BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2015
Môn thi: TOÁN – Giáo dục trung học phổ thông
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1 (1,0 điểm) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
3
y x 3x
Câu 2 (1,0 điểm) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
4
f (x) x
x
trên
đoạn [1;3]
Câu 3 (1,0 điểm)
a) Cho số phức z thỏa mãn
1 i z 1 5i 0( )
. Tìm phần thực và phần ảo của z
b) Giải phương trình :
2
2
x x 2 3log ( )
Câu 4 (1,0 điểm)Tính tích phân
x
x 3 e
1
0
I = ( - ) dx
Câu 5(1,0 điểm) : Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho các điểm A (1;-2;1), B(2;1;3)
và mặt phẳng (P)
x y 2z 3 0
. Viết phương trình đường thẳng AB và tìm tọa độ
giao điểm của đường thẳng AB với mặt phẳng (P).
Câu 6 (1,0 điểm)
a) Tính giá trị của biểu thức
P 1 3 2 2 3 2( cos )( cos )
biết
2
3
sin
b) Trong đợt phòng chống dịch MERS-CoV. Sở y tế thành phố đã chọn ngẫu nhiên
3 đội phòng chống dịch cơ động trong số 5 đội của Trung tâm y tế dự phòng
TPHCM và 20 đội của Trung tâm y tế cơ sở để kiểm tra công tác chuẩn bị. Tính
xác suất để có ít nhất 2 đội của các Trung tâm y tế cơ sở được chọn.
Câu 7(1,0 điểm): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ACBD là hình vuông cạnh a, SA
vuông góc với mặt phẳmg (ABCD), góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ACBD)
bằng 45
0
Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường
thẳng SB,AC.
Câu 8 (1,0 điểm): Trong mặt phẳng hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi
H là hình chiếu của A trên cạnh BC; D là điểm đối xứng của B qua H; K là hình chiếu
của vuông góc C trên đường thẳng AD. Giả sử H (-5;-5), K (9;-3) và trung điểm của
cạnh AC thuộc đường thẳng : x - y + 10 = 0 . Tìm tọa độ điểm A
Câu 9(1,0 điểm) : Giải phương trình :
2
2
x 2x 8
x 1 x 2 2
x 2x 3
( )( )
trên tập số thực
Câu 10 (1,0 điểm) Cho các số thực a,b,c thuộc đoạn [1,3] và thỏa mãn điều
kiện
a b c 6
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
P =
2 2 2 2 2 2
a b b c c a 12abc 72 1
abc
ab bc ca 2
BÀI GIẢI
Câu 1:
a) Tập xác định là R, y' = 3x
2
-3, y' = 0
x
= -1 hay x = 1
Đồ thị hàm số đạt 2 cực trị tại: A (-1 ; 2) hay B (1 ; -2)
lim
x
y
và
lim
x
y
.
Bảng biến thiên
x
-1 1 +
y’
+ 0 0 +
y
2 +
CĐ
-2
CT
Hàm số đồng biến trên 2 khoảng (
∞; -1) và (1; +∞)
Hàm số nghịch biến trên (-1;1)
y" = 6x; y” = 0 x = 0. Điểm uốn I (0; 0)
Đồ thị :
Câu 2: f’(x) =
2
4
1
x
trên [1; 3] ta có : f’(x) = 0
2x
f(1) = 5; f(2) = 4; f(3) =
13
3
. Vậy :
[1;3]
min ( ) 4f x
;
[1;3]
max ( ) 5f x
.
Câu 3: a) (1 – i)z – 1 + 5i = 0
(1 – i)z = 1 – 5i
2
1 5 (1 5 )(1 ) 1 4 5
3 2
1 (1 )(1 ) 2
i i i i i
z i
i i i
Vậy phần thực của z là 3; phần ảo của z là -2.
b)
2 2
2 2
log ( 2) 3 log 8 2 8 2 3x x x x x hay x
Câu 4:
1
0
( 3)
x
I x e dx
Đặt u = x – 3
du dx
. Đặt dv = e
x
dx , chọn v = e
x
I =
1
1 1
0 0
0
( 3) 2 3 4 3
x x x
x e e dx e e e
Câu 5: a) AB đi qua A (1; -2; 1) và có 1 VTCP
AB
uuur
=(1; 3; 2) nên có pt:
1 2 1
1 3 2
x y z
b) Tọa độ giao điểm M của AB và (P) là nghiệm hệ phương trình:
1 2 1
1 3 2
2 3 0
x y z
x y z
(0; 5; 1)M
Câu 6:
a) P =
2 2
1 3(1 2sin ) 2 3(1 2sin )
8 1 14
1 3(1 ) 2 3( )
9 9 9
P
y
0
-2
-1
2
x
1
b) Số phần tử của không gian mẫu là:
3
25
( ) 2300n C
A là biến cố có ít nhất 2 đội của các trung tâm y tế cơ sở.
Số phân tử của A là : n(A) =
2 1 3
20 5 20
2090C C C
Xác suất thỏa ycbt là : P =
( ) 209
( ) 230
n A
n
Câu 7:
a) Do góc SCA = 45
o
nên tam giác
SAC vuông cân tại A
Ta có AS = AC =
=
3
2
1 2
2 . 2
3 3
a
a V a a
b) Gọi M sao cho ABMC là hình bình hành
Vẽ AH vuông góc với BM tại H, AK vuông góc SH tại K
Suy ra, AK vuông góc (SBM)
Ta có:
2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 4 5
2 2 2AK SA AH a a a
Vì AC song song (SBM) suy ra d(AC, SB) = d(A; (SBM)) = AK =
2
5
a
Câu 8:
Đường trung trực HK có phương trình y = -7x + 10
cắt phương trình (d): x – y + 10 = 0 tại điểm M (0; 10).
