Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO MỘT SỐ BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015 VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA LỚP 4 THEO MÔ HÌNH VINEN THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.72 KB, 21 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
MỘT SỐ BÀI KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015
VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA LỚP 4
THEO MÔ HÌNH VINEN
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay,
nguồn lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng,
quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước.
Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong
việc xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà nước luôn quan tâm
và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm học là “Tiếp
tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” đối với
giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Tiểu học có ý nghĩa vô cùng quan trọng là hình thành
nhân cách con người nhằm giúp học sinh hình thành những
cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học
sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được mục tiêu trên
đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu biết
nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả
năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng
của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách
linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù
/> />hợp với đối tượng học sinh như dạy học theo mô hình
VINEN. Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình


lồng ghép giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho
học sinh. Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và
rèn luyện, động viên khuyến khích không gây áp lực cho học
sinh khi đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh
hoàn thành chương trình và có mảng kiến thức dành cho đối
tượng học sinh năng khiếu. Việc nâng cao cất lượng giáo dục
toàn diện cho học sinh là nhiệm vụ của các trường phổ thông.
Để có chất lượng giáo dục toàn diện thì việc nâng cao chất
lượng đại trà là vô cùng quan trọng. Trong đó môn Toán và
Tiếng Việt có vai trò vô cùng quan trọng giúp phát triển tư
duy tốt nhất. Để có tài liệu ôn luyện, khảo sát chất lượng học
sinh học sinh lớp 4 kịp thời và sát với chương trình học, tôi
đã sưu tầm biên soạn các khảo sát cuối năm lớp 4 giúp giáo
viên có tài liệu ôn luyện. Trân trọng giới thiệu với thầy giáo
và cô giáo cùng quý vị bạn đọc tham khảo và phát triển tài
liệu: CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MỘT SỐ
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2014
– 2015 VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA LỚP 4 THEO MÔ
HÌNH VINEN THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
Chân trọng cảm ơn!
/> />CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
MỘT SỐ BÀI KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015
VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA LỚP 4
THEO MÔ HÌNH VINEN
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn Toán - Lớp 4 (VNEN)
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên : ……………………………………………; Lớp :

……………………
Điểm Nhận xét, nhận định của giáo viên
Bài 1 (2 điểm). a) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Số tự nhiên bé nhất có bốn chữ số là : …………
Số tự nhiên lớn nhát có năm chữ số là : ………….
/> />3
5
=

15
;
4

=
1
3
b) Viết các số 1589 ; 989 ; 1605 ; 1254 theo thứ tự từ lớn đến
bé :
………………………………………………………………
……………………………………
………………………………………………………………
…………………………………….
c) Viết các phân số
3
4
;
1
3
;
3

5
;
5
3
theo thứ tự từ bé đến lớn :
…………………………………
………………………………………………………………
…………………………………….
Bài 2 (3 điểm). a) Đặt tính rồi tính:
86548 + 10826
7280 – 2681
1024 × 16
2895 : 15
………………………………………………………………
…………………………………….
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
/> />………………………………………………………………
………………………………………………………………
…………………….
b)Tính :
2
3
×
3
5
×
1

2
:
1
5
c) Tìm
x :
4
5
× x =
2
3

………………………………………….
………………………………………
………………………………………….
………………………………………
Bài 3 (1 điểm). Viết số thích hợp và chỗ chấm.
480 phút = …… giờ ; 500 kg = … tạ
;
1
5
m
2
= …… dm
2
5 tấn 32 kg =
……….kg
Học sinh không viết vào chỗ có hai gạch chéo này
Bài 4 (3 điểm).
/> />a) Tính diện tích một tấm kính hình thoi có độ dài các đường

chéo làn lượt là 14cm và 8 cm.
Bài giải:
……………………………………………………………
…………………………
……………………………………………………………
…………………………………
……………………………………………………………
…………………………………
……………………………………………………………
…………………………………

……………………………………………………………
……………………………
b)Một cửa hàng trong 3 ngày đầu, mỗi ngày bán được
1350 kg gạo, trong hai ngày sau mỗi ngày bán được
1850 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó
bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải :
………………………………………………………………
………………………
/> />………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………

