Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp: Cao học 17C2
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn đề tài “Tính toán trạng
thái ứng suất – biến dạng của trạm bơm dạng không gian có kể đến động đất
bằng phương pháp phần tử hữu hạn”, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn và giúp
đỡ tận tình, chu đáo của các nhà khoa học, các chuyên gia và đồng nghiệp.
Tác giả đặc biệt xin bày tỏ lòng cảm ơn tới thầy giáo Giáo sư, Tiến sĩ Phạm
Ngọc Khánh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tác giả nhiều vấn đề quý báu trong
nghiên cứu khoa học nói chung cũng như trong bản thân luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Công
trình, bộ môn Sức bền-Kết cấu, phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học trường Đại
học Thuỷ Lợi đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả về các tài liệu, thông tin khoa học kỹ
thuật và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho luận văn.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn.
Do trình độ có hạn nên luận văn không thể tránh khỏi những tồn tại và hạn
chế, tác giả rất mong nhận được mọi ý kiến đóng góp, trao đổi chân thành. Tác giả
rất mong những vấn đề còn tồn tại sẽ được tác giả phát triển ở mức độ nghiên cứu
sâu hơn góp phần đưa những kiến thức khoa học vào phục vụ sản xuất.
Hà Nội, tháng 11 năm 2012
Nguyễn Văn Đạt
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp: Cao học 17C2
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đính nghiên cứu đề tài 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Kết quả dự kiến đạt được 3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TRẠM BƠM VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ ĐỘNG ĐẤT
0T1.1. Lịch sử hình thành và phát triển trạm bơm…………………………………4
0T1.2. Các loại trạm bơm đã xây dựng ở khu vực Bắc ninh0T 0T5
0T1.2.1. Giới thiệu các loại trạm bơm0T 0T 5
1.2.2. Các loại trạm bơm đã được xây dựng ở tỉnh Bắc Ninh 6
1.3. Các hư hỏng đã gặp và một số tồn tại khách quan do trong thiết kế chưa
tính toán tới do vậy cần bổ sung 9
1.3.1. Đối với công trình thủy công 9
1.3.2. Đối với máy bơm và các thiết bị điện 10
1.4. Một số hình ảnh trạm bơm đã xây dựng ở Bắc Ninh 11
1.5. Một số khái niệm cơ bản về động đất 15
1.5.1. Khái niệm động đất và các thông số đo động đất 15
1.5.2. Biểu đồ động đất 17
1.5.3. Thang động đất và cấp động đất 17
1.5.4. Gia tốc cực đại PGA 19
1.5.5. Bảng phân vùng động đất ở Việt Nam 20
1.5.6. Nguyên nhân gây ra động đất 26
1.6. Một số trận động đất lớn trong lịch sử 26
1.7. Ảnh hưởng của động đất đến công trình xây dựng 28
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp: Cao học 17C2
CHƯƠNG 2
CÁC PHƯƠNG PHÁP HIỆN HÀNH TÍNH TOÁN TRẠM BƠM
2.1. Các phương pháp tính toán trạng thái ứng suất - biến dạng trạm bơm 31
2.1.1. Phương pháp giải tích 31
2.1.2. Phương pháp số 32
2.2. Quá trình phát triển các phương pháp xác định tải trọng động đất 35
2.2.1. Các phương pháp tĩnh lực tương đương 36
2.2.2. Các phương pháp động lực học 38
2.2.3. Lựa chọn phương pháp xác định tải trọng động đất 42
2.3. Lựa chọn phương pháp tính toán cho luận văn 46
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT – BIẾN DẠNG CỦA TRẠM BƠM
DẠNG KHÔNG GIAN CÓ KỂ ĐẾN ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘNG ĐẤT BẰNG
PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
3.1. Những khái niệm cơ bản về phương pháp phần tử hữu hạn 47
3.1.1. Khái niệm 47
3.1.2. Nội dung cơ bản của phương pháp phần tử hữu hạn 47
3.1.3. Tính kết cấu theo mô hình tương thích 49
3.1.4. Tính toán ứng suất biến dạng có kể đến tải trọng động đất- Phương
pháp phân tích động 56
3.2. Giới thiệu về phần mềm SAP 2000 version 12.0.0 58
3.3. Phân tích và lựa chọn mô hình nền cho bài toán 60
3.3.1. Mô hình nền nửa không gian biến dạng tuyến tính 60
3.3.2. Mô hình nền Winkle 61
3.3.3. Mô hình nền hai hệ số Pasternack 62
3.4. Lập thuật toán tính trạm bơm làm việc đồng thời với nền bằng phương
pháp PTHH 63
3.4.1. Đường lối chung 63
3.4.2. Dạng phần tử và hàm xấp xỉ chuyển vị 64
3.4.3. Tính thế năng biến dạng toàn phần của vỏ gấp 67
3.4.4. Hệ phương trình tính chuyển vị nút 70
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp: Cao học 17C2
3.4.5. Nội lực của vỏ 71