Vì ∆HAK cân tại H nên điểm A chính là điểm đối xứng
của K qua MH : y = 3x + 10, vậy tọa độ điểm A (-15; 5).
Câu 9: ĐK : x
-2
2
x 2 x 4 x 2
x 1
x 2x 3
x 2 2
( )( )
( )
2
x 2
x 4 x 1
1
x 2x 3
x 2 2
( )
2
2
2
1 x 4 x 2 2 x 1 x 2x 3
x 2 2 x 2 2 x 1 2 x 1 2 2
( ) ( )( ) ( )( )
( )( ) ( ) ( ) ( )
Đặt f(t) =
2
t 2 t 2( )( )
3 2
t 2t 2t 4
với
t R
2
f t 3t 4t 2 0'( )
f(t) đồng biến
Vậy (2)
x 1 x 2
2
x 1
3 13
x
2
x 2x 1 x 2
. Vậy x = 2 hay x =
3 13
2
Câu 10: P =
2 2 2 2 2 2
12 72 1
2
a b b c c a abc
abc
ab bc ca
Ta có :
2 2 2 2 2 2 2
ab bc ca a b b c c a 2abc a b c( ) ( )
=
2 2 2 2 2 2
a b b c c a 12abc
Đặt x = ab + bc + ca ≤
2
a b c
12
3
( )
Ta có : a, b, c
1 3[ ; ]
A
B
C
H
K
M
D
A
B
C
D
H
K
S
M
a 1 b 1 c 1 0( )( )( )
abc ab bc ac a b c 1 0( )
abc x 5 0
abc x 5
Lại có :
a 3 b 3 c 3 0( )( )( )
abc 3 ab bc ac 9 a b c 27 0( ) ( )
abc 3x 27
Vậy : 3x – 27 ≥ abc ≥ x – 5
3x – 27 ≥ x – 5
2x ≥ 22
x ≥ 11
P =
2
72 1
2
x
abc
x
≤
2
72 1
( 5)
2
x
x
x
=
72 5
2 2
x
x
(x thuộc [11; 12])
P’ =
2
1 72
2 x
≤ 0
P ≤
11 72 5 160
2 11 2 11
P =
160
11
khi a = 1, b = 2, c = 3. Vậy maxP =
160
11
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI TRIUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời
(Đề thi có 06 trang)
Mã đề thi 931
SECTION A (8 points)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. supported B. finished C. noticed D. approached
Question 2: A. teach B. break C. deal D. clean
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to to indicate the word that differs from the other
three in the position of primary stress in each of the following question.
Question 3: A. oceanic B. advantageous C. compulsory D. influential
Question 4: A. instrument B. recipe C commitment D. candidate
Question 5: A. contain B. conquer C conserve D. conceal
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 6: The receptionist answered the phone, told me that the director was out.
A. who B. whose C. that D. whom
Question 7: Students will not be allowed into the exam room if they their student cards.
A. don’t produce B. didn’t produce C. produced D. hadn’t produced
Question 8: the salesman promised to exchange the detective CD player for a new one, they
insisted on getting a refund.
A. And B. But C. Although D. Despite
Question 9: Changes have been made in our schooling program. As a result, young children
do homework any more.
A. couldn’t B. needn’t C. oughtn’t D. haven’t
Question 10: Although MERS (Middle East Respiratory Syndrome) spreeds through close contact
with sick people, not through the air, many people still avoid to crowded places.
A. having gone B. going C. to go D. gone
Question 11: A large number of inventions and discoveries have been accident.
A. in B. by C. at D. on
Question 12: The headmaster has decided that three lecture halls in our school next semester.
A. will be building B. will build C. are being built D. will be built
Question 13: After the new technique had been introduced, the factory produced cars in 2014 as
the year before.
A. twice as many B. twice many as C. as many twice D. as twice many
Question 14: It is of businessmen to shake hands in formal meetings.
A. familiar B. ordinary C. common D. typical
Question 15: John has finally found a new job after being for three months.
A.out of reach B. out of order C. out of work D. out of mind
Question 16: Nguyen Thi Anh Vien performed so well the 28
th
Sea Games Women’s 200m
butterfly that none of her rivals could her.
A. look up to B. come up to C. catch up with D. put up with
Question 18: Jane really loves the , jewelry box that her parents gave her as a birthday present.
A. wooden brown nice B. nice wooden brown
C. brown wooden nice D. nice brown wooden
Question 19: When asked about their preference for movies, many young people say that they are in
favour science fiction.
A. with B. of C. in D. for
Question 20: Global warming will result crop failures and famine.
A. in B. from C. of D. to
Question 21: at school yesterday when we were informed that there was no class due to a sudden
power cut.
A. We have hardly arrived B. We had arrived hardly
C. Hardly we had arrived D. Hardly had we arrived
Question 22: Such characters as fairies or witches in Walt Disney animated cartoons are purely
A. imaginary B. imaginative C. imagining D. imaginable
Question 23: Ken and Tom are high-school students. They are discussing where their study group will
meet. Select the most suitable response to fill in the blank.
Ken: "Where is our study group going to meet next weekend?" Tom: “……… ”
A. Studying in a group is great fun. B.We are too busy on weekdays.
C. Why don’t you look at the atlas? D. The library would be best.
Question 24: Mike and Lane are university students. They are talking about Lane's upcoming
high-school reunion. Select the most suitable response to fill in the blank.
Mike: "So, you have your fifth high-school reunion coming up?” Lane: “……… ”
A. Oh, the school reunion was wonderful. B. No. You're in no mood for the event
C. The food at the reunion was excellent. D. Yeah. I'm really looking forward to it.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s)CLOSEST in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25: When Susan invited us to dinner, she really showed off her culinary talents. She
prepared a feast – a huge selection of dishes that were simply mouth-watering.
