …………. dm
A. 85dm B. 805dm C, 850 dm
D. 8500 dm
Câu 5 (1 điểm) Một hình tam giác có cạnh đáy là 12cm và
chiều cao bằng
3
1
cạnh đáy. Diện tích tam giác đó là:
A. 24 cm B. 24 cm
2
C. 48 cm
D. 48 cm
2
Câu 6 (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a/ 154,6 kg = ……… tạ b/
2,1478 m= ……….……dm
/> />c/ 7m
2
2 dm

2
= ……… m
2
d/ 2
m
3
70dm
3
= ……….… dm
3
Câu 7 ( 1 điểm). Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5 m
chiều rộng 3,5 m và chiều cao là 2,5 m. Tính diện tích xung
quanh hình hộp chữ nhật đó?
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Câu 8 ( 2 điểm). Một mảnh đất hình thang có đáy lớn là 80m,
đáy lớn bằng

3
4
đáy bé và chiều cao bằng trung bình cộng của
/> />2 đáy. Người ta dùng 20% diện tích mảnh đất để làm nhà, 15
% diện tích mảnh đất để đào ao thả cá, diện tích còn lại của
mảnh đất người ta trồng hoa. Tính diện tích của mảnh đất để
trồng hoa?
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
/> />………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………
.……… Hết…………

HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: TOÁN
Hướng dẫn chấm gồm 02trang
Câu Đáp án Điểm
1
(1điểm)
a/ S 0,25
điểm
b/ Đ 0,25
điểm
c/ S 0,25
điểm
d/ Đ 0,25
điểm
2
(1điểm)
a/ B 0,5
điểm
b/ B 0,5
điểm
3
(1điểm) C 1 điểm
4 a/ D 0,5
/> />(1điểm) điểm
b/ A 0,5
điểm
5
(1điểm) B 1 điểm
6
(2điểm)

a/ 1,546 tạ 0,5
điểm
b/ 21,478 dm 0,5
điểm
c/ 7,02 m
2
0,5
điểm
d/ 2070 dm
3
0,5
điểm
7
(1điểm)
Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là
(4,5 + 3,5) x 2 = 16 (m) 0,25
điểm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật

16 x 2,5 = 40 (m
2
)
0,5
điểm
Đáp số: 40 m
2
( Lưu ý: Học sinh làm gộp 1 bước vẫn
cho điểm tối đa)
0,25
điểm

Vì đáy lớn bằng
3
4
đáy bé hay đáy bé bằng
4
3
đáy lớn
0,25
điểm
Đáy bé mảnh đất hình thang đó là: 0,25
/> />80 x
4
3
= 60 ( m) hoặc 80 : 4 x 3 =
60 (m)
điểm
Chiều cao mảnh đất hình thang đó là:
( 80+60) : 2 = 70 ( m)
0,25
điểm
Diện tích mảnh đất hình thang đó là:
(80 + 60) x 70 : 2 = 4900 ( m
2
)
0,25
điểm
Diện tích trồng hoa chiếm số phần trăm
diện tích mảnh đất đó là:
100% - ( 20% +15%) = 65 %
0,25

điểm
Diện tích của mảnh đất dùng để trồng hoa
là:
4900 x 65 : 100 = 3185 ( m
2
)
HS có thể làm cách khác Tính diện tích
mảnh đất rồi tính diện tích diện tích làm
nhà và diện tích ao thả cá ròi tính diện
tích trồng hoa
0,5
điểm
Đáp số: 3185 m
2
0,25
điểm
.……… Hết…………
/> />Họ Và Tên:
Lớp 4:
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KỲ II MÔN TOÁN – LỚP 4
(Thời gian 35 phút, không kể thời gian giao đề )
Bài 1. (1 điểm)
Viết phân số chỉ phần gạch chéo trong các hình sau:



Bài 2. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a)
12
12

=
4
3
Số thích hợp điền vào ô trống là:
/>Điểm
/>A. 5 B. 8 C. 9
D. 16
b) 20tấn

11kg = kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm
là:
A. 2011kg B. 20011kg

C. 31kg
D. 211kg
Bài 3. (2 điểm) Tính:
a)
4 2
5 7
+
b)
8 3
7 7


c)
4 2
5 7
×
d)

4 2
:
5 7

Bài 4: (3 điểm) Một lớp học có 30 học sinh, trong đó
3
10
số
học sinh là học sinh là học sinh giỏi Toán,
2
10
số học sinh là
học sinh giỏi Tiếng Việt. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học
sinh giỏi Toán, bao nhiêu học sinh giỏi Tiếng Việt.