3.5. Lập thuật toán tính trạm bơm ở dạng vỏ gấp làm việc đồng thời với nền và
cọc bằng phương pháp PTHH 72
3.5.1. Đường lối chung 72
3.5.2. Ma trận cứng của cọc 73
3.6. Áp dụng để tính toán trạng thái ứng suất – biến dạng trạm bơm cho công
trình đầu mối trạm bơm tiêu Hiền Lương 74
3.6.1. Giới thiệu về công trình trạm bơm tiêu Hiền Lương 74
3.6.2. Quy mô công trình 75
3.6.3. Tài liệu địa chất phục vụ tính toán 72
3.7. Các thông số đầu vào và các kết quả tính toán 77
3.7.1. Thiết lập sơ đồ tính toán trạm bơm 77
3.7.2. Các tiêu chuẩn áp dụng 77
3.7.3. Các tài liệu tính toán cơ bản 78
3.7.4. Mô hình tính toán trạm bơm dạng không gian 85
3.7.5. Kết quả tính toán trạm bơm dạng không gian 86
3.7.6. Kết quả tính toán trạm bơm dạng khung phẳng 100
3.7.7. Nhận xét kết quả tính toán 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận 104
2. Kiến nghị 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt 106
Tiếng Anh 107
Tiếng Nga 107
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp: Cao học 17C2
THỐNG KÊ CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1
Bảng thang Richter
Trang: 18
Bảng 1.2
Bảng chuyển đổi tương đương giữa các thang động đất
Trang: 19
Bảng 1.3
Bảng chuyển đổi đỉnh gia tốc sang cấp động đất
Trang: 19
Bảng 1.4
Bảng phân vùng động đất ở Việt Nam
Trang: 20
Bảng 1.5
Một số trận động đất gây thiệt hại lớn trong lịch sử
Trang: 28
Bảng 3.1
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý đất nền dùng trong
tính toán
Trang: 75
Bảng 3.2
Bảng tính các lực tác dụng lên đáy móng trạm bơm
Trang: 82
Bảng 3.3
So sánh kết quả nội lực trong các trường hợp tính toán
chưa kể tới động đất
Trang: 102
Bảng 3.4
So sánh kết quả nội lực trong các trường hợp tính toán
có kể tới động đất
Trang: 102
Bảng 3.5
So sánh kết quả chuyển vị bản đáy nhà trạm trong các
trường hợp tính
Trang: 102
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp: Cao học 17C2
THỐNG KÊ CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1
Sơ đồ bố trí hệ thống các công trình trạm bơm
Trang: 05
Hình 1.2
Hình ảnh trạm bơm Hán Quảng
Trang: 11
Hình 1.3
Máy được lắp đặt tại trạm bơm Hán Quảng
Trang: 12
Hình 1.4
Hình ảnh trạm bơm Tân Chi 2
Trang: 12
Hình 1.5
Máy được lắp đặt tại trạm Tân Chi 2
Trang: 13
Hình 1.6
Hình ảnh trạm bơm Trịnh Xá
Trang: 13
Hình 1.7
Máy được lắp đặt tại trạm Trịnh Xá
Trang: 14
Hình 1.8
Hình ảnh trạm bơm Hiền Lương
Trang: 14
Hình 1.9
Máy được lắp đặt tại trạm Hiền Lương
Trang: 15
Hình 1.10
Chấn tâm, chấn tiêu
Trang: 16
Hình 1.11
Biểu đồ gia tốc động đất được ghi lại theo thời gian
Trang: 17
Hình 1.12
Bản đồ đường đẳng chấn của trận động đất tại Điện Biên
ngày 1/11/1935
Trang: 21
Hình 1.13
Bản đồ đường đẳng chấn của trận động đất tại Phú Yên
ngày 2/4/1970 và 24/5/1972
Trang: 22
Hình 1.14
Bản đồ phân bố đứt gãy điạ chất lớn trên lãnh thổ Việt
Nam
Trang: 23
Hình 1.15
Bản đồ phân bố chấn tâm quan trắc trên lãnh thổ Việt
Nam
Trang: 24
Hình 1.16
Bản đồ phân vùng gia tốc nên cực đại trên lãnh thổ Việt
Nam
Trang: 25
Hình 1.17
Hình ảnh sau trận động đất ở Haiti năm 2010
Trang: 27
Hình 1.18
Hình ảnh sau trận động đất ở Chile năm 2010
Trang: 27
Hình 1.19
Động đất làm phá huỷ công trình xây dựng
Trang: 29
Hình 1.20
Động đất làm phá huỷ công trình giao thông
Trang: 30
Hình 1.21
Động đất làm phá huỷ công trình thuỷ lợi
Trang: 30
Hình 2.1
Hình dạng dao động riêng
Trang: 39
Hình 2.2
Phản ứng của công trình trong thời gian động đất
Trang: 40
Hình 2.3
Phổ gia tốc S
R
a
Trang: 41
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp: Cao học 17C2
Hình 2.4
Cách thành lập phổ gia tốc của M.Bio
Trang: 41
Hình 3.1
Một dạng cầu máng có kết cấu vỏ gấp
Trang: 49
Hình 3.2
Mặt phẳng kết cấu dầm tường
Trang: 50
Hình 3.3
Mặt phẳng kết cấu tấm chịu uốn
Trang: 50
Hình 3.4
Thành phần chuyển vị của vỏ tại một điểm bất kỳ
Trang: 51
Hình 3.5
Trục tọa độ
Trang: 51
Hình 3.6
Nội lực tại một điểm bất kỳ của vỏ
Trang: 51
Hình 3.7
Sơ đồ giải bài toán kết cấu theo phương pháp PTHH
Trang: 55
Hình 3.8
Mô hình nền Win cơ le
Trang: 61
Hình 3.9
Mô hình nền hai hệ số Pasternak
Trang: 62
Hình 3.10
Phần tử chữ nhật có 4 điểm nút
Trang: 64
Hình 3.11
Mặt cắt ngang của trạm bơm
Trang: 79
Hình 3.12
Mặt cắt dọc của trạm bơm
Trang: 79
Hình 3.13
Phổ phản ứng theo phương ngang
Trang: 81
Hình 3.14
Phổ phản ứng theo phương đứng
Trang: 81
Hình 3.15