A. relating to medical knowledge B. involving hygienic conditions and diseases
C. concerning nutrition and health D. having to do with food and cooking
Question 26: “It’s no use talking to me about metaphysics. It’s a closed book to me.”
A. a book that is never opened B. an object that I really love
C. a subject that I don’t understand D. a theme that I like to discuss
Question 27: Suddenly, it began to rain heavily, so all the summer hikers got drenched all over.
A. very tired B. completely wet C. refreshed D. cleansed
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 28 to 37.
Library is a collection of books and other informational materials made available to people for
reading, study, or reference. The word library comes (28) liber, the Latin word for "book”. (29) ,
library collections have almost always contained a variety of materials. Contemporary libraries
maintain collections that include not only printed materials such as manuscripts, books, newspapers,
and magazines, (30) audio visual and online databases. In addition (31) maintaining collections
within library buildings, modern libraries often feature tele-communications links that provide users
with access to information at remote sites.
The central mission of a library (32) to collect, organise, preserve, and provide access to
knowledge and information. In fulfilling this mission, libraries preserve a valuable record of culture
that can be passed down to (33) generations. Libraries are an essential link in this communication
between the past, present, and future. Whether the cultural record is contained in books or in electronic
formats, libraries ensure (34) the record is preserved and made available for later use.
People use library resources to gain information about personal (35) or to obtain recreational
materials such as films and novels. Students use libraries to supplement and enhance their classroom
experiences, to learn (36) in locating sources of information, and to develop good reading and
study habits. Public officials use libraries to research legislation and public policy issues. One of the
most valued of all cultural institutions, the library (37) information and services that are essential to
learning and progress.
From “Library (institution)” by Richard S. Halsey et al.
Question 28: A. to B. in C. from D.out
Question 29: A. Therefore B. Instead C. However D. Despite
Question 30: A. but also B. as well C. only if D. or ebe
Question 31: A. in B. on C. from D. to
Question 32: A. has B. are C. is D. have
Question 33: A. success B. succeeding C. succeed D. successful
Question 34: A. that B. which C. what D. who
Question 35: A. appeals B. interests C. profits D. attractions
Question 36: A. skills B. talents C. capabilities D. abilities
Question 37: A. relates B. digests C. supplies D. apohes
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 38 to 47.
Plants and animals will find it difficult to escape from or adjust to the effects of global warming.
Scientists have already observed shifts in the lifecycles of many plants and animats, such as flowers
blooming earlier and birds hatching earlier in the spring. Many species have begun shifting where they
live or their annual migration patterns due to warmer temperatures.
With further warming, animals will tend to migrate towards the poles and up mountainsides towards
higher elevations. Plants will also attempt to shift their ranges, seeking new areas as old habitats grew
too warm. In many places, however, human development will prevent these shifts. Species that find
cities or farmland blocking their way north or south may become extinct. Species living in unique
ecosystems, such as those found in polar and mountaintop regions, are especially at risk because
migration to new habitats is not possible. For example, polar bears and marine mammals in the Arctic
are already threatened by dwindling sea ice but have nowhere farther north to go.
Projecting species extinction due to global warming is extremely difficult. Some scientists have
estimated that 20 to 50 percent of species could be committed to extinction with 2 to 3 Celsius degrees
of further wanning. The rate of warming, not just the magnitude, is extremely important for plants and
animals. Some species and even entire ecosystems, such as certain types of forest, may not be able to
adjust quickly enough and may disappear.
Ocean ecosystems, especially fragile ones like coral reek, will also be affected by global warming,
warmer ocean temperatures can cause coral to "bleach", a state which if prolonged will lead to the
death of the coral. Scienists estimate that even 1 Celsius degree of additional warming could lead to
widespead bleaching and death of coral reefs around the world. Also, increasing carbon dioxide in the
atmosphere enters the ocean and increases the acidity of ocean waters. This acidification further
stresses ocean ecosystems.
From “Global Warming” by Michael Mastrandrea and Stephen H. Schneider
Question 38: Scientists have observed that warmer temperatures in the spring cause flowers to
A. bloom earlier B. lose color C. die instantly
D. become lighter
Question 39: According to paragraph 2, when their habitats grow warmer, animals tend to move
A. south-eastwards and down mountainsides towards tower elevations
B. north-westwards and up mountainsides towards higher elevations
C. towards the North Pole and down mountainsides towards tower etevattorts
D. towards the poles and up mountainsides towards higher elevations
Question 40: The pronoun “those” in paragraph 2 refers to
A. species B. ecosystems C. habitats D. areas
Question 41: The phrase "dwindling sea ice" in paragraph 2 refers to
A. the frozen water in the Arctic B. the cold ice in the Arctic
C. the violent Arctic Ocean D. the melting ice in the Arctic
Question 42: It is mentioned in the passage that if the global temperature rose by 2 or 3 Celsius
degrees
A. water supply would decrease by 50 percent B. the sea level would rise by 20 centimeters
C. 20 to 50 percent of species could become extinct D. half of the earth's surface would be flooded
Question 43: According to the passage, if some species are not able to adjust quickly to warmer
temperatures,
A. they may be endangered B. they can begin to develop.
C. they will certainly need water D. they move to tropical forests.
Question 44: The word “fragile” in paragraph 4 most probably means
A. very large B. easily damaged C rather strong D. pretty hard
Question 45: The bleaching of coral reefs as mentioned in paragraph 4 indicates
A. the water absorption of coral reefs B. the quick growth of marine mammals.
C. the blooming phase of sea weeds D. the slow death of coral reefs.
Question 46: The level of acidity in the ocean is increased by
A. the rising amount of carbon dioxide entering the ocean
B. the decrease of acidity of the pole waters
C. the extinction of species in coastal areas.
D. the loss of acidity in the atmosphere around the earth
Question 47: What does the passage mainly discuss?