………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………
Bài 5 (1 điểm).
a) Tìm các phân số bằng phan số
2
6
trong các phân số sau:
1
4
;
1
3
;
6
12
;
6
18
.
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………b) Tĩm x , biết : 45< x < 55 và x là số
chẵn chia hết cho 3.
/> />……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………

……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………

/> />TRƯỜNG TH … ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2014- 2015
Họ và tên:…………………
MÔN : TIẾNG VIỆT (VINEN)
Lớp 4…… Thời gian : (60phút)
Điểm Lời nhận xét
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
I/.Đọc thành tiếng (5 ®iÓm)
Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn ngắn (từ
140 – 150 chữ) trong các bài Tập đọc đã học ở học.
II/.Đọc thầm (5 ®iÓm) - Thời gian: 30 phút.
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
(Sách HDH Tiếng Việt 4 Tập 2B trang)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục
đích gì?
A. Với mục đích tham quan du lịch, nghỉ dưỡng.
B. Với mục đích khám phá những con đường tiêu biểu
dẫn đến những vùng đất mới.
/> />C. Với mục đích đi cho biết đó, biết đây, mở rộng tầm
nhìn.
Câu 2: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc
đường?
A. Đoàn thám hiểm đã gặp sóng to gió lớn, nhiều thuyền
bị bão đánh chìm.
B. Đoàn thám hiểm gặp bọn cuớp biển, hai bên đánh

nhau, nhiều thuỷ thủ hi sinh trong cuộc giao tranh.
C. Đoàn thám hiểm gặp vô vàn khó khăn dọc đường:
lương thực, thực phẩm cạn kiệt, nước ngọt hết. Thuỷ thủ phải
uống nước tiểu, phải ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi
ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Có lúc
họ còn phải giao tranh với dân đảo.
Câu 3: Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình
nào?
A. Châu Âu - Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Châu Âu.
B. Châu Âu - Đại Tây Dương – Thái Bình Dương –
Châu Á – Châu Âu.
C. Châu Âu - Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình
Dương – Châu Á - Ấn Độ Dương – Châu Âu.
Câu 4: Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì?
A. Đoàn thám hiểm đã trở về an toàn.
/> />B. Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định
trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng
đất mới.
C. Đoàn thám hiểm phát hiện được nhiều vùng đất mới.
Câu 5: Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà
thám hiểm?
A. Qua câu chuyện cho em biết các nhà thám hiểm là
những con người ham hiểu biết, ham khám phá thế giới.
B. Cho em biết họ là những người dũng cảm không sợ hi
sinh, quyết tâm đạt được mục đích đặt ra: khám phá những
điều mới lạ của thế giới, đặt nền móng, cơ sở cho các thế hệ
sau tiếp tục tìm hiểu khám phá thế giới một cách đầy đủ hơn.
C. Tất cả các ý trên.
Câu 6: Tìm trạng ngữ trong câu sau:
Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng.

A. Rùa.
B. Ngày xưa.
C. Có một cái mai láng bóng.
D. Rùa có một cái mai láng bóng.
Câu 7: Thêm trạng ngữ cho câu sau :
“………………………., em giúp bố mẹ làm những công việc
gia đình”.
/> />Câu 8 : Theo em, thám hiểm là gì ?
A. Đi làm việc xa nhà.
B. Tìm hiểu về đời sống của nơi mình ở.
C. Đi chơi xa để xem phong cảnh.
D. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ.
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết
đoạn, bài)
1. ChÝnh t¶: (5 ®iÓm)
Viết bài : Con chuồn chuồn nước (đoạn 1) HDH TV4 - Tập
2B trang 43
Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu
vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy
bóng. Cái đầu tròn và hai cái mắt long lanh như thủy tinh.
Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
Chú đậu tên một cành lộc vừng đã ngả dài trên mặt hồ. Bốn
cái cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
2. Tập làm văn (5 ®iÓm)
Học sinh chọn một trong hai đề sau:
/> />1) Trong gia đình em hoặc gia đình em quen biết có nuôi
nhiều các con vật. Em hãy tả một con vật nuôi mà em
yêu thích.
2) Em hãy tả lại một cây bóng mát trên sân trường em.
ĐỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC

MÔN: TOÁN
Lớp 4 VINEN
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề này gồm 08 câu 02 trang)
Câu 1 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông.
a. 12,57 x 100 = 125,7 b. 12,4 x 0.01
= 0,124
c. 0,012: 0,01 = 0,12 c. 12,5 : 0,5 =
25
/> />Câu 2 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
nhất.
a. Chữ số 5 trong số 12,054 có giá trị là:
A.
10
5
B.
100
5
C.
1000
5