Khai báo liên kết lò so trong SAP 2000
Trang: 84
Hình 3.16
Chính diện phía bể hút
Trang: 85
Hình 3.17
Chính diện phía bể xả
Trang: 85
Hình 3.18
Kết quả chuyển vị trường hợp thi công xong
Trang: 86
Hình 3.19
Kết quả chuyển vị trường hợp vận hành
Trang: 86
Hình 3.20
Kết quả chuyển vị trường hợp thi công xong - động đất
Trang: 87
Hình 3.21
Kết quả chuyển vị trường hợp vận hành - động đất
Trang: 87
Hình 3.22
Mô men M22 nhà trạm (TH thi công)
Trang: 88
Hình 3.23
Mô men M11 nhà trạm (TH thi công)
Trang: 88
Hình 3.24
Mô men M22 nhà trạm (TH thi công)
Trang: 88
Hình 3.25
Mô men M11 nhà trạm (TH vận hành)
Trang: 89
Hình 3.26
Mô men M22 nhà trạm (TH thi công xong - động đất)
Trang: 89
Hình 3.27
Mô men M11 nhà trạm (TH thi công xong - động đất)
Trang: 89
Hình 3.28
Mô men M11 nhà trạm (TH vận hành - động đất)
Trang: 90
Hình 3.29
Mô men M11 nhà trạm (TH vận hành - động đất)
Trang: 90
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp: Cao học 17C2
Hình 3.30
Mômen M22 bản đáy (Trường hợp thi công)
Trang: 91
Hình 3.31
Mômen M11 bản đáy (Trường hợp thi công)
Trang: 91
Hình 3.32
Mômen M22 bản đáy (Trường hợp vận hành)
Trang: 92
Hình 3.33
Mômen M11 bản đáy (Trường hợp vận hành)
Trang: 92
Hình 3.34
Mômen M22 bản đáy (Trường hợp thi công xong -
động đất)
Trang: 93
Hình 3.35
Mômen M11 bản đáy (Trường hợp thi công xong -
động đất)
Trang: 93
Hình 3.36
Mômen M22 bản đáy (Trường hợp vận hành - động
đất)
Trang: 94
Hình 3.37
Mômen M11 bản đáy (Trường hợp vận hành - động
đất)
Trang: 94
Hình 3.38
Mômen M22 Trụ biên (Trường hợp thi công)
Trang: 95
Hình 3.39
Mômen M11 Trụ biên (Trường hợp thi công)
Trang: 95
Hình 3.40
Mômen M22 Trụ biên (Trường hợp vận hành)
Trang: 95
Hình 3.41
Mômen M11 Trụ biên (Trường hợp vận hành)
Trang: 96
Hình 3.42
Mômen M22 Trụ biên (Trường hợp thi công xong -
động đất)
Trang: 96
Hình 3.43
Mômen M11 Trụ biên (Trường hợp thi công xong
động đất)
Trang: 96
Hình 3.44
Mômen M22 Trụ biên (Trường hợp vận hành - động
đất)
Trang: 97
Hình 3.45
Mômen M11 Trụ biên (Trường hợp vận hành - động
đất)
Trang: 97
Hình 3.46
Mômen M22 Trụ pin (Trường hợp thi công)
Trang: 97
Hình 3.47
Mômen M11 Trụ pin (Trường hợp thi công)
Trang: 98
Hình 3.48
Mômen M22 Trụ pin (Trường hợp vận hành)
Trang: 98
Hình 3.49
Mômen M11 Trụ pin (Trường hợp vận hành)
Trang: 98
Hình 3.50
Mômen M22 Trụ pin (Trường hợp thi công xong -
động đất)
Trang: 99
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp: Cao học 17C2
Hình 3.51
Mômen M11 Trụ pin (Trường hợp thi cong xong -
động đất)
Trang: 99
Hình 3.52
Mômen M22 Trụ pin (Trường hợp vận hành - động
đất)
Trang: 99
Hình 3.53
Mômen M11 Trụ pin (Trường hợp vận hành - động
đất)
Trang: 100
Hình 3.54
Mômen M11 tại bản đáy, tường bên và trụ pin (TH
T.công – chưa động đất)
Trang: 100
Hình 3.55
Mômen M11 tại bản đáy, tường bên và trụ pin (TH
T.công – có động đất)
Trang: 100
Hình 3.56
Mômen M11 tại bản đáy, tường bên và trụ pin (TH
V.hành – chưa động đất)
Trang: 101
Hình 3.57
Mômen M11 tại bản đáy, tường bên và trụ pin (TH
V.hành – có động đất)
Trang: 101
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp Cao học: 17C2
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
H thng công trnh trm bơm l t hp cc công trnh thy công v cc trang
thit b cơ đin nhm đm bo ly nưc t ngun nưc , vn chuyn v bơm nưc
đn nơi s dng hoc cn tiêu nưc th a ra nơi khc.
Trm bơm đưc xây dựng rt rộng rãi trên mọi miền đt nưc ta bởi tính linh
hot có th áp dng cho nhiều loi đa hình, dễ thao tác vn hành và bo dưỡng, sut
đu tư nhỏ hơn so vi vic xây dựng các công trình thy li quy mô ln…
Khác vi những kt cu trên mt đt chỉ có móng chu tác dng tương hỗ vi đt
nền, trm bơm làm vic trong điều kin đt bao bọc xung quanh. Đt va l môi trường
nền trm bơm tựa lên, va l môi trường áp lực ca ti trọng (Bn thân, nưc, my bơm,
thit b…) t trên mt đt truyền xung. Môi trường này bin dng nên các áp lực t đt
đắp tác dng vào trm bơm ph thuộc vào chiều sâu cột đt tác dng, tính cht cơ lý ca
đt, độ cứng ca trm bơm, cách tựa cũng như cch đt trm bơm trên nền. Vì vy trm
bơm chu tác dng ca trọng lưng bn thân, áp lực đt, áp lực nưc trong và ngoài, các
ti trọng t trên mt đt truyền xung, các tác dng nhit v động đt… Vic tính toán
kt cu trm bơm đ xc đnh hình dng kt cu công trnh đm bo an toàn n đnh
trong quá trình vn hành là cn thit và có tính ứng dng thực t cao.