A. Influence of climate changes on human lifestyles.
B. Effects of global warming on animals and plants
C. Global warming and possible solutions
D. Global warming and species migration
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 48: The number of homeless people in Nepal have increased sharply due to the recent
A B C
severe earthquake.
D
Question 49: Since poaching is becoming more seriously, the government has imposed stricter laws
A B C
to prevent it.
D
Question 50: It is common knowledge that solar heating for a large office building is technically
A B C
different from a single-family home.
D
Question 51: All the candidates for the scholarship will be equally treated regarding of their age,
sex, or nationality. A B C
D
Question 52: Reminding not to miss the 15:20 train, the manager set out for the station in a hurry.
A B C D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning
to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 53: "Don't be such a pessimist. I'm sure you'll soon get over it. Cheer up!"
A. hobbyist B. optimist C. activist D. feminist
Question 54: "Be quick! We must speed up if we don’t want to miss the flight."
A. turn down B. slow down C. look up D. put forward
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 55 to 64.
Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources and too
little space, is closely associated with poverty. It can result from high population density, or from low
amounts of resources, or from both. Excessively high population densities put stress on available
resources. Only a certain number of people can be supported on a given area of land, and that
number depends on how much food and other resources the land can provide. In countries where
people live primarily by means of simple fanning, gardening, herding, hunting, and gathering, even
large areas of land can support only small numbers of people because these labour intensive
subsistence activities produce only small amounts of food.
In developed countries such as the United States, Japan, and the countries of Western Europe,
overpopulation generally is not considered a major cause of poverty. These countries produce large
quantitics of food through mechanized farming, which depends on commercial fertilizers, large-scale
irrigation, and agricultural machinery. This form of production provides enough food to support the
high densities of people in metropolitan areas.
A country’s level of poverty can depend greatly on its mix of population density and agricultural
productivity. Bangladesh, for example, has one of the world’s highest population densities, with 1,147
persons per sq km. A large majority of the people of Bangladesh engage in low - productivity manual
farming, which contributes to the country's extremely high level of poverty. Some of the smaller
countries in Western Europe, such as the Netherlands and Belgium, have high population densities as
well. These countries practise mechanized farming and are involved in high-tech industries, however,
and therefore have high standards of living.
At the other end of the spectrum, many countries in sub-Saharan Africa have population densities of
less than 30 persons per sq km. Many people in these countries practise manual subsistence farming;
these countries also have infertile land, and lack the economic resources and technology to boost
productivity. As a consequence, these nations are very poor. The United Slates has both relatively low
population density and high agricultural productivity; it is one of the world's wealthiest nations.
High birth rates contribute to overpopulation in many developing countries. Children are assets to
many poor families because the provide labour, usually for farming. Cultural norms in traditionally
rural societies commonly sanction the value of large families. Also, the governments of developing
countries often provide little or no support, financial or political, for family planning; even people who
wish to keep their families small have difficulty doing so. For all these reasons, developing countries
lend to have high rates of population growth.
Question 55: Which of the following is given a definition in paragraph 1?
A. Overpopulation B. Population density C. Simple farming D. Poverty
Question 56: What will suffer when there are excessively high population densities?
A. Available resources B. Skilled labor C. Farming methods D. Land area
Question 57: The phrase "that number" in paragraph 1 refers to the number of
A. people B. densities C. resources D. counlries
Question 58: In certain countries, large areas of land can only yield small amounts of food because
A. there is a lack of mechanization B. there are small numbers of labourers
C there is on abundance of resources D. there is no shortage of skilled labour
Question 59: Bangladesh is a country where the level of poverty depends greatly on
A. its population density only
B. both population density and agricultural productivity
C population density in metropolitan areas
D. its high agricultural productivity
Question 60: The phrase “engage in” in paragraph 3 is closest in meaning to
A. escape from B. look into C. give up D. participate in
Question 61: The word “infertile” in paragraph 4 probably means
A. disused B. impossible C. unproductive D. inaccessible
Question 62: Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. In certain developed countries, mechanized farming is applied.
B. In sub-Saharan African countries, productivity is boosted by technology.
C. There is no connection between a country’s culture and overpopulation.
D. All small countries in Western Europe have high population densities.
Question 63: Which of the following is a contributor to overpopulation in many developing
countries?
A. High-tech facilities B. Economic resources
C. Sufficient financial support D. High birth rate
Question 64: Which of the following could be the best title for the passage?
A. High Birth Rate and its Consequences B. Overpopulation: A Cause of Poverty
C. Overpopulation: A Worldwide Problem D. Poverty in Developing Countries
SECTION B (2 points)
I. Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence
printed before it. Write your answers on your answer sheet.
Question 1: If John does not change his working style, he will be sacked soon.
Unless John changes his working style, he will be sacked soon.
Question 2: “Would you like to come to my 18
th
birthday party?” he asked me.
He invited me to come to his 18
th
birthday party.
Question 3: People believe that this new teaching method is more effective than the old one.
This new teaching method is believed to be more effective than the old one.
Question 4: He did not realize how difficult the task was until he was halfway through it.
Not until he was halfway through the task did he realize how difficult it was.
Question 5: It was wrong of you to leave the class without asking for your teacher’s permission.
You should not have left the class without asking for your teacher’s permission.
II. In about 140 words, write a paragraph about the benefits of reading books. Write your
paragraph on your answer sheet.
The following prompts might be helpful to you.
- Widening knowledge
- Improving language
- Relaxing.
WRITING SAMPLE
We all know that reading books is very beneficial in a man's life. As for me, reading books has three
important advantages. The first one is that reading can turn as a relaxing tool to our mind and soul.