D. 50
b. Tìm số tự nhiên m biết 2,5 < m < 5,9
A. 2; 3; 4 B. 3; 4; 5 C. 4; 5; 6
D. 4;5
Câu 3 ( 1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
nhất.
Một số thêm 19 thì bằng 12,5 giảm đi 0,5 lần. Vậy số đó là:
A. 4 B. 5 C. 6

D. 7
Câu 4 (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
nhất.
a. 125 phút = … giờ……phút.
A. 1 giờ 25 phút B. 12 giờ 5 phút C. 125 phút
D. 2 giờ 5 phút.
b. 8m5dm = …………. dm
A. 85dm B. 805dm C, 850 dm
D. 8500 dm
/> />Câu 5 (1 điểm) Một hình tam giác có cạnh đáy là 12cm và
chiều cao bằng
3
1
cạnh đáy. Diện tích tam giác đó là:
A. 24 cm B. 24 cm
2
C. 48 cm
D. 48 cm
2
Câu 6 (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a/ 154,6 kg = ……… tạ b/
2,1478 m= ……….……dm
c/ 7m
2
2 dm
2
= ……… m
2
d/ 2
m

3
70dm
3
= ……….… dm
3
Câu 7 ( 1 điểm). Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5 m
chiều rộng 3,5 m và chiều cao là 2,5 m. Tính diện tích xung
quanh hình hộp chữ nhật đó?
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
/> />………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Câu 8 ( 2 điểm). Một mảnh đất hình thang có đáy lớn là 80m,
đáy lớn bằng
3
4
đáy bé và chiều cao bằng trung bình cộng của
2 đáy. Người ta dùng 20% diện tích mảnh đất để làm nhà, 15
% diện tích mảnh đất để đào ao thả cá, diện tích còn lại của

mảnh đất người ta trồng hoa. Tính diện tích của mảnh đất để
trồng hoa?
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
/> />………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………
.……… Hết…………
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: TOÁN
Hướng dẫn chấm gồm 02trang
/> />Câu Đáp án Điểm
1

(1điểm)
a/ S 0,25
điểm
b/ Đ 0,25
điểm
c/ S 0,25
điểm
d/ Đ 0,25
điểm
2
(1điểm)
a/ B 0,5
điểm
b/ B 0,5
điểm
3
(1điểm) C 1 điểm
4
(1điểm)
a/ D 0,5
điểm
b/ A 0,5
điểm
5
(1điểm) B 1 điểm
6
(2điểm)
a/ 1,546 tạ 0,5
điểm
b/ 21,478 dm 0,5

điểm
c/ 7,02 m
2
0,5
/> />điểm
d/ 2070 dm
3
0,5
điểm
7
(1điểm)
Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là
(4,5 + 3,5) x 2 = 16 (m) 0,25
điểm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là
16 x 2,5 = 40 (m
2
) 0,5
điểm
Đáp số: 40 m
2
( Lưu ý: Học sinh làm gộp 1 bước vẫn cho
điểm tối đa)
0,25
điểm
8
(2
điểm)
Vì đáy lớn bằng
3

4
đáy bé hay đáy bé bằng
4
3
đáy lớn
0,25
điểm
Đáy bé mảnh đất hình thang đó là:
80 x
4
3
= 60 ( m) hoặc 80 : 4 x 3 =
60 (m)
0,25
điểm
Chiều cao mảnh đất hình thang đó là:
( 80+60) : 2 = 70 ( m)
0,25
điểm
Diện tích mảnh đất hình thang đó là:
(80 + 60) x 70 : 2 = 4900 ( m
2
)
0,25
điểm
Diện tích trồng hoa chiếm số phần trăm
diện tích mảnh đất đó là:
100% - ( 20% +15%) = 65 %
0,25
điểm

/> />Diện tích của mảnh đất dùng để trồng hoa
là:
4900 x 65 : 100 = 3185 ( m
2
)
HS có thể làm cách khác Tính diện tích
mảnh đất rồi tính diện tích diện tích làm
nhà và diện tích ao thả cá ròi tính diện tích
trồng hoa
0,5
điểm
Đáp số: 3185 m
2
0,25
điểm
.……… Hết…………
/>

×