Gn đây sự xut hin ca động đt xy ra thường xuyên hơn. Tuy nhiên những
nghiên cứu về nh hưởng ca động đt đn ứng sut và bin dng ca trm bơm còn
chưa nhiều. Vi
c áp dng các quy trình tiêu chuẩn dựa trên nguyên tắc chng động đt
còn chưa đưc xem xét đy đ.
Vì vy vic “Tính toán trạng thái ứng suất – biến dạng của trạm bơm dạng
không gian có kể đến động đất bằng phương pháp phần tử hữu hạn” là cn thit và
bức xúc nhm gii quyt các tn ti hin nay trong công tác nghiên cứu thit k trm
bơm ở khu vực có động đt.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Trên th gii hin nay có nhiều quan nim, tiêu chuẩn quy đnh tính toán về
động đt tc động đn công trình khác nhau. Vic xem xét tính toán cho công trình nu
không phù hp vi thực t làm vic ca công trình sẽ là nguyên nhân gây bin dng,
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp Cao học: 17C2
2
nứt, phá huỷ công trnh. Động đt tác dng lên công trình là một vn đề ht sức phức
tp, nó ph thuộc vào nhiều yu t: Sóng gia tc động đt, đa cht nền, hình dng
công trình Nó khó có th xc đnh chính xc đưc về cường độ và thời gian xy ra
động đt mà tt c chỉ là dự báo, vì vy động đt luôn là mi nguy him đi vi các
công trình xây dựng. Hu qu ca động đt đ li là rt nng nề về người và vt cht,
đ khắc phc hu qu sau trn động đt phi trong thời gian rt dài. Vì vy vic thit
k các công trình nm trong vùng động đt cn phi nghiên cứu, phân tích đúng đắn đ
đm bo an toàn cho công trình.
Khi nghiên cứu tính toán kt cu một công trnh thường chỉ tính toán cho tng
cu kin nhỏ và ti trọng tc động lên công trnh khi xét đn trường hp có ti trọng
động đt thì các ti trọng này chỉ đưc nhân vi các h s an ton “n” đ tính ton. Đ
gii quyt vn đề trên, trong phm vi nghiên cứu ca lun văn sẽ mô hình hoá c công
trình và các ti trọng tc động lên công trnh đưc sát vi thực t điều kin làm vic
ca công trình bng phương php phn t hữu hn nhm gii quyt các vn đề sau:
- Về ti trọng tc động: gm tt c các lực tc động lên công trnh đc bit lựa
chọn ti trọng động đt đ tính ti trọng động.
- Về m
t hình học: mô t tng th công trnh nên xem xét đưc tương tc giữa
các cu kin.
- Về ứng sut bin dng: phân tích ứng sut và bin dng cho tt c các cu kin
và tng th công trình.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Trm bơm dng không gian dưi tác dng ca ti trọng động đt.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tng quan các nghiên cứu về động đt nói chung, xem xét đnh gi cc
phương php hin hành tính toán các ti trọng tc động lên công trình khi có ti trọng
động đt.
- S dng phương php lý thuyt và s dng phn mềm tính ton đ tin hành
gii cc phương trnh động học bng phương php s. Trong lun văn ny dùng
phương php PTHH, s dng phn mềm Sap 2000 Version 12.0.0 mô hình hoá không
gian c kt cu công trnh đ gii.
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp Cao học: 17C2
3
- Áp dng tính toán vào thực tiễn, đề xut một s gii pháp chng động đt cho
công trình.
5. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC
- Nắm vững phương php tính ton ứng sut và bin dng ca trm bơm khi có
xét ti nh hưởng ca động đt bng phương php phn t hữu hn.
- Xc đnh đưc nh hưởng ca động đt đn ứng sut và bin dng ca trm
bơm.
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp Cao học: 17C2
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TRẠM BƠM VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ ĐỘNG ĐẤT
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TRẠM BƠM
Ngay t thời c xưa, do điều kin sn xut v đời sng đòi hỏi , con người đ bit
dùng những công c thô sơ như coọng quay , xe đp nưc v.v đ đưa nưc lên cc
tha ruộng có độ cao chênh lch . Những cô ng c ny vn chuyn cht lỏng dưi p
sut khí quyn . Sau đó người ta đ bit dùng những pitông đơn gin như ng tht lm
bng tre gỗ đ chuyn nưc dưi p sut dư Cc my bơm thô sơ hot động dưi tc
động ca sức người v sức kéo ca động vt do vy năng lực bơm không cao , hiu
sut thp.
Vo th kỷ I, II trưc công nguyên , người Hy lp đ sng ch ra pittông bng gỗ .
Ti th kỷ XV, nh bc học người l D . Franxi đ đưa ra những khi nim về bơm li
tâm. Sang th kỷ XVI li xut hin loi my bơm rô to mi . Cho đn th kỷ XVII , một
nh vt lý người Php p dng những nghiên cứu ca D . Franxi ch to ra đưc một
my bơm li tâm đu tiên . Tuy nhiên do chưa có những động cơ có vòng quay ln kéo
my bơm, nên năng lực bơm nhỏ , do vy loi bơm li tâm vn chưa đưc pht tri n, lúc
by giờ bơm rôto chim ưu th trong cc loi bơm .
Về lý lun, đn th kỷ XVIII có th k đn những cng hin vô cùng ln lao ca
nhà khoa học Ơle, người đ đề xut những vn đề lý lun có liên quan đn my thy
lực v Zucôpsky trong lý lun về cơ học cht lỏng . K t đó vic nghiên cứu v ch
to my bơm mi có cơ sở vững chắc . Thời k ny my hơi nưc ra đời tăng thêm kh
năng kéo my bơm . Đu th kỷ XX cc động cơ có s vòng quay nhanh ra đời th my
bơm li tâm cng đưc ph bin rộng ri v có hiu sut cao , năng lực bơm ln .