We can accept the pleasure out of reading so deeply. Secondly, reading helps one to reach out to the
world, especially for a child. He reads different books and he learns different things, the process as a
whole brings him to new things in life and hence reach out to the world around him. Thirdly, our
thinking process is greatly improved due to reading. Every time we read something and go through
some concepts or something like that. From books, we can also learn new words or new expressions
for our ideas or thought in our work in future. [139 words]
Books can stimulate and excite your imagination as well as arousing your curiosity, everything that
exists and has ever existed is documented and can be found in a book, reading can teach you new
skills, idea's and give you a new positive outlook on life. Books can take you out of your world and
away from your personal perspectives and difficulties for a while as they let you into the private mind,
the idea's and opinions of others. It is a form of relaxation while at the same time it can stimulate your
mind, reading can help you to feel better, books can be our teachers, mentors and inspirations.
You can learn and better your life just by reading a book, authors and good writers can take you to
places and imaginary worlds where no other form of entertainment or technology can rival. [143
words]
Đáp án đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh 2015
Mã đề 362
Câusố
Đápán
Câusố
Đápán
Câusố
Đápán
1
A
23
A
45
A
2
D
24
B
46
B
3
C
25
A
47
D
4
C
26
A
48
D
5
C
27
B
49
C
6
B
28
B
50
B
7
C
29
C
51
D
8
D
30
A
52
C
9
B
31
D
53
C
10
A
32
A
54
C
11
C
33
B
55
C
12
A
34
C
56
A
13
B
35
C
57
C
14
D
36
D
58
D
15
B
37
C
59
B
16
B
38
B
60
D
17
A
39
A
61
B
18
A
40
D
62
D
19
C
41
D
63
B
20
B
42
A
64
D
21
A
43
A
22
C
44
A
Mã đề 582
1.D
2.C
3.A
4.B
5.B
6.D
7.D
8.A
9.D
10.C
11.C
12.B
13.A
14.D
15.A
16.A
17.B
18.C
19.D
20.A
21.C
22.B
23.D
24.C
25.A
26.B
27.A
28.B
29.D
30.B
31.A
32.C
33.C
34.C
35.D
36.B
37.C
38.B
39.D
40.D
41.D
42.C
43.C
44.A
45A
46.C
47.C
48.A
49.A
50.C
51.B
52.B
53.C
54.B
55.C
56.D
57.D
58.C
59.A
60.C
61.D
62.B
63.A
64.D
Đáp án mã đề 796
1.C
2.A
3.B
4.C
5.B
6.B
7.D
8.B
9.D
10.B
11.A
12.C
13.C
14.D
15.C
16.A
17.D
18.D
19.D
20.B
21.A
22.A
23.D
24.B
25.C
26.A
27.D
28.B
29.B
30.A
31.C
32.A
33.D
34.D
35.B
36.C
37.C
38.C
39.D
40.A
41.C
42.A
43.A
44.A
45A
46.D
47.B
48.D
49.C
50.D
51.A
52.C
53.D
54.D
55.C
56.D
57.A
58.A
59.C
60.C
61.D
62.C
63.A
64.D
Đáp án mã đề 194
1.C
2.A
3.D
4.D
5.C
6.C
7.A
8.B
9.C
10.D
11.D
12.D
13.C
14.D
15.A
16.C
17.C
18.A
19.D
20.B
21.A
22.D
23.C
24.B
25.D
26.C
27.C
28.D
29.B
30.C
31.B
32.A
33.A
34.B
35.D
36.B
37.B
38.A
39.D
40.C
41.B
42.C
43.C
44.C
45.B
46.B
47.A
48.C
49.D
50.A
51.B
52.D
53.A
54.B
55.A
56.A
57.A
58.A
59.B
60.D
61.C
62.A
63.D
64.B
Đáp án mã đề 425
1.C
2.A
3.B
4.A
5.D
6.C
7.D
8.C
9.A
10.A
11.C
12.D
13.D
14.A
15.D
16.D
17.B
18.A
19.B
20.A
21.C
22.B
23.D
24.C
25.D
26.C
27.B
28.B
29.A
30.D
31.D
32.B
33.C
34.C
35.B
36.D
37.A
38.C
39.A
40.B
41.C
42.C
43.D
44.B
45.B
46.A
47.B
48.B
49.A
50.C
51.A
52.A
53.D
54.B
55.D
56.B
57.C
58.A
59.A
60.A
61.A
62.C
63.A
64.C
Đáp án mã đề 931
1.A
2.B
3.C
4.C
5.B
6.A
7.A
8.C
9.B
10.B
11.B
12.C
13.A
14.D
15.C
16.C
17.C
18.D
19.B
20.A
21.C
22.A
23.D
24.D
25.D
26.C
27.B
28.C
29.C
30.A
31.D
32.C
33.B
34.D
35.B
36.A
37.C
38.A
39.D
40.A
41.D
42.C
43.A
44.C
45.A
46.A
47.A
48.B
49.B
50.D
51.C
52.A
53.B
54.B
55.C
56.D
57.C
58.C
59.D
60.D
61.B
62.B
63.B
64.A
ĐÁP ÁN PHẦN VIẾT (2 điểm)
I. (0,5 điểm)
Câu 65: Unless John changes his working style, he will be sacked soon.
Câu 66: He invited me to come to his 18th birthday party.
Câu 67: This new teaching method is believed to be more effective than the old one.
Câu 68: Not until he was halfway through it did he realize how difficult the task was.
Câu 69: You shouldn't have left the class without asking for your teacher's permission.