/> />









………………………………………………………………
……………………………………
Bài 5 : (3 điểm)

Mua 5m vải hết 80 000 đồng. Hỏi mua 7m vải như thế
hết bao nhiêu tiền.







/> />


HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
TOÁN 4
Bài 1. (1điểm)
(1 điểm) Viết đúng mỗi phân số vào chỗ chấm cho 0, 25
điểm
Bài 2. (1điểm) Khoanh mỗi ý đúng cho 0, 5 điểm
a) C ; b) B ;
Bài 3: (2 điểm -Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm)
a)
35
38
35
10
35
28
7
2
5

4
=+=+
c)
4 2 8
5 7 35
× =
b)
8 3 5
7 7 7
− =
d)
5
14
10
28
7
2
:
5
4
==
/> />Bài 4 : (3 điểm)
Bài giải:
Số học sinh giỏi Toán là : (0,25 điểm)
30
×

10
3
= 9 (học sinh) (1,25

điểm)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là : (0,25 điểm)
30
×

10
2
= 6 (học sinh) (1 điểm)
Đáp số : 9 học sinh (0,25 điểm)
6 học sinh
Bài 5: (3 điểm)
Bài giải:
Mua 1m vải hết số tiền là : (0,25 điểm)
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
(1,25 điểm)
Mua 7 m vải đó hết số tiền là : (0,25 điểm)
16 000 x 7 = 112 000 (đồng) (1
điểm)
Đáp số : 112 000 đồng (0,25 điểm)

/> />BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ 2 – KHỐI 4
NĂM HỌC 2014 – 2015
Phần I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1 Phân số tối giản là:
A.
6
4
B.
14

7
C.
3
4

D.
15
6
Câu 2
2
1
giờ là:
A. 20 phút B. 30 phút C. 10 phút
D. 40 phút
/> /> Câu 3 5dm
2
6cm
2
= ………… cm
2
. Số thích hợp điền vào
chỗ chấm là :
A. 56 B. 506 C. 560
D. 5600
Câu 4 Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là
40dm và 2m. Diện tích hình thoi đó là:
A. 800dm
2
B. 80dm
2

C. 800dm
D. 400dm
2

Câu 5
9
8
của 16 là:
A. 18 B. 2 C. 128
D. 81
Câu 6 Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 3cm ứng với độ dài
thật là:
A. 300 m B. 3000 dm C. 30m
D. 300 cm
Phần II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2.0đ) Tính
/> />a.
9 3
10 8
+ =

………………………………………………………
……………
b.
7 3
4 5
− =

………………………………………………………
……………….

c.
4 5
3 9
× =

………………………………………………………
………………
d.
8 5
:
5 4
=


Câu 2 (1.0đ) Tìm x
a.
x
:
4
1
= 8 b.
6
5
3
25
=−
x






/> />

Câu 3 (1.0đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 486 x 45 + 486 x 55 b.
25 x 784 x 4
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………
Câu 4 (1.5đ) Mẹ hơn con 28 tuổi. Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi
con. Tính tuổi của mỗi người.
Bài giải
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
/> />………………………………………………………………
………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………

………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………
Câu 5 (1,5đ) Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là
175m, chiều rộng bằng
3
4
chiều dài.
a. Tính diện tích thửa ruộng đó.
b. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m
2
thu
hoạch được 50 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch
được bao nhiêu tấn thóc?
Bài giải
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
/> />………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………

………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
/> />………………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………
/>

×