Ngy nay my bơm đ ưc dùng rt rộng ri trong đời sng v cc ngnh kinh t
quc dân. Trong công nghip , my bơm đưc dùng đ cung cp nưc cho cc lò cao ,
hm mỏ, nhà máy bơm du trong công nghip khai thc du mỏ Trong k ngh ch
to máy bay, trong nh my đin nguyên t đều dùng my bơm . Trong nông nghip ,
my bơm dùng đ bơm nưc tưi v tiêu úng . Trong đời sng my bơm dùng cp nưc
sch cho nhu cu ăn ung ca con người , gia súc
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp Cao học: 17C2
5
Hin nay đ cho ra đời những my bơm rt hin đi , có kh năng bơm hng vn
m
P
3
P cht lỏng trong một giờ v công sut động cơ tiêu th ti hng nghn kW . Nga đ
ch to đưc những my bơm có lưu lưng Q = 40 m
P
3
P/s, công sut động cơ N =
14.300 kW v có dự n ch to động cơ đin kéo my bơm vi công sut N = 200.000
kW. Các bộ phn và công dng ca tng bộ phn trm bơm đưc diễn t như hình 1.1.
Hình 1.1. Sơ đ b trí h thng cc công trnh trm bơm
- Công trnh ca ly nưc 1, ly nưc t ngun (ly t sông, h, kênh dn );
- Công trnh dn nưc 2, có nhim v đưa nưc t ca ly nưc về b tp trung
nưc trưc nh my bơm . Công trnh dn nưc có th l kênh dn , đường ng dn
hoc xi phông . Trên công trnh dn có th có b lắng ct 3, nu có lun chứng thỏa
đng;
- B tp trung nưc 4 nm trưc nh my bơm, nó có nhim v ni tip đường
dn vi công trnh nhn nưc (B hút) ca nh my sao cho thun dòng ;
- Công trnh nhn nưc 9 (B hút) ly nưc t b tp trung v cung cp nưc cho
ng hút hoc ng tự chy vo my bơm;
- Nh my bơm 5, đây l nơi đt cc t my bơm v cc thit b ph cơ đin ;
- Đường ng p lực (ng đẩy) 6, đưa nưc t my bơm lên công trnh tho 7;
- Công trình tháo 7 (B x) nhn nưc t ng đẩy , lm n đnh mự c nưc , phân
phi nưc cho kênh dn 8 hoc công trnh nhn nưc .
1.2. CÁC LOẠI TRẠM BƠM ĐÃ XÂY DỰNG Ở KHU VỰC BẮC NINH
1.2.1. Gii thiu cc loi trm bơm .
Trm bơm đưc xây dựng gm 2 loi chính:
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp Cao học: 17C2
6
- Loi 1: My bơm trc đứng đưc p dn g cho cc trm bơm có lưu lưng
thit k ln , yêu cu cột nưc thp (hiu qu nht l t 4-5m). Loi ny thích hp vi
cc trm bơm dùng đ phc v tiêu thot nưc .
- Loi 2: My bơm trc ngang , trc xiên, my bơm ly tâm t hường đưc p dng
cho trm bơm có lưu lưng thit k nhỏ , yêu cu cột nưc cao hơn .
Trong khuôn kh ca lun văn tc gi xin gii thiu v nghiên cứu cc loi trm
bơm trc đứng.
1.2.1.1. Trạm bơm loại 1:
Bao gm các trm bơm trc đứng dùng đin cao th 6KV, dùng động cơ đin
đng bộ công sut 500KW lắp vi my bơm 32.000m
P
3
P/h, đưc điều khin tự động như
các trm bơm: Cc Thành, C Đam, Hữu B, Vĩnh Tr, Nam Đnh.
1.2.1.2. Trạm bơm loại 2:
Bao gm các trm bơm trc đứng dùng đin cao th 6KV, dùng động cơ đin
không đng bộ công sut 300 ÷ 320KW lắp vi my bơm 10.000m
P
3
P/h, đưc điều
khin bán tự động như cc trm bơm: Nhâm Trng, Như Trc, Trnh Xá, Linh Cm,
Hiền Lương, Kim Đôi, Tân Chi.
1.2.1.3. Trạm bơm loại 3:
Bao gm các trm bơm dùng đin h th 380V, lắp vi bơm trc đứng lưu lưng
4.000 ÷ 8.000m
P
3
P/h, công sut động cơ 75 ÷ 200KW như cc trm bơm: Đan Hoi, La
Khê, Hng Vân, Ấp Bắc, Nam Hng, Văn Lâm, Văn Giang, Mai X, Kênh Vng, Vân
Đnh, Ngoi Độ.
1.2.1.4. Trạm bơm loại 4:
Bao gm các trm bơm dùng đin h th 380V, lắp vi my bơm có lưu lưng
1.000 ÷ 2.500mP
3
P/h, công sut động cơ 30 ÷ 60KW.
1.2.2. Cc loi trm bơm đ xây dng tnh Bc Ninh.
Toàn tỉnh Bắc Ninh chia lm hai vùng tưi: Vùng tưi h thng thy nông Bắc
Đung v vùng tưi h thng thy nông Nam Đung.
1.2.2.1. Vùng tưới hệ thống thủy nông Bắc Đuống:
Vùng tưi h thng thy nông Bắc Đung chia lm hai khu tưi:
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp Cao học: 17C2
7
- Khu tưới lấy nước sông ngoài: ly nưc sông Đung, sông Cu, sông Cà L.