II. (1.5 điểm)
Mô tả các
tiêu chí đánh
giá
Điểm tối đa
1
Bố cục
0,4
- Câu chủ đề mạch lạc: benefits of reading books
- Bố cục hợp lý rõ ràng phù hợp yêu cầu của đề bài
- Bố cục uyển chuyển từ mở bài đến kết luận
2
Phát triển ý
- Phát triển ý có trình tự, lô gic
- Có dẫn chứng, ví dụ đủ để bảo vệ ý kiến của mình
0,25
3
Sử dụng ngôn từ
0,3
- Sử dụng ngôn từ phù hợp với nội dung
- Sử dụng ngôn từ đúng văn phong, thể loại
- Sử dụng từ nối cho bài viết có ý uyển chuyển: the first advantage is/ firstly/
secondly
4
Nội dung
0,3
- Đủ thuyết phục người đọc
- Đủ dẫn chứng, ví dụ, lập luận
- Độ dài: không nhiều hơn hoặc ít hơn số từ quy định là 5%
5
Ngữ pháp, dấu câu, chính tả
0,25
Sử dụng đúng dấu câu
- Chính tả: viết đúng chính tả
+ Lỗi chính tả gây hiểu nhầm/ sai lệch ý sẽ bị tính 1 lỗi (trừ 1% điểm bài viết)
+ Cùng một lỗi chính tả, lặp đi lặp lại chỉ tính một lỗi
- Sử dụng đúng thì, thể, cấu trúc câu đúng ngữ pháp. (Lỗi ngữ pháp gây hiểu
nhầm/ sai lệch ý sẽ bị trừ 1% điểm bài viết.)
Tổng
1,5
điểm
Đáp án đề thi THPT Quốc gia 2015 môn Văn
Phần I: Đọc - hiểu
Câu 1: Thể thơ tự do.
Câu 2: Những từ ngữ, hình ảnh thể hiện cuộc sống gian khổ và hiểm nguy của người lính
là: trần trụi, hoang lạnh, đồng chua, đất mặn, nhếnh nhoáng, miệng cá mập, dữ tợn.
Câu 3: Biện pháp tu từ: So sánh. Hiệu quả: Thể hiện vẻ đẹp của quần đảo Trường Sa. Đó
là vẻ đẹp thiên nhiên vĩnh hằng, miên viễn, bền vững.
Câu 4: Hs liên hệ bằng những cảm nhận thực tế của mình. Dưới đây là một số gợi ý:
Những người lính đảo phải trải qua nhiều gian nan, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
quan trọng của mình là bảo vệ độc lập tự do của đất nước. Trong các anh có những vẻ
đẹp vừa cao cả, lớn lao, nhưng cũng rất đỗi bình dị, đời thường. Đó là vẻ đẹp không gì
sánh nổi, thể hiện nét đẹp của con người Việt Nam kiên gan, vững chãi. Những điều mà
các anh làm được để lại cho đất nước những điều tốt đẹp nhất.
Câu 5: Phương thức biểu đạt chính: nghị luận.
Câu 6: Theo tác giả, nguốn gốc sâu xa của bạo lực là do căn bệnh vô cảm của con người,
sự xuống cấp nghiêm trọng về nhân văn.
Câu 7: Khi bàn luận về bệnh vô cảm, tác giả thể hiện thái độ phê phán, lên án, muốn rung
hồi chuông cảnh tỉnh con người trước những thay đổi của con người trong xã hội hiện đại,
đó là việc con người (đặc biệt là giới trẻ) có những biểu hiện rõ rệt về sự xuống cấp trong
nhân cách, thể hiện ở bệnh vô cảm, từ đó dẫn đến những hệ lụy nghiêm trọng.
Câu 8: Vấn đề được đưa ra ở câu nói là thực trạng kinh tế ngày càng phát triển đi lên
nhưng nhân cách con người ngày càng xuống thấp. Đó là việc con người chỉ lo vun vén
những lợi lộc, ích lợi cho bản thân (đặc biệt là về mặt kinh tế) mà quên đi việc rèn luyện,
bồi đắp nhân cách bản thân mình. Đó là điều xã hội cần phải thay đổi.
Lưu ý: học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, tuy nhiên phải nhận thức
đúng vấn đề như trên. Khuyến khích cách trả lời thành đoạn văn đối với câu 4 và câu 8.
Phần II: Phần làm văn
Câu 1: Viết bài văn nghị luận khoảng 600 chữ bày tỏ suy nghĩ về vấn đề Rèn luyện kỹ
năng sống cũng quan trọng như việc tích lũy kiến thức.
a. Giải thích
- Kỹ năng sống là các kĩ năng mà con người tự trang bị cho bản thân để giải quyết các
vấn đề, các tình huống đặt ra trong đời sống thường nhật như: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng
làm việc nhóm, kỹ năng sinh tồn Kỹ năng sống được hình thành không phải một sớm
một chiều mà cần có thời gian rèn luyện, bồi đắp qua thực tế, qua việc con người tiếp xúc,
hành xử hằng ngày.
- Kiến thức là những hiểu biết, những tri thức được lấy từ sách vở. Để có kiến thức, mỗi
người phải không ngừng tiếp thu từ sách vở, tích lũy những hiểu biết về nhiều mặt của
cuộc sống
- “Việc rèn luyện kĩ năng sống cũng cần thiết như việc tích lũy kiến thức”: khẳng định
vai trò và ý nghĩa quan trọng của việc trau dồi kỹ năng sống và tri thức, tránh lối sống
lệch lạc, thiên về những kiến thức sách vở mà thiếu đi những kĩ năng đời thường.
b. Phân tích lí giải vấn đề:
- Tại sao rèn luyện kĩ năng sống cũng cần thiết như tích lũy kiến thức?
