Bài thảo luận: Môn đường lối
Đảng Cộng Sản Việt Nam
Đề tài: Đường lối đối ngoại, hội
nhập kinh tế quốc tế
Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Lan Anh
Nội dung chính:
1. Hoàn cảnh lịch sử và quá
trình hình thành đường lối
a. Hoàn cảnh lịch sử
b. Các giai đoạn hình thành
phát triển đường lối
2. Nội dung đường lối
a. Mục tiêu, nhiệm vụ & tư
tưởng chỉ đạo
b. Một số chủ trương, chính sách
lớn về mở rộng quan hệ đối
ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế
3. Ý nghĩa
1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành
đường lối
a. Hoàn cảnh lịch sử.
.
Tình hình thế giới từ giữa thập niên 80 của thế kỷ XX.
.
Cách mạng khoa học và công nghệ phát triển mạnh mẽ.
.
Đầu năm 1990,chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ.Trật
tự thế giới mới hình thành.
.
Xu thế chung của thế giới là hòa bình và hợp tác phát triển .
.
Xu thế toàn cầu hóa tác động mạnh mẽ đến tình hình chung
của thế giới .
Khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ
Chế độ CHCN ở liên xô sụp đổ
Xu thế chung của thế giới là hòa bình hợp tác phát
triển
Xu thế toàn cầu hóa tiền tệ , hàng hóa
Tình hình khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
- Mặc dù có nhiều
bất ổn như vũ khí hạt
nhân , tranh chấp lãnh
thổ……. Nhưng khu vực
vẫn được đánh giá là
ổn định nhất.
- có tiềm lực lớn và
năng động về phát triển
kinh tế.
- Xu thế hòa bình và
hợp tác trong khu vực
phát triển mạnh.
Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam :
- giải tỏa thù địch , đối đầu phá thế bao vây , cấm vận
tiến tới bình thường và hợp tác với các nước phương
tây
- chống tụt hậu về kinh tế bằng cách phát triển nội lực
và tranh thủ ngoại lực thông qua các chính sách đối
nội , đối ngoại.
B, Các giai đoạn hình thành , phát triển đường lối .
Giai đoạn 1986-1996 :
Xác lập đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương
hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
Độc lập tự chủ trong việc xác định đường lối quan hệ kinh tế hợp
tác với các nước mà không phụ thuộc vào nước ngoài.
Thể hiện của đường lối:
12/1987: Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được ban hành.
1989: xóa bỏ độc quyền trong kinh doanh xuất nhập khẩu.
5/1988: Bộ Chính trị ra nghị quyết số 13 về nhiệm vụ và chính
sách đối ngoại trong tình hình mới.
Đại hội VII: chủ trương “hợp tác bình đẳng cùng có lợi với tất cả
các nước, không phân biệt chế độ chính trị-xã hội.
Giai đoạn 1996-2008
Bổ sung và phát triển đường lối đối ngoại theo phương châm chủ
động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
Đại hội VIII của Đảng (6/1996) tiếp tục mở rộng, đẩy mạnh quan hệ
kinh tế quốc tế, xây dựng nền kinh tế mở.
Đại hội IX: nhấn mạnh chủ trương chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
và khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội lực.
Đại hội X: chủ động hội nhập kinh tế quốc tế; khẩn trương chuẩn bị
điều chỉnh đổi mới bên trong sao cho phù hợp với nhiệm vụ và tình
hình mới.
![]()
Ngày 7-11-2006 việt nam gia nhập WTO
Việt Nam sẵn sàng là bạn , đối tác tin cậy của các nước trong cộng
đồng quốc tế , phấn đấu vì hòa bình , độc lập và phát triển .
2. Nội dung đường lối đối ngoại , hội nhập
kinh tế quốc tế
a . Mục tiêu , nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo.
Cơ hội và thách thức .
Cơ hội
-Xu thế hòa bình,
hợp tác phát triển và
xu thế toàn cầu hóa
tạo thuận lợi cho
nước ta mở rộng
quan hệ.
-Thắng lợi của sự
nghiệp đổi mới đã
nâng cao thế và lực
của nước ta trên TG.
Thách thức:
- Sự phân hóa giàu
nghèo, dịch bệnh tật
gây ra tác động tiêu
cực đối với nước ta.
-
Sức ép cạnh tranh
gay gắt.
-
Các thế lực thù
địch chống phá
chế độ chính trị và
sự ổn định của
nước ta.
Mục
tiêu ,
nhiệm
vụ đối
ngoại
Lấy việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn
định, tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi cho
công cuộc đổi mới để phát triển kinh tế- xã hội.
Tạo thêm nguồn lực để đáp ứng yêu cầu
phát triển đất nước.