Khu tưi ly nưc trực tip gm 18 trm bơm do Công ty Thy nông Bắc Đung qun
lý (bao gm 3 trm bơm ly nưc sông Đung, 1 trm bơm ly nưc sông Cà L và 14
trm bơm ly nưc sông Cu) và 15 trm bơm do đa phương qun lý. Một s công
trnh đu mi tưi chính:
+ Trạm bơm Trịnh Xá: Công sut thit k 8 x 10.000m
P
3
P/h; din tích tưi 11.318
ha đt canh tác ca các huyn Yên Phong, Tiên Du, Th xã T Sơn, TP Bắc Ninh và 12
x Nam đường 18 ca huyn Qu Võ. Do xây dựng t năm 1964 nên hin nay các thit
b đin già cỗi hay b sự c bt thường, có 02 động cơ đin (máy 4 và máy 7) đ phi
thay mi cuộn dây Stator, phn cơ khí b mài mòn, sa chữa, thay th các chi tiêt máy
nên không th đưa cc thông s k thut về như nguyên thy ban đu đưc, do vy
năng lực phc v kém, không đm bo phc v sn xut.
+ Trạm bơm Thái Hòa: Là trm bơm tưi tiêu kt hp, xây dựng năm 1988
đưc nâng cp ci to năm 1998. Công sut thit k là 21 x 1000 m
P
3
P/h. Trm có nhim
v tưi cho 1.500ha khu vực cui kênh Nam Trnh xá và khu Thái Hòa – Qu Võ t
La Mit trở li và tiêu cho 1.540ha ca khu Phưng Mao ra sông Đung. Din tích
tưi thực t hin nay là 1.153ha.
+ Trạm bơm Kim Đôi 1: Là trm bơm tưi tiêu kt hp, đưc xây dựng năm
1966. Công sut thit k là 5 x 10.000 m
P
3
P/h, din tích tưi thit k là 3.000ha; din tích
tưi thực t là 1.415ha. Trm bơm đư
c xây dựng vo năm 1968, hin nay các thit b
đin già cỗi hay có sự c bt thường, phn cơ khí b mài mòn, sa chữa hoc thay th các
chi tit máy ht sức khó khăn không th đưa cc thông s k thut về kích thưc nguyên
thy ban đu đưc nên độ n đnh tui thọ ca t máy sau chu k đi tu gim nhiều.
+ Trạm bơm Xuân Viên: Là trm bơm tưi tiêu kt hp, đưc xây dựng năm
1971. Công sut thit k là 10 x 1000 m
P
3
P/h, din tích tưi thit k là 973ha; din tích
tưi thực t là 197ha. Trm bơm đưc xây dựng năm 1971, phn đin kém, lc hu,
không an toàn, phn cơ my bơm mòn, hư hỏng ln, mỗi ln sa chữa rt tn kém.
Hiu qu công sut còn li khong 45-60%.
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp Cao học: 17C2
8
+ Trạm bơm Cầu Găng: Din tích tưi thit k là 450ha; din tích tưi thực t là
232ha. Trm bơm đưc xây dựng năm 1980, phn đin đóng cắt trực tip, bo v sơ si,
độ tin cy kém. Phn cơ hư hỏng nhiều, ng x kém, hiu sut còn li khong 50-60%.
+ Trạm bơm Thọ Đức: Trm bơm tưi xây dựng năm 1997, công sut thit k
là 3 x 1000 m
P
3
P/h. Din tích tưi thit k là 471ha; din tích tưi thực t là 338ha.
+ Trạm bơm Phùng Dị: Trm bơm tưi xây dựng năm 1983, công sut thit k
là 2 x 1000 m
P
3
P/h. Din tích tưi thit k là 410ha; din tích tưi thực t là 140ha.
+ Trạm bơm Sài Đồng: Trm bơm tưi xây dựng năm 1975, công sut thit k
là 2 x 1000 m
P
3
P/h. Din tích tưi thit k là 500ha; din tích tưi thực t là 318ha.
- Khu tưới lấy nước sông trục và kênh tiêu nội đồng: Toàn h thng có 25
trm bơm ly nưc sông trc do công ty thy nông Bắc Đung qun lý, din tích tưi
thit k là 4.199ha, din tích tưi thực t là 2.940ha và 150 trm bơm do đa phương
qun lý có din tích tưi thit k là 5.578ha, din tích tươi thực t là 4.462ha.
1.2.2.2. Vùng tưới hệ thống thủy nông Nam Đuống:
H thng thy nông Nam Đung có hai ngun ly nưc ch yu là sông trc Bắc
Hưng Hi v sông Đung.
- Khu tưới lấy nước từ nguồn Bắc Hưng Hải: Đây l ngun cung cp nưc ch
yu ca h thng thy nông Nam Đung. Ton khu tưi có 18 trm bơm do công ty
thy nông Nam Đung qun lý (Din tích tưi thit k là 18.905ha, din tích tưi thực
t là 14.034ha) và 165 trm bơm do đa phương qun lý. Một s công trnh đu mi
tưi chính:
+ Trạm bơm Như Quỳnh: Trm bơm mi đưc nâng cp sa chữa, công sut lắp
máy là 4 x 10.8000 m
P
3
P/h vi din tích tưi ban đu l 16.500ha tưi cho din tích canh
tác các huyn Thun Thnh, Gia Bnh, Lương Ti tỉnh Bắc Ninh và một phn din tích
ca huyn Gia Lâm. Sau khi nâng cp công trnh không pht huy đưc hiu qu gây
khó khăn trong vic ly nưc tưi.
+ Trạm bơm Ngọc Quan: Trm bơm tưi tiêu kt hp, công sut lắp máy là 5 x
4.000 m
P
3
P/h vi din tích tưi thit k là 3.687ha, din tích tưi thực t là 1.620ha, kt
hp cho tiêu 1.080ha.
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp Cao học: 17C2
9
+ Trạm bơm Kênh Vàng 1: Trm bơm tưi, công sut thit k là 8 x 1.800 mP
3
P/h
vi din tích tưi thit k là 2.000ha, din tích tưi thực t là 987ha.
+ Trạm bơm Xuân Lai: Trm bơm tưi tiêu kt hp, công sut thit k là 8 x
1.000 m
P
3
P/h vi din tích tưi thit k là 2.450ha, din tích tưi thực t là 500ha.