Cuộc sống là sự kết hợp của nhiều vấn đề. Những khó khăn được đẩy đến trong cuộc
sống cũng thuộc về nhiều lĩnh vực khác nhau, buộc con người phải chủ động nắm bắt và
giải quyết linh hoạt.
Để giải quyết những tình huống trong đời sống, đạt đến những thành công trong sự
nghiệp, con người không chỉ cần đến kiến thức. Kiến thức là nền tảng hiểu biết, cần thiết
cho việc giải quyết những vấn đề chuyên môn. Nhưng để đối phó với những vấn đề phát
sinh phong phú của đời sống, con người cần phải trang bị cho mình những kỹ năng sống
khác.
Trang bị nhiều kỹ năng sống giúp con người chủ động hơn, thuận lợi hơn, tự tin hơn, giải
quyết thuận lợi hơn những tình huống khác nhau. Chẳng hạn, trong học tập, để có thể giải
quyết tốt một bài tập nhóm được giao, mỗi học sinh không chỉ cần trang bị những kiến
thức nền tảng mà còn cần phải có kỹ năng làm việc nhóm, tương tác với các bạn khác
trong nhóm.
Cân bằng giữa kiến thức và kỹ năng sống giúp cuộc sống con người không chỉ thuận lợi
hơn mà còn có thể tạo ra nhiều giá trị thực sự trong cuộc sống.
Cách thức để trang bị kỹ năng sống: Bên cạnh thời gian dành cho học tập, tích lũy kiến
thức sách vở, mỗi người cũng cần dành thời gian để tham gia các hoạt động xã hội, giao
tiếp với những người xung quanh. Mỗi người cũng có thể tự trang bị kỹ năng sống bằng
cách quan sát, học hỏi những điều hay, điều tốt từ những người xung quanh mình, tự trải
nghiệm cuộc sống với những hoạt động như đi du lịch, tham gia các chương trình, hoạt
động đoàn thể, cộng đồng.
Phê phán những lối sống lệch lạc, chỉ chú trọng vào những kiến thức sách vở mà thiếu đi
những kỹ năng sống (căn bệnh lý thuyết, căn bệnh của nhiều sinh viên khi ra trường
không có kinh nghiệm giải quyết những vấn đề thực tiễn của công việc và đời sống).
c. Bình luận:
Khẳng định việc tự trang bị kỹ năng sống là cần thiết. Câu nói đưa ra là một bài học vô
cùng có ý nghĩa, đặc biệt đối với thế hệ trẻ ngày nay, khi mà những kỹ năng sống, kỹ
năng ứng xử dần bị coi nhẹ.
Câu 2: Câu nghị luận văn học
a. Mở bài:
- Văn học cách mạng sau năm 1975 đã chuyển mình bước sang một giai đoạn mới, thoát
ra khỏi lối mòn xưa cũ để làm mới diện mạo văn học, khám phá sự thật đời sống ở bình
diện thế sự, đạo đức. NMC là một trong những nhà văn mở đường tài năng và tinh anh
nhất trên con đường đổi mới ấy. Trước và sau đổi mới, các tác phẩm của ông đều nhất
quán trong tấm lòng ý thức, trách nhiệm và niềm tin với nhân dân, đất nước. Ông luôn đi
tìm những hạt ngọc nhưng là hạt ngọc ẩn lấp trong trong những con người lấm láp đời
thường.
- “Chiếc thuyền ngoài xa” (1938) in trong tập “Bến quê” là tác phẩm thể hiện rõ nhất
phong cách nghệ thuật của NMC thời kì đổi mới. Truyện xây dựng thành công nhân vật
người đàn bà làng chài với những vẻ đẹp khuất lấp trong phẩm chất. Và đoạn trích “.… ”
thể hiện sâu sắc điều đó.
b. Thân bài
Ý 1: Khái quát chung
- “Chiếc thuyền ngoài xa” kể về tình huống của NS Phùng khi anh chụp về bức tranh
cảnh biển tại một bãi biển miền trung. Tại đây anh phát hiện bức tranh thiên nhiên đẹp
mà trong cuộc đời cầm mấy anh chưa bao giờ thấy. Nhưng đằng sau bức tranh đẹp ấy là
cả một sự thật nghiệt ngã về cuộc sống một gia đình làng chài. Cảnh người chồng vì
nghèo đói thất học đã xem việc đánh vợ là một phương thức giải tỏa những đau khổ của
đời mình. Rồi ở tòa án huyện anh đã chứng kiến câu chuyện cảm động đầy cảm động của
người đàn bà hàng chài, giúp a nhận thức nhiều điều về cuộc sống.
- Nhân vật người đàn bà hàng chài qua đoạn trích chứng minh rằng không thể nhìn con
người một cách hời hợt bên ngoài, rằng đằng sau cuộc sống khổ cực lam lũ của cuộc sống
cơm áo gạo tiền là một tâm hồn, một phẩm chất đáng quý đáng trân trọng. NMC phát
hiện ra tất cả những điều đó và thể hiện tấm lòng cảm thông, chia sẻ với nhân vật chính.
Ý 2: giới thiệu qua về ngoại hình: người đàn bà làng chài vô danh với ngoại hình xấu xí,
thô kệch, toát lên sự lam lũ, mệt mỏi, cam chịu. số phận éo le, bất hạnh, chị là nạn nhân
của cái đói, cái nghèo và bạo lực gia đình:
- Trạc bốn mươi tuổi, thân hình quen thuộc của người đàn bà vùng biển, cao lớn với
đường nét thô kệch, khuôn mặt khó coi: rỗ mặt, khuôn mặt mệt mỏi sau một đêm thức
trắng, tái ngắt và dường như đang buồn ngủ; sự nghèo đói, nhếch nhác: tấm lưng áo bạc
phếch, rách rưới, nửa thân dưới ướt sũng.