Kết hợp nội lực, ngoại lực để đẩy mạnh CNH-
HĐH thực hiện dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng dân chủ văn minh.
Phát huy vai trò và vị thế của Việt
Nam trên trường quốc tế.
Tư
tưởng
chỉ
đạo .
•
xây dựng thành công và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
XHCN , đồng thời thực hiện nghĩa vụ quốc tế theo
khả năng của Việt Nam .
Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia và vùng lãnh thổ
Giữ vững độc lập tự chủ, tự cường đi đôi với đa phương
hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
Nắm vững hai mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc
tế.
Giữ vững ổn định chính trị, KT-XH, giữ gìn bản sắc dân tộc
bảo vệ môi trường sinh thái.
Hội nhập kinh tế quốc tế là công việc của toàn dân.
Phát huy tối đa nội lực đi đôi với thu ngoại lực.
Cải thiện thể chế, cơ chế, chính sách kinh tế phù hợp với chủ
trương định hướng của Đảng.
Giữ vững tăng cường sự lãnh đạo của đảng , quản lí của
nhà nước
b. Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng
quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế
Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu ,
ổn định bền vững .
Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình
phù hợp
Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế
phù hợp với các nguyên tắc quy định của WTO
Đẩy mạnh cải cách hành chính , nâng cao hiệu quả , hiệu lực
của bộ máy nhà nước
Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia , doanh nghiệp và sản
phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế
Quan hệ quốc tế đi vào chiều
sâu
Hội nhập kinh tế theo lộ trình
Tham gia hoàn thiện vào
wto
Đẩy mạnh cải cách
hành chính
Nâng cao năng lực cạnh
tranh
•
giải quyết tốt các vấn đề văn hóa , xã hội và mội
trường trong quá trình hội nhập
•
Giữ vững và tăng cường quốc phòng , an ninh trong
quá trình hội nhập
•
phối hợp chặt chẽ hoạt đông đối ngoại của Đảng ,
ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân ; chính chị
đối ngoại và kinh tế đối ngoại .
•
đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của đảng , sự
quản lí nhà nước đối với các hoạt động đối ngoại
Giải quyết tốt vấn đề văn hóa thời hội nhập
Giữ vững tăng cường quốc phòng an ninh
3, Thành tựu , ý nghĩa , hạn chế và nguyên
nhân .
Thành tựu:
•
Phá thế bao vây cấm vận của các thế lực thù địch, tạo dựng môi trường
quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
•
Giải quyết hòa bình các vấn đề biên giới lãnh thổ, hải đảo với các nước
liên quan.
•
Mở rộng quan hệ đối ngoại theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa.
•
Tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế.
•
Thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công
nghệ và kỹ năng quản lý.
•
Từng bước đưa hoạt động của cả nền KT vào môi trường cạnh tranh.
Mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị kết hợp bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ
Mở rộng quan hệ đối ngoại
Ý nghĩa:
•
Tranh thủ được nguồn lực bên ngoài và trong nước tạo
thành sức mạnh tổng hợp góp phần đưa đến những thành tựu
kinh tế to lớn.
•
Góp phần giữ vững và củng cố độc lập, tự chủ, định hướng
XHCN.
•
Giữ vững an ninh quốc gia và bản sắc văn hóa dân tộc.
•
Nâng cao vị thế và phát huy vai trò của nước ta trên trường
quốc tế.
Xây dưng và phát triển , nâng cao vị thế của việt nam trên trường quốc tế
Hạn chế:
•
Trong quan hệ với các nước nhất là các nước lớn chúng ta còn lúng
túng, bị động.
•
Một số chủ trương, cơ chế chính sách chậm được sửa đổi so với yêu cầu
mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập KT quốc tế.
•
Hệ thống luật pháp chưa hoàn chỉnh gây khó khăn trong việc thực hiện
của các tổ chức kinh tế quốc tế.
•
Chưa hình thành được một kế hoạch tổng thể và dài hạn về hội nhập
kinh tế quốc tế và một lộ trình hợp lý cho việc thực hiện các cam kết.
Nguyên nhân:
•
Các doanh nghiệp của nước ta hầu hết quy mô nhỏ, yếu kém
cả về quản lý và công nghệ.
•
Trình độ trang thiết bị lạc hậu.
•
Kết cấu hạ tầng và các ngành dịch vụ cơ bản phục vụ sản
xuất kinh doanh đều kém phát triển.
•
Đội ngũ cán bộ lĩnh vực đối ngoại nhìn chung chưa đáp ứng
được nhu cầu cả về số lượng và chất lượng. Cán bộ doanh
nghiệp ít hiểu biết về luật pháp quốc tế.