- Khu tưới lấy nước từ nguồn sông Đuống: Có 2 trm bơm do công ty thy
nông Nam Đung qun lý (trm bơm Môn Qung, Song Giang) và 2 trm bơm do đa
phương qun lý (trm bơm Hữu Ái, C Thit). Din tích tưi thit k là 3.939ha, din
tích tưi thực t là 3.859ha.
+ Trạm bơm Môn Quảng: Trm bơm tưi, công sut thit k là 11 x 1.800 m
P
3
P/h
vi din tích tưi thit k là 3.000ha, din tích tưi thực t là 3.600ha.
+ Trạm bơm Song Giang: Trm bơm tưi, công sut thit k là 6 x 2.730 m
P
3
P/h
vi din tích tưi thit k là 750ha, din tích tưi thực t là 230ha.
1.3. CÁC HƯ HỎNG ĐÃ GẶP VÀ MỘT SỐ TỒN TẠI KHÁCH QUAN DO TRONG
THIẾT KẾ CHƯA TÍNH TỚI DO VẬY CẦN BỔ SUNG
1.3.1. Đối vi công trình thủy công.
1.3.1.1. Những sự cố hư hỏng do thiết kế:
- Ca ly nưc b bi thường gp ở trm bơm ly nưc ven sông Hng.
- Trm bơm đt xa sông ly nưc gây tn kém kinh phí đ no vét kênh.
- Ca ly nưc b treo (mực nưc BH quá thp).
- Trm bơm b xói lở, b ngp, b treo.
- Những nguyên nhân gây ra:
+ Điều tra, thu thp thiu tài liu về thy văn công trnh.
+ Tính toán sai ch độ thy lực dòng chy.
+ Thiên nhiên diễn bin ngy cng khó lường không theo quy lut, lung lch
dn nưc thay đi theo thời gian.
1.3.1.2. Lún nền, gây gãy móng nhà trạm:
- Những nguyên nhân gây ra.
+ Khi thit k các trm bơm không tính lún, khi xy ra lún mi tính kim tra
hoc chỉ tính lún ca trm bơm không tính lún ca BX, BH. Gian t đin, gian điều
hành là những bộ phn không x lý nền hoc x lý nền chỉ bng đm cát nht là các
trm bơm có đa cht rt xu không x lý nền trit đ.
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp Cao học: 17C2
10
+ Chưa tính đn nh hưởng ca lp đt đắp sau tường bên ca BX.
+ Không x lý bng cùng một bin php tương xứng hoc do sự c kt ca phn
đt tip xúc vi bộ phn công trình làm phát sinh lực nén tc động vào công trình.
+ Thit k bin php tiêu nưc h móng không thích hp.
+ Thi công bin php tiêu nưc h móng không tt, làm hỏng sự c kt ca đt
nền công trình.
+ Thi công bin pháp x lý nền chưa đm bo cht lưng và không theo đúng
đ án thit, độ chi chưa đt độ chi thit k.
1.3.1.3. Thấm nước mạnh vào tầng máy bơm:
- Những nguyên nhân gây ra:
+ Thit k kt cu phn dưi nưc không đm bo kh năng chng thm.
+ Thit k không có bin pháp chng thm ở phía ngoài thành trm bơm.
+ Thi công phn dưi nưc ca trm và thực hin bin pháp chng thm không
đm bo cht lưng.
1.3.2. Đối vi my bơm và cc thiết bị đin.
1.3.2.1. Những hư hỏng thường gặp đối với các trạm bơm:
Các máy bơm thường đưc ch to t những năm 60 ca th kỷ trưc. Các máy
bơm nhiều ln đi tu sa chữa, thay th ti chỗ bánh xe công tác, các bc đỡ, trc bơm
và các thit b đóng cắt đin. Các thit b và chi tit my đưc thay th không đng bộ,
sn xut trong nưc dn đn thường xuyên có các sự c về các chi tit hot động như
bánh xe công tác, gi đỡ, trc bơm, cnh hưng gây ra hin tưng gm rú my v độ
rơ giữa các chi tit ln. Ti các trc, nưc b rò rỉ ln, khe hở giữa vành mòn và bánh
xe công tác ln do đó hiu sut my bơm gim rt nhiều. Mt khc, động cơ đin do s
dng quá lâu dn đn cht cch đin giòn, bở, dễ gãy nên dn đn tình trng hay xy ra
sự c về đin và hiu sut động cơ thp. Cc động cơ đin thường xuyên b cháy các
cuộn dây do h thng t điều khin bo v không an toàn.
1.3.2.2. Hư hỏng về hệ thống điều khiển, điện:
- Thit b đóng cắt công ngh đ cũ v lc hu vì vy kh năng cắt dòng kém, độ
an toàn về đin không cao, kh năng bo v và cắt khi có sự c kém.
- Hiu sut s dng ca h thng thp.
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp Cao học: 17C2
11
- Hin nay, do các thit b cũ đ không còn đưc sn xut nữa nên không có thit
b đng bộ đ thay th khi xẩy ra hỏng hóc, sự c.
- H thng đo lường và bo v hin ti đưc thit k và lắp đt t rt lâu, đ cũ v
lc hu. Các thit b hu ht không an toàn về đin, các s liu đo lường không chính
xác và không còn s dng đưc nữa.
- Tính năng bo v ca h thng kém, không an toàn cho thit b v con người
trong quá trình làm vic và thao tác.
- H thng t điều khin: Các thit b đ cũ, cng kềnh, không an toàn về đin.
Người s dng khó giám sát và vn hành.
- H thng t đin: H thng t đin đưc thit k theo cc kích thưc ca các
thit b cũ không còn phù hp vi các thit b đin đời mi. T đin đưc thit k cng
kềnh không đm bo m quan và tin li cho người vn hành. Cn thay mi li toàn
bộ h thng t đin cho phù hp vi các tiêu chuẩn ca thit b đin đời mi.