- Cs nghèo khổ: thuyền chật đông con, vì túng quẫn, nghèo, lạc hậu, chồng chị từ “anh
con trai hiền lành nhưng cục tính” đã trở thành kẻ vũ phu, lão hành hạ chị “ba ngày một
trận nhẹ, năm ngày một trận nặng”.
- Trận đòn cay nghiệt đó ko có gì kì lạ mà kì lạ ở thái độ người đàn bà, chị im lặng chịu
đựng, cam chịu, ko chạy trốn.
Ý 3: Phân tích đoạn trích
- Câu chuyện người đàn bà ở tòa án huyện đã cho thấy “để hiểu được con người thật khó,
đối với phụ nữ càng khó hơn, đặc biệt những người có hoàn cảnh phức tạp, không cho
phép ta nhìn nhận hời hợt bên ngoài”, từ đó “tôn vinh vẻ đẹp, phẩm chất người phụ nữ, lí
giải cội nguồn vẻ đẹp ấy chính là lòng nhân, đức hạnh, phẩm tiết, phẩm chất bám sâu
trong tâm hồn, tâm linh của con người”.
- Ở tòa án, lúc đầu chị xuất hiện với hình ảnh rụt rè. Chị tìm đến góc tường để ngồi. chị
ngồi trong tư thế bị động, như một con thú xù lông để tự bảo vệ mặc dù đã được Phùng
Đẩu cảm thông, chia sẻ. Lúc đầu chị xưng hô “con-quý tòa”, sau khi lấy lại sự thăng bằng
thì đột ngột chuyển cách xưng hô “chi-các chú”. NMC nhấn mạnh sự thay đổi ngôn ngữ
và thân thế người đàn bà hàng chài với ý nghĩa: giờ đây chị chính là quan tòa để phán xét
Phùng và Đẩu, dạy cho 2 người đó một bài học về cách nhìn đời, nhìn cuộc sống.
- Chị là người phụ nữ rất thấu hiểu lẽ đời lại giàu lòng nhân hậu, vị tha, sẵn sàng chịu
những thua thiệt về mình.
- Chị chấp nhận phần thua thiệt về mình như một sự xám hối. Thuyền chật đông con nên
cuộc sống khốn khó, có lúc phải ăn xương rồng chấm muối. Trong suốt câu chuyện dài
dằng dặc của cuộc đời mình, dù khó khăn nhưng chị chưa bao giờ oán hận chồng mình.
Như vậy chị thấu hiểu và thương chồng. Thực ra chồng chị là nạn nhân của sự đói nghèo,
lạc hậu nên vừa đáng thương vừa đáng giận.
- Hơn hai lần trong câu chuyện của mình ở tòa án huyện, người đàn bà nói: “Quý tòa bắt
tội con cũng được, bỏ tù con cũng được nhưng đừng bắt con phải bỏ hắn”. Đây là câu nói
ko chỉ khiến Phùng và Đẩu ngạc nhiên mà còn vỡ lẽ ra nhiều điều. Người đàn bà ấy chấp
nhận mọi hình phạt nhưng nhất định ko bỏ chồng. Bởi đối với chị, lão chồng có hai cái
ân: ân nhân và ân huệ.Chị nói với Phùng và Đẩu: “Chị cảm ơn các chú….thuyền ko có
đàn ông”. Hiểu được rằng P và Đ ko muốn chị phải chịu những trận ddofn roi nữa, nhưng
sự sâu sắc và thấu hiểu lẽ đời của chị đã lí giải cho họ “đàn bà trên thuyền chúng
tôi …trên dưới chục đứa”. Vậy nên nếu bỏ chồng, chị và các con sẽ mất đi chỗ dựa, khi
bão to, gió lớn biết dựa vào ai? Rồi cuộc sống của họ sẽ đi về đâu?
- Vượt lên sự đắng cay và cơ cực ấy, tình mẫu tử của chị tỏa sáng, đó chính là đức hi sinh
cao thượng của thiên chức làm mẹ:
- Chị gánh chịu đòn roi vì các con…
- Để giữ vững hạnh phúc gia đình. Hạnh phúc là có đầy đủ các thành viên
- Là được nhìn thấy các con được ăn no, vui vẻ: “Vui nhất là được nhìn đàn con chúng tôi
được ăn no”
-> để khỏa lấp nỗi đau.
-> Tấm lòng của người mẹ thật đáng quý, đáng trân trọng.
-> Người đàn bà hàng chài vừa đáng trách, đáng thương, đáng trọng. Đây là một thành
công trong việc xây dựng nhân vật của NMC.
Ý 4: Cách nhìn và cảm nhận cuộc sống và con người của nhà văn:
- Trước CM: tắm nhân vật trong bầu không khí vô trùng (Nguyệt, Lãm trong “Mảnh
trăng cuối rừng”, sau Cách mạng: con người trong hiện thực khốc liệt của cuộc sống:
- Mối quan hệ giữa con người và cuộc sống: người NS trước cái đẹp phải biết rung động,
hãy là con người biết yêu biết ghét, vui buồn trước mọi lẽ thường, biết hành động vì cuộc
sống đẹp, bởi nghệ thuật gắn liền với cuộc đời, nghệ thuật phải vì cuộc đời, đó là nghệ
thuật “vị nhân sinh”
- Cuộc sống muôn hình muôn vẻ, nếu chỉ nhìn từ một phía sẽ lệch lạc, phiến diện. cần
phải có cái nhìn đa diện, đa chiều từ đó đưa nghệ thuật đến chiều sâu nhân bản: “Nghệ
thuật gắn liền với đạo đức”.
c. Kết luận:
Khẳng định lại vấn đề và nhấn mạnh vẻ đẹp khuất lấp của người đàn bà hàng chài.