1.4. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRẠM BƠM ĐÃ XÂY DỰNG Ở BẮC NINH
* Trạm bơm Hán Quảng: Thuộc huyn Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh hoàn thành vào
năm 2010. Trm bơm gm 5 t my bơm hỗn lưu trc đứng ký hiu 1350VZM do Tp
đon EBARA sn xut. Lưu lưng mỗi t máy là 33.8400 m3/h, cột nưc bơm 7,68m,
tc độ vòng quay 590v/p, động cơ công sut 250kw.
Hình 1.2: Hình nh trm bơm Hán Qung
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp Cao học: 17C2
12
Hình 1.3: My đưc lắp đt ti trm bơm Hn Qung
* Trạm bơm Tân Chi 2: Thuộc huyn Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh hon thnh vo năm
1999 t ngun vn tài tr ca Nht Bn. Trm bơm gm 4 t my bơm hỗn lưu trc
đứng ký hiu 1350VZM do Tp đon EBARA sn xut. Lưu lưng mỗi t máy là
14.400 m3/h, cột nưc bơm 7,3m, tc độ vòng quay 245v/p, động cơ công sut 400kw.
Đây l trm bơm tiêu ln nht ca tỉnh Bắc Ninh.
Hình 1.4: Hình nh trm bơm Tân Chi 2
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp Cao học: 17C2
13
Hình 1.5: My đưc lắp đt ti trm Tân Chi 2
* Trạm bơm Trịnh Xá: Thuộc th xã T Sơn, tỉnh Bắc Ninh đưc đi vo hot động và
những năm 1969. Trm bơm gm 8 t máy trc đứng có ký hiu KP1-87 lưu lưng
mỗi t máy là 11.000 m3/h, cột nưc bơm 6m, s dng động cơ đin 320kw đin áp
6KV. Đây l trm bơm tiêu do Triều Tiên sn xut theo kiu 04-87 ca Liên Xô.
Hình 1.6: Hình nh trm bơm Trnh Xá
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp Cao học: 17C2
14
Hình 1.7: My đưc lắp đt ti trm Trnh Xá
* Trạm bơm Hiền Lương: Thuộc huyn Qu Võ, tỉnh Bắc Ninh đưc đi vo hot
động năm 1968. Trm bơm gm 9 t máy trc đứng có ký hiu KP1-87 lưu lưng mỗi
t máy là 11.000 m3/h, cột nưc bơm 6m, s dng động cơ đin 320kw đin áp 6KV.
Đây l trm bơm tiêu do Triều Tiên sn xut theo kiu 04-87 ca Liên Xô.
Hình 1.8: Hình nh trm bơm Hiền Lương
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp Cao học: 17C2
15
Hình 1.9: My đưc lắp đt ti trm Hiền Lương
1.5. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỘNG ĐẤT [12], [13], [18], [19]
1.5.1. Khái nim động đất và các thông số đo động đất
1.5.1.1. Khái niệm động đất:
Động đt l hin tưng rung động đột ngột mnh mẽ ca vỏ tri đt do sự dch
chuyn cc mnh thch quyn hoc cc đứt gy trong vỏ qu đt v đưc truyền qua
những khong cch ln dưi dng cc dao động đn hi. Bt k một trn động đt no
cũng liên quan đn sự tỏa ra năng lưng t một nơi nht đnh. Có nhiều nguyên nhân
dn đn sự pht sinh năng lưng gây ra động đt, sau đây l một vi nguyên nhân
chính thường gp ([12], [18]):
- Sự va chm ca các mnh thiên thch vào vỏ tri đt.
- Các v th bom ht nhân ngm dưi đt.
- Các hot động xây dựng h chứa làm mt cân bng trọng lực ca môi trường.
- Cc hang động trong lòng đt b sp.
- Sự vn động kin to ca tri đt: Đây l nguyên nhân ch yu gây ra các v
động đt. Theo thng kê 95% các trn động đt xy ra trên th gii có liên quan đn sự
vn động kin to.
Học viên: Nguyễn Văn Đạt Lớp Cao học: 17C2
16
Động đt xy ra nhiều nht theo vnh đai động đt Thi Bnh Dương (chim
75%); một phn ít hơn xy ra ở vnh đai Đa Trung Hi, Hymalaya, Bin Đông,
Indonesia (chim 23%) và chỉ còn 2% xy ra trên đt liền [12].
1.5.1.2. Các thông số đo động đất:
Trung tâm ca các chuyn động đa chn, nơi pht ra năng lưng về mt lý
thuyt đưc quy về một đim gọi là chn tiêu ca động đt (Hypocenter hoc Focus).
Hình chiu ca chn tiêu lên mt đt gọi là chn tâm (Epicenter) ca động đt (Hình
1.10).
Độ sâu chn tiêu H là khong cách t chn tiêu lên mt đt, tức là khoẳng cách t
chn tiêu đn chn tâm. Khong cách chn tiêu là khong cách t một đim bt k trên
mt đt ti chn tiêu (còn gọi là tiêu cự, ký hiu là ∆). Khong cách chân tâm ca một
đim là khong cách t đim đó đn chn tâm (còn gọi là tâm cự, ký hiu là D).
Chn tiêu ở độ sâu 300÷700Km gọi là chn tiêu sâu, chn tiêu trung bình t
60÷300km, chn tiêu bnh thường <60Km, chn tiêu nông <15Km. Chn tiêu sâu nht
đo đưc là 720Km ở Florida – M. Động đt có sức tàn phá ln nht l động đt có
chn tiêu nông, toàn bộ năng lưng đưc gii phóng l 75% năng lưng đn hi tích
lu. Động đt ở khu vực đng bng trũng Hà Nội có chn tiêu 15÷20Km, thuộc loi
động đt có chn tiêu nông ([1], [19]).
Hình 1.10: Chn tâm, chn